- 1Luật Khoáng sản 1996
- 2Thông tư 96/1997/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 06/2003/QĐ-BTNMT Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 05/2003/QĐ-BTNMT Quy định về cấp phép thăm dò, khai thác và hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ các Quyết định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành từ năm 2003 và năm 2004
- 2Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2009 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2003/QĐ-UB | Lạng Sơn, ngày 31 tháng 12 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ "MỘT CỬA" ĐỐI VỚI VIỆC XÉT DUYỆT HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, NƯỚC CỦA CÁC TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ luật Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 20/3/1996;
Căn cứ Quyết định số 05/2003/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về cấp phép thăm dò, khai thác và hành nghề khoan nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số 06/2003/QĐ-BTNMT ngày 19/9/2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản.
Căn cứ Quyết số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thực hiên cơ chế "một cửa" tại các cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương;
Xét tờ trình số 54/TT-TNMT ngày 19/12/2003 của Sở Tài nguyên & MT;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định Thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế "một cửa" đối với việc xét duyệt hồ sơ cấp giấy phép khai thác tài nguyên khoáng sản, nước của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/ 01/ 2004.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN |
QUY ĐỊNH
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ "MỘT CỬA" ĐỐI VỚI VIỆC XÉT DUYỆT HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, NƯỚC CỦA CÁC TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46 /2003//QĐ-UB ngày 31 tháng 12 năm 2003 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này áp dụng thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế "một cửa" đối với việc xét cấp giấy phép khai thác tài nguyên khoáng sản, nước của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:
Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn và ban hành các túi hồ sơ mẫu trong đó có quy định đầy đủ một bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ theo Quy định này; Thẩm định trình UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép khai thác tài nguyên khoáng sản, nước.
Chương II
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ XÉT DUYỆT HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VÀ KHAI THÁC NƯỚC NGẦM
MỤC 1. CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN, XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN.
Điều 3. Thủ tục hồ sơ:
1. Hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản:
Lập thành 04 bộ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc sở Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 12 ).
b) Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản tỷ lệ không nhỏ hơn 1/5000 ( Mẫu số 13 hoặc13a).
c) Quyết định phê duyệt báo cáo kết quả thăm dò.
d) Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản.
đ) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
e. Bản sao văn bản về tư cách pháp nhân có công chứng.
2. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản:
Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn chín mươi (90) ngày; Hồ sơ lập thành 04 bộ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc sở Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:
a) Đơn xin gia hạn giấy phép khai khoáng sản ( Mẫu số 14);
b) Bản đồ khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác.
c) Trong trường hợp giấy phép khai thác khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét thì giấy phép đó tiếp tục có hiệu lực đến thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.
Điều 4. Trình tự giải quyết:
Bước 1. Tổ chức, công dân đến nộp hồ sơ, cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra hồ sơ đủ điều kiện nhận hồ sơ vào sổ hẹn ngày trả; Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ, hướng dẫn chỉnh sửa nội dung, bổ sung hồ sơ hoặc ghi rõ lý do trả lại hồ sơ.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi hồ sơ đủ điều kiện cho phòng chức năng thực hiện.
Bước 3. Phòng chức năng thẩm định trình lãnh đạo ký.
Bước 4. Lãnh đạo ký và trả lại hồ sơ cho phòng chức năng.
Bước 5. Phòng chức năng trình UBND cấp thẩm quyền ký.
Bước 6. Sau khi UBND cấp thẩm quyền phê duyệt- phòng chức năng nhận hồ sơ trả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 7. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả hồ sơ theo thời gian đã hẹn cho tổ chức, công dân.
Điều 5. Thời gian giải quyết:
a) Cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trong thời hạn 45 ngày ( ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức trong nước.
b) 60 ngày ( ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức nước ngoài.
c) Đối với hồ sơ xin: gia hạn, trả lại giấy phép, trả lại một phần diện tích hoạt động khoáng sản, chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản, tiếp tục hoạt động khoáng sản trong thời hạn 30 ngày ( ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc cấp giấy phép
d) Trong thời hạn 7 ngày ( ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét quyết định.
Điều 6. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo Thông tư số: 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 về hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản:
a. Cấp mới 4.000.000 đồng; Gia hạn 2.000.000 đồng .
b. Khai thác tận thu 1.000.000 đồng; Gia hạn 500.000 đồng.
MỤC 2. CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Điều 7. Thủ tục hồ sơ:
Hồ sơ lập thành 03 bộ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm có:
1. Đơn xin theo mẫu tại phụ lục 1.
2.Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 100 m3/ ngày đêm.
3. Đề án thăm dò đối với công trình có lưu lượng từ 100 m3/ ngày đêm trở lên.
4. Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại nơi thăm dò, hoặc văn bản UBND xã, phường, thị trấn cho phép sử dụng đất thăm dò.
Điều 8. Trình tự giải quyết: Như Điều 4 của Quy định này.
Điều 9. Thời hạn giải quyết:
1. Trong thời hạn 30 ngày ( ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Sau khi kết thúc công tác thăm dò hoặc thăm dò có khai thác, tổ chức, công dân, cá nhân phải nộp báo cáo kết quả thăm dò theo mẫu quy định tại phụ lục 6 cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để thẩm định trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định phê duyệt báo cáo kết quả thăm dò trong thời hạn 10 ngày.
MỤC 3. CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Điều 10. Thủ tục hồ sơ:
Hồ sơ lập thành 03 bộ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm có:
1. Đơn xin khai thác (mẫu phụ lục 3).
2. Đề án khai thác (mẫu phụ lục 4)
3. Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ:1/50.000 đến 1/25.000 (mẫu phụ lục 5)
4. Kết quả đánh giá chất lượng nước.
5. Báo cáo hoàn công giếng ( đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn100m2/ ngày đêm).
6. Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất ( đối với công trình có lưu lượng từ 100m2/ ngày đêm trở lên ), (mẫu phụ lục 6)
7. Bản sao quyền sử dụng đất tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân khai thác thì phải có văn bản thoả thuận và được UBND địa phương xác nhận).
Điều 11. Trình tự giải quyết: Như Điều 4 của Quy định này.
Điều 12. Thời hạn giải quyết:
1. Trong thời hạn 30 ngày ( ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Sau khi thi công giếng khai thác và bơm khai thác thử tổ chức, công dân, cá nhân khai thác phải nộp hồ sơ tài liệu giếng khai thác, tài liệu bơm khai thác thử. Trong thời hạn 10 ngày ( ngày làm việc) để thẩm định trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác nước chính thức.
MỤC 4. CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Điều 13. Thủ tục hồ sơ:
Hồ sơ lập thành 03 bộ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm có:
1. Đơn xin (mẫu phụ lục 7)
2. Quyết định thành lập tổ chức hoặc đăng ký kinh doanh của cấp có thẩm quyền (công chứng nhà nước).
3. Bản tường trình năng lực kỹ thuật (mẫu phụ lục 8).
Điều 14. Trình tự giải quyết: Như Điều 4 của Quy định này.
Điều 15. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày ( ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Quy trình thực hiện:
1. Hồ sơ của tổ chức, công dân nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Bộ phận tiếp nhận xem xét kiểm tra, hồ sơ của tổ chức, công dân đến; tiếp nhận vào sổ, hẹn ngày trả kết quả theo thời gian quy định và thông báo mức thu các khoản lệ phí. Nếu các hồ sơ không đủ điều kiện, đầy đủ theo quy định thì được trả lại và hướng dẫn cụ thể để tổ chức, công dân bổ sung hoàn chỉnh.
2. Chuyển hồ sơ đến các phòng chức năng, chuyên môn liên quan để giải quyết, trình lãnh đạo theo thẩm quyền ký, sau đó chuyển về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng thời gian quy định.
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả cho tổ chức, công dân theo đúng thời gian đã hẹn; thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính ( nếu có) và thu các lệ phí đối với các công việc được thu phí, lệ phí đúng quy định của Pháp luật.
4. Các trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng thời gian quy định đã hẹn thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn thời gian trả hồ sơ .
Điều 17. Thẩm quyền trách nhiệm:
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đưa hồ sơ đến phòng Tài nguyên và môi trường thuộc sở Tài nguyên và môi trường giải quyết.
2. Phòng chuyên môn có trách nhiệm thụ lý hoặc phối hợp với các phòng chức năng khác để giải quyết theo quy định.
Chương IV
ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH
Điều 17: Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm thực hiện đúng Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh về sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi./.
- 1Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu do UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và Đề án một cửa Liên thông trong việc gỉai quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyền mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước và cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ các Quyết định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành từ năm 2003 và năm 2004
- 4Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2009 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 5Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tại sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ các Quyết định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành từ năm 2003 và năm 2004
- 2Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2009 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Khoáng sản 1996
- 2Thông tư 96/1997/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 06/2003/QĐ-BTNMT Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 05/2003/QĐ-BTNMT Quy định về cấp phép thăm dò, khai thác và hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu do UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và Đề án một cửa Liên thông trong việc gỉai quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyền mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước và cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tại sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Lạng Sơn ban hành
Quyết định 46/2003/QĐ-UB quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế "một cửa" đối với việc xét duyệt hồ sơ cấp giấy phép khai thác tài nguyên khoáng sản, nước của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 46/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Đoàn Bá Nhiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2004
- Ngày hết hiệu lực: 03/06/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực