- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 879/QĐ-BYT năm 2020 về "Hướng dẫn cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú phòng chống dịch COVID-19" do Bộ Y tế ban hành
- 5Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2021 về chi phí cách ly y tế, khám, chữa bệnh và chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 7Công văn 5599/BYT-MT năm 2021 về giảm thời gian cách ly, thí điểm cách ly y tế F1 tại nhà, quản lý điều trị bệnh nhân COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 3638/QĐ-BYT năm 2021 về Hướng dẫn tạm thời giám sát và phòng, chống COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 7020/BYT-MT năm 2021 về cách ly phòng, chống dịch COVID-19 đối với trẻ em do Bộ Y tế ban hành
- 10Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 4800/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP quy định tạm thời Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Công văn 9472/BYT-MT năm 2021 triển khai Nghị quyết 128/NQ-CP do Bộ Y tế ban hành
- 13Kế hoạch 598/KH-UBND năm 2021 triển khai “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Quyết định 3896/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định tạm thời biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 để “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19” đối với từng cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4583/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 29 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ về việc ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế về ban hành Hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết sô 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 ”;
Căn cứ Công văn số 5599/BYT-MT ngày 14/7/2021 của Bộ Y tế về giảm thời gian cách ly, thí điểm cách ly y tế F1 tại nhà, quản lý điều trị bệnh nhân COVID-19.
Căn cứ Công văn số 7020/BYT-MT ngày 25/8/2021 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn cách ly phòng, chống dịch COVID-19 đối với trẻ em.
Căn cứ Công văn số 9472/BYT-MT ngày 8/11/2021 của Bộ Y tế về việc triển khai Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 3896/QĐ-UBND ngày 21/10/2021 của UBND tỉnh về việc Quy định tạm thời một số biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 để “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” đối với từng cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Thực hiện chỉ đạo của Ban Chỉ đạo phòng chống dịch Covid-19 tại Công văn số 38-CV/BCĐ ngày 27/11/2021 và Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 5837/TTr-SYT ngày 18/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định ban hành Hướng dẫn tạm thời về cách ly y tế tại nhà để phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Nghệ An (có Hướng dẫn kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Các thành viên Trung tâm Chỉ huy Phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TẠM THỜI VỀ CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19
(Kèm theo Quyết định số 4583/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của UBND tỉnh)
1. Áp dụng hình thức cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú (sau đây gọi tắt là cách ly tại nhà - CLTN) để ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh COVID-19 ra cộng đồng và để giảm áp lực, nguy cơ lây nhiễm chéo tại các cơ sở cách ly y tế tập trung.
2. Nâng cao ý thức, nhận thức, kiến thức, thái độ về phòng, chống dịch COVID-19 của người áp dụng CLTN.
3. Tăng cường công tác phối hợp quản lý, kiểm tra, giám sát CLTN trong phòng, chống dịch COVID-19.
- Nghị quyết số 16/NQ-CP, ngày 08/2/2021 của Chính phủ quy định về chi phí cách ly y tế, khám, chữa bệnh và một số chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19;
- Nghị quyết số 68/NQ-CP, ngày 01/7/2021 của Chính phủ quy định về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
- Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ về việc ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
- Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế về ban hành Hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị Quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
- Quyết định số 3638/QĐ-BYT ngày 30/7/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn tạm thời giám sát và phòng, chống COVID-19”.
- Quyết định số 879/QĐ-BYT ngày 12/3/2020 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú phòng chống dịch COVID-19.
- Công văn số 5599/BYT-MT ngày 14/7/2021 của Bộ Y tế về giảm thời gian cách ly, thí điểm cách ly y tế F1 tại nhà, quản lý điều trị bệnh nhân COVID-19.
- Công văn số 7020/BYT-MT, ngày 25/8/2021 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn cách ly phòng, chống dịch COVID-19 đối với trẻ em.
- Công văn số 9472/BYT-MT ngày 8/11/2021 của Bộ Y tế về việc triển khai Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ.
- Kế hoạch số 598/KH-UBND ngày 21/10/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Quyết định số 3896/QĐ-UBND ngày 21/10/2021 của UBND tỉnh về việc Quy định tạm thời một số biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 để “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” đối với từng cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Công văn số 5022/TTCH-SYT ngày 16/10/2021 của Trung tâm Chỉ huy Phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh về việc hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ.
III. Hướng dẫn cách ly y tế tại nhà
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
a) Đối tượng áp dụng:
(1) Người tiếp xúc gần với người bệnh COVID-19 (F1) đã được tiêm phòng ít nhất một mũi vắc xin phòng COVID-19 hoặc không có khả năng tự chăm sóc sức khỏe (người già trên 60 tuổi, có bệnh lý nền, trẻ em (dưới 18 tuổi), thai phụ, người tàn tật,...).
(2) Người đi từ địa bàn có dịch (khu vực nguy cơ rất cao (cấp độ 4) hoặc vùng cách ly y tế) và các địa bàn nguy cơ cao khác theo quy định của Trung tâm Chỉ huy phòng chống dịch COVID-19 tỉnh[1]
(3) Người tình nguyện cách ly cùng để chăm sóc, hỗ trợ các đối tượng thuộc diện cách ly y tế tập trung nhưng không có khả năng tự chăm sóc sức khỏe (người già trên 60 tuổi, có bệnh lý nền, trẻ em (dưới 18 tuổi), thai phụ, người tàn tật,...).
(4) Người trong cùng gia đình; người sống, sinh hoạt cùng nhà, cùng địa bàn lưu trú (tự nguyện cách ly cùng tại địa điểm đảm bảo đủ điều kiện theo quy định)
b) Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Điều kiện áp dụng và thẩm quyền ban hành
2.1. Các trường hợp thực hiện CLTN theo Hướng dẫn này phải đảm bảo đủ 03 điều kiện sau đây:
a) Có đủ điều kiện về cơ sở vật chất và cam kết thực hiện của bản thân, người ở cùng một nhà (theo Phụ lục 1 Hướng dẫn này).
b) Có kết quả xét nghiệm lần đầu tiên âm tính với SARS-CoV-2 (riêng trường hợp F1 phải thực hiện bằng phương pháp Realtime RT-PCR).
c) Có đủ khả năng nhận thức và điều khiển hành vi để tuân thủ tuyệt đối nguyên tắc 5K của Bộ Y tế và các quy định tại Hướng dẫn này (hoặc có người giám hộ, chăm sóc cách ly cùng).
2.2. Thẩm quyền ban hành Quyết định
Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ra quyết định cách ly và kết thúc cách ly tại nhà sau khi thẩm định đúng đối tượng, có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị.... đảm bảo cho việc cách ly y tế tại nhà.
a) Cách ly tại nhà ít nhất 14 ngày liên tục kể từ ngày bắt đầu cách ly, tiếp tục tự theo dõi sức khỏe tại nhà[2] 14 ngày tiếp theo cho các đối tượng nhóm (1).
b) Cách ly tại nhà ít nhất 14 ngày liên tục kể từ ngày bắt đầu cách ly, tiếp tục tự theo dõi sức khỏe 14 ngày tiếp theo cho các đối tượng nhóm (2) chưa tiêm vắc xin;
c) Cách ly tại nhà, nơi lưu trú ít nhất 07 ngày kể từ ngày về địa phương; tiếp tục tự theo dõi sức khỏe trong 07 ngày tiếp theo cho các đối tượng nhóm (2) chưa tiêm đủ liều vắc xin.
d) Cách ly tại nhà, nơi lưu trú ít nhất 07 ngày kể từ ngày về địa phương cho các đối tượng nhóm (2) tiêm đủ liều vắc xin hoặc là F0 đã khỏi bệnh.
e) Riêng nhóm (3); (4) thời gian cách ly áp dụng theo thời gian của người bị cách ly.
4. Công tác xét nghiệm COVID-19
4.1. Tần suất xét nghiệm
a) Đối tượng nhóm (1): Xét nghiệm SARS-COV-2 ít nhất 03 lần vào ngày đầu; ngày thứ 7 và ngày thứ 14 (lần 1, lần 3 thực hiện xét nghiệm RT-PCR; lần thứ 2 thực hiện xét nghiệm test nhanh kháng nguyên). Sau đó lấy mẫu xét nghiệm nhanh kháng nguyên vào ngày thứ 13 kể từ ngày thực hiện theo dõi sức khỏe tại nhà, nơi lưu trú.
b) Đối tượng nhóm (3); (4): Xét nghiệm SARS-COV-2 ít nhất 01 lần vào ngày cách ly cuối cùng.
c) Đối tượng nhóm (2) chưa tiêm vắc xin: Xét nghiệm SARS-COV-2 ít nhất 03 lần vào ngày đầu; ngày thứ 7 và ngày thứ 14 (riêng lần cuối trước khi hoàn thành cách ly thực hiện xét nghiệm bằng RT-PCR).
d) Đối tượng nhóm (2) chưa tiêm đủ liều vắc xin: Thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 vào ngày thứ nhất, ngày thứ 7 kể từ ngày về địa phương.
e) Đối tượng nhóm (2) tiêm đủ liều vắc xin hoặc là F0 đã khỏi bệnh: Thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 vào ngày thứ nhất kể từ ngày về địa phương.
* Thực hiện xét nghiệm ngay cho các đối tượng nếu có dấu hiệu nghi ngờ như ho, sốt, khó thở, đau rát họng, mất vị giác.
4.2. Tổ chức xét nghiệm:
- Tất cả các lần xét nghiệm ưu tiên theo hình thức gộp mẫu, riêng lần xét nghiệm đầu tiên cho đối tượng F1 lấy mẫu đơn Realtime RT-PCR và chạy gộp tại phòng xét nghiệm.
- Các địa phương căn cứ tình hình thực tế lựa chọn phương án lấy mẫu xét nghiệm đảm bảo kịp thời, hiệu quả; khuyến khích thực hiện việc lấy mẫu tập trung theo quy mô tổ dân cư, khối, xóm,...; bố trí lực lượng giám sát việc di chuyển của đối tượng từ nơi cách ly đến điểm lấy mẫu, tuân thủ nguyên tắc “một cung đường, hai điểm đến”.
5. Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Là nhà ở riêng lẻ; căn hộ trong khu tập thể, khu chung cư mà người cách ly y tế đăng ký thường trú, tạm trú.
- Trước cửa nhà có biển cảnh báo nền đỏ, chữ vàng: “ĐỊA ĐIỂM CÁCH LY Y TẾ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19” kích thước 30x40cm; có thùng màu vàng có biểu tượng chất thải lây nhiễm có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2” để đựng trang phục phòng hộ cá nhân của nhân viên y tế thải bỏ.
- Phải có phòng cách ly riêng, khép kín và tách biệt với khu sinh hoạt chung của gia đình. Nếu nhà có nhiều tầng, nhiều khối nhà riêng biệt thì sử dụng một tầng, khối nhà riêng biệt để thực hiện cách ly y tế.
- Khuyến khích lắp camera để giám sát người cách ly.
- Phòng/tầng/nhà riêng biệt cách ly phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Phải có nhà vệ sinh, nhà tắm dùng riêng, có đủ dụng cụ vệ sinh cá nhân, xà phòng rửa tay, nước sạch, dung dịch sát khuẩn tay chứa ít nhất 60% cồn. Có dụng cụ đo thân nhiệt cá nhân trong phòng.
Trong phòng cách ly có thùng đựng chất thải, có màu vàng, có nắp đậy, mở bằng đạp chân, có lót túi màu vàng để đựng chất thải gồm khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng, có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”(sau đây được gọi tắt là thùng đựng chất thải lây nhiễm);
Không được dùng điều hòa trung tâm, có thể dùng điều hòa riêng; Đảm bảo thông thoáng khí, tốt nhất nên thường xuyên mở cửa sổ.
Dụng cụ ăn uống (bát, đũa, cốc, chén,...) dùng riêng và người cách ly hoặc người chăm sóc tự rửa.
Có máy giặt hoặc xô, chậu đựng quần áo để người cách ly hoặc người chăm sóc trực tiếp tự giặt.
Có chổi, cây lau nhà, giẻ lau, 02 xô và dung dịch khử khuẩn hoặc chất tẩy rửa thông thường để người cách ly hoặc người chăm sóc tự làm vệ sinh khử khuẩn phòng. Phòng cách ly phải được vệ sinh khử khuẩn hằng ngày.
- Phải trang bị đầy đủ phương tiện phòng hộ cá nhân phòng, chống lây nhiễm (khẩu trang y tế, găng tay y tế, giày, kính bảo hộ, quần, áo) để người nhà sử dụng khi bắt buộc phải tiếp xúc gần với người cách ly.
- Bố trí bàn trước cửa phòng cách ly để cung cấp suất ăn riêng, nước uống và các nhu yếu phẩm khác cho người cách ly. Không được mang đồ dùng, vật dụng của người cách ly ra khỏi nhà.
6. Yêu cầu đối với người cách ly y tế tại nhà
- Chấp hành nghiêm các quy định về thời gian cách ly y tế tại nhà; có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 1.
- Không tiếp xúc với người ở cùng nhà, Không ra khỏi nhà, thực hiện Thông điệp 5K và phải ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian CLTN.
- Được cung cấp suất ăn, nước uống và các nhu yếu phẩm cần thiết riêng hàng ngày.
- Cài đặt, bật và khai báo y tế, tự đo thân nhiệt, theo dõi sức khỏe hàng ngày trên ứng dụng PC-COVID, Sổ sức khỏe điện tử (SSKĐT) trong suốt thời gian cách ly. Đặc biệt khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải cập nhật ngay trên ứng dụng và báo ngay cho cán bộ y tế.
- Trường hợp không có điện thoại thông minh thì phải thông báo cho cán bộ y tế hàng ngày qua số điện thoại được cung cấp. Nếu không thể tự đo thân nhiệt thì cán bộ y tế hoặc người chăm sóc, hỗ trợ (nếu có) sẽ đo cho người cách ly.
- Không dùng chung các đồ dùng, vật dụng cá nhân như bát, đũa, thìa, cốc, bàn chải đánh răng, khăn mặt với người khác.
- Tự thực hiện các biện pháp vệ sinh khử khuẩn nơi ở hàng ngày theo hướng dẫn tại Phụ lục 3.
- Phân loại chất thải theo hướng dẫn tại Phụ lục 3.
- Sau khi hết thời gian cách ly, phải thực hiện tiếp việc tự theo dõi sức khỏe tại nhà theo quy định.
- Phải được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 ít nhất 03 lần vào ngày thứ nhất, ngày thứ 7 và ngày thứ 14 kể từ khi bắt đầu cách ly.
* Những trường hợp CLTN không thực hiện đúng theo hướng dẫn sẽ bị xử lý theo quy định. Trường hợp để lây dịch ra cộng đồng sẽ bị truy tố theo quy định của pháp luật.
7. Yêu cầu đối với người chăm sóc (là người ở cùng nhà và tiếp xúc, chăm sóc người cách ly)
- Hướng dẫn cho người cách ly và bản thân thực hiện nghiêm quy định 5K, các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định.
- Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện theo dõi sức khỏe, đo thân nhiệt cho người cách ly và bản thân. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế hàng ngày và khi bản thân hoặc người cách ly có ho, sốt, đau rát họng, khó thở...
- Tuyệt đối không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly.
- Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo quy định.
- Chủ động vệ sinh khử khuẩn phòng cách ly, quần áo, đồ dùng cá nhân và của người cách ly.
8. Yêu cầu đối với người ở cùng nhà
- Có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 1 và cùng ký cam kết với người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly theo mẫu tại Phụ lục 2.
- Không để người già, người có bệnh nền cần chăm sóc y tế ở cùng nhà với người cách ly.
- Không tiếp xúc với người cách ly, hạn chế đi ra ngoài khi không cần thiết, thực hiện Thông điệp 5K và phải ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người cách ly tại nhà.
- Nếu trường hợp người cách ly y tế là trẻ em hoặc người già yếu, có bệnh nền, phụ nữ có thai cần người chăm sóc, hỗ trợ thì cho phép bố trí người chăm sóc, hỗ trợ cách ly cùng và đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch. Người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly phải có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 2.
- Cung cấp suất ăn, nước uống và các nhu yếu phẩm cần thiết riêng cho người cách ly hàng ngày.
- Báo ngay cho cán bộ y tế khi người cách ly tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh như ho, sốt, đau rát họng, khó thở.
- Thu gom chất thải từ phòng cách ly theo hướng dẫn tại Phụ lục 3.
- Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách ly (trừ người ở cùng nhà, nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế).
- Tự theo dõi sức khỏe. Khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho cán bộ y tế.
- Thực hiện vệ sinh khử khuẩn nhà ở hàng ngày.
* Khuyến khích lựa chọn chỉ những người khoẻ mạnh, đã tiêm đủ 02 mũi vắc xin phòng COVID-19 ở cùng nhà, cùng căn hộ (khác phòng) với người cách ly và số người ở cùng càng ít càng tốt.
1. Chi phí tiền ăn; Chi phí phục vụ nhu cầu sinh hoạt trong những ngày cách ly y tế tại nhà (nước uống, khăn mặt, khẩu trang, dung dịch rửa tay, dung dịch sát khuẩn miệng, bàn chải đánh răng, xà phòng và các vật dụng thiết yếu, các chi phí khác) do người dân tự chi trả.
2. Chi phí xét nghiệm cho các đối tượng cách ly; chi phí khác cho công tác cách ly (phun khử khuẩn, chế độ phụ cấp chống dịch cho lực lượng làm nhiệm vụ giám sát,...) do ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định về phân cấp và nguồn hợp pháp khác (nếu có).
1. Tổ COVID cộng đồng
- Hàng ngày tiếp nhận thông tin về sức khỏe và các thông tin liên quan của người cách ly, báo cáo.
- Quản lý, giám sát, thực hiện nghiêm việc tổ chức cách ly y tế tại nhà; giám sát y tế đối với người cách ly trong thời gian cách ly và sau khi kết thúc cách ly thông qua các phương tiện giám sát.
- Yêu cầu người ở cùng nhà với người cách ly không được tiếp xúc với người xung quanh, không đi ra ngoài khi không cần thiết và phải ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc.
- Là cầu nối giữa người cách ly, người ở cùng nhà với người cách ly với nhân viên y tế và chính quyền địa phương.
2. Tổ dân phố/thôn/xóm
Chủ động lập danh sách các hộ gia đình có đủ điều kiện cách ly trên địa bàn tổ dân phố/thôn/xóm để gửi UBND xã, phường thị trấn thẩm định.
3. Cán bộ y tế được phân công theo dõi, giám sát cách ly y tế tại nhà
- Hàng ngày tiếp nhận thông tin và kiểm tra tình trạng sức khỏe người cách ly, người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly. Hỗ trợ người cách ly đo thân nhiệt nếu người cách ly không tự đo được. Ghi chép kết quả giám sát vào phiếu theo dõi sức khỏe hàng ngày.
- Thực hiện lấy mẫu, xét nghiệm SARS-CoV-2 cho người cách ly người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà theo quy định. Việc lấy mẫu xét nghiệm có thể thực hiện trong phòng cách ly hoặc chọn khu vực thông thoáng, cuối hướng gió, đảm bảo không tiếp xúc với người khác, gần phòng cách ly, đảm bảo không làm lây lan dịch bệnh. Vệ sinh khử khuẩn và thu gom chất thải trong quá trình lấy mẫu để xử lý theo quy định.
- Hướng dẫn người cách ly, người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà thu gom chất thải theo hướng dẫn tại Phụ lục 3.
- Báo cáo ngay cho y tế tuyến trên và chính quyền địa phương khi người cách ly, người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà có biểu hiện mắc bệnh như sốt, ho, khó thở và các biểu hiện sức khỏe khác.
- Nếu người cách ly, người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà có kết quả xét nghiệm dương tính thì xử lý theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
- Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ cho phép thực hiện cách ly tại nhà sau khi đã kiểm tra, xác nhận đảm bảo đủ điều kiện cách ly tại nhà theo mẫu tại Phụ lục 4.
- Cung cấp cho người cách ly và người ở cùng nhà thông tin (họ tên, số điện thoại) của cán bộ y tế chịu trách nhiệm theo dõi sức khỏe để liên hệ.
- Gắn biển cảnh báo tại nhà người cách ly; ban hành quyết định cách ly, giao cho Tổ dân phố/thôn/xóm và Tổ COVID cộng đồng quản lý cách ly.
- Tổ chức quản lý, giám sát nghiêm việc cách ly y tế tại nhà, không để người được cách ly đi ra khỏi phòng cách ly; giám sát y tế đối với người cách ly trong thời gian cách ly và sau khi kết thúc cách ly;
- Yêu cầu người ở cùng nhà với người cách ly hạn chế tiếp xúc với người xung quanh, hạn chế đi ra ngoài khi không cần thiết, thực hiện nghiêm Thông điệp 5K và phải ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người cách ly tại nhà.
- Tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải của người cách ly tại nhà để xử lý theo quy định.
- Đảm bảo hỗ trợ cung cấp thực phẩm, các nhu yếu phẩm và các yêu cầu cần thiết khác đến tận nhà ở/hộ gia đình của người cách ly trong trường hợp cả gia đình là đối tượng cách ly y tế tại nhà.
- Phân công lực lượng Công an, Quân sự tuần tra, kiểm soát, giám sát người cách ly tuân thủ quy định và đảm bảo an ninh trật tự chung.
- Báo cáo với Trung tâm Chỉ huy Phòng, chống dịch COVID-19 cấp huyện để xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện cách ly tại nhà theo phương châm linh hoạt, thích ứng, hiệu quả với từng cấp độ dịch trên địa bàn.
- Thống kê đối tượng là trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, trình cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ các chế độ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
- Chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo Phòng chống dịch COVID-19 cấp huyện trong việc đảm bảo thực hiện nghiêm các quy định phòng chống dịch trên địa bàn.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn khảo sát các hộ gia đình đáp ứng điều kiện, tổ chức nghiêm túc việc thực hiện cách ly y tế tại nhà theo đúng quy định.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn kiểm tra, giám sát và hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ đối với việc thực hiện cách ly y tế tại nhà.
- Đảm bảo phương án, kịch bản cách ly tập trung trên địa bàn cho những đối tượng không đủ điều kiện cách ly tại nhà.
- Chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo Phòng chống dịch COVID-19 tỉnh trong việc đảm bảo thực hiện nghiêm các quy định phòng chống dịch trên địa bàn.
* Hướng dẫn này chỉ áp dụng cho các đối tượng đáp ứng đủ điều kiện tại khoản a, mục 1 của mục III tại Hướng dẫn này. Các trường hợp khác tổ chức cách ly tập trung theo quy định hiện hành./.
MẪU BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các biện pháp cách ly y tế tại nhà phòng, chống dịch COVID-19
Họ và tên người cách ly:…………………………………………………………………………..
Số CMT/CCCD:……………………………………………………..Điện thoại:.........................
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà:……………………………………………………
Số CMT/CCCD:……………………………………………………. Điện thoại:………………….
Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly y tế): ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
I. NGƯỜI CÁCH LY
Tôi xin cam kết thực hiện tốt các biện pháp cách ly y tế tại nhà cụ thể như sau:
1. Chấp hành nghiêm quy định về cách ly y tế tại nhà. Cách ly đủ số ngày theo quy định. Tiếp tục thực hiện theo dõi sức khỏe tại nhà sau khi kết thúc cách ly y tế theo quy định.
2. Tuyệt đối không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly.
3. Thực hiện đầy đủ Thông điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo hướng dẫn và khuyến cáo của Bộ Y tế. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế khi có biểu hiện ho, sốt, đau rát họng, khó thở...
4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo quy định.
5. Chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí tiền ăn; Chi phí phục vụ nhu cầu sinh hoạt trong những ngày cách ly y tế tại nhà (nước uống, khăn mặt, khẩu trang, dung dịch rửa tay, dung dịch sát khuẩn miệng, bàn chải đánh răng, xà phòng và các vật dụng thiết yếu, các chi phí khác) trong quá trình thực hiện cách ly.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và đền bù các chi phí phát sinh do việc tôi không tuân thủ các quy định về cách ly y tế tại nhà.
II. CHỦ HỘ/ĐẠI DIỆN NGƯỜI Ở CÙNG NHÀ
Tôi xin cam kết:
1. Đảm bảo đủ điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu cách ly y tế tại nhà đối với người cách ly. Thực hiện vệ sinh khử khuẩn và thu gom rác thải hàng ngày theo quy định.
2. Theo dõi, giám sát, nhắc nhở người cách ly thực hiện đúng các yêu cầu về cách ly y tế phòng, chống dịch COVID-19, không ra khỏi nhà và cách ly đủ thời gian theo quy định.
3. Không tiếp xúc gần với người cách ly;
4. Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách ly y tế (trừ người ở cùng nhà, nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế).
5. Báo ngay cho cán bộ y tế khi người cách ly tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh như ho, sốt, đau rát họng, khó thở.
6. Tự theo dõi sức khỏe. Khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho cán bộ y tế.
7. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định.
8. Người ở cùng nhà hạn chế tiếp xúc với người xung quanh, hạn chế ra khỏi nhà khi không cần thiết, thực hiện Thông điệp 5K và ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người cách ly tại nhà.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
……………., ngày.... tháng.... năm 202... | |||
Người cách ly | Chủ hộ/Đại diện | Tổ dân phố/thôn | UBND cấp xã |
MẪU BẢN CAM KẾT CHO NGƯỜI CHĂM SÓC, HỖ TRỢ NGƯỜI CÁCH LY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19
Họ và tên người cách ly:………………………………………………………………………….
Số CMT/CCCD:………………………………………… Điện thoại:……………………………
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà:………………………………………………….
Số CMT/CCCD:………………………………………… Điện thoại:……………………………
Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly y tế): ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
Tôi là người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly tại nhà tại địa chỉ:……………………………..
.…………………………………………………………………………………………………... xin cam kết thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 cụ thể như sau:
1. Hướng dẫn cho người cách ly và bản thân thực hiện nghiêm Thông điệp 5K, các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định.
2. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện theo dõi sức khỏe, đo thân nhiệt cho người cách ly và bản thân. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế hàng ngày và khi bản thân hoặc người cách ly có ho, sốt, đau rát họng, khó thở.
3. Tuyệt đối không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly.
4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo quy định.
5. Chủ động vệ sinh khử khuẩn phòng cách ly, quần áo, đồ dùng cá nhân và của người cách ly.
6. Chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí tiền ăn; Chi phí phục vụ nhu cầu sinh hoạt trong những ngày cách ly y tế tại nhà (nước uống, khăn mặt, khẩu trang, dung dịch rửa tay, dung dịch sát khuẩn miệng, bàn chải đánh răng, xà phòng và các vật dụng thiết yếu, các chi phí khác) trong quá trình thực hiện cách ly.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
…………………, ngày.... tháng.... năm 202... | |||
Người cách ly | Chủ hộ/Đại diện | Tổ dân phố/thôn | UBND cấp xã |
VỆ SINH KHỬ KHUẨN, QUẢN LÝ CHẤT THẢI
1. Vệ sinh khử khuẩn môi trường
- Thực hiện vệ sinh môi trường, khử khuẩn tối thiểu 2 lần/ngày tại các vị trí: Sàn nhà, sàn khu vệ sinh và bề mặt thường xuyên tiếp xúc như bàn, ghế, thành giường, tủ quần áo, tủ lạnh, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo, vòi nước,...
- Phải làm sạch bề mặt, đồ dùng, vật dụng trước khi tiến hành khử khuẩn. Người chăm sóc trẻ phải được hướng dẫn thực hiện và đeo khẩu trang, găng tay khi thực hiện làm sạch, khử khuẩn bề mặt môi trường.
- Dung dịch làm sạch và khử trùng bằng chất tẩy rửa thông thường và cồn 70 độ. Thường xuyên sử dụng cồn 70 độ để lau các bề mặt các thiết bị điện, điện tử như công tắc đèn, điều khiển ti vi, điện thoại,... Trước khi lau phải tắt nguồn điện.
2. Khử khuẩn quần áo, đồ dùng của người cách ly
- Giặt riêng quần áo của người cách ly. Tốt nhất giặt ngay trong phòng cách ly và phơi khô tự nhiên hoặc sấy
- Trước khi giặt, phải ngâm đồ vải với xà phòng giặt trong tối thiểu 20 phút.
3. Quản lý chất thải từ phòng cách ly
- Phân loại: chất thải là khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng phát sinh từ phòng cách ly tại nhà, nơi lưu trú phải được bỏ vào túi đựng chất thải, sau đó xịt cồn 70 độ để khử trùng và buộc chặt miệng túi, tiếp tục bỏ vào thùng đựng chất thải lây nhiễm có lót túi, có nắp đậy kín, có biểu tượng cảnh báo chất thải có chứa chất gây bệnh đặt ở trong phòng cách ly. Bên ngoài túi, thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”.
- Thu gom: trước khi thu gom, túi đựng chất thải phải buộc kín miệng túi và tiếp tục bỏ vào túi đựng chất thải lây nhiễm thứ 2, buộc kín miệng túi, sau đó bỏ vào thùng thu gom chất thải lây nhiễm. Thùng thu gom chất thải lây nhiễm phải có thành cứng, có nắp đậy kín, có bánh xe đẩy, bên ngoài thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”'. Các chất thải khác thực hiện thu gom và xử lý theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Các thùng đựng chất thải phải được thu gom riêng. Trong quá trình thu gom, thùng đựng chất thải phải đậy nắp kín, đảm bảo không bị rơi, rò rỉ chất thải ra ngoài. Trường hợp người cách ly xuất hiện triệu chứng nghi ngờ mắc COVID-19 hoặc có kết quả xét nghiệm dương tính với SARS-COV-2 thì tất cả chất thải tại phòng cách ly của người này phải được thu gom và xử lý như chất thải lây nhiễm. Sau đó phải thực hiện khử trùng và xử lý môi trường theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Vận chuyển, xử lý chất thải: UBND cấp huyện căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương để quy định tần suất thu gom, người chịu trách nhiệm thu gom, phương tiện vận chuyển, biện pháp xử lý chất thải của người cách ly bảo đảm yêu cầu.
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ
UBND.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GXN-UBND | ………………, ngày tháng năm 20… |
ĐỦ KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN ………………..-XÁC NHẬN
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên người cách ly:……………………………………………………………………………
Số CMT/CCCD:………………………………………… Điện thoại:……………………………...
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà:……………………………………………………
Số CMT/CCCD:………………………………………… Điện thoại:………………………………
Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly y tế): ………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG XÁC NHẬN
Xác nhận Nhà ở tại địa chỉ nêu trên có đủ kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện cách ly y tế tại nhà.
Cụ thể:
-……
-……
-……
- Lưu:… | CHỦ TỊCH |
Bước 1: (Lập danh sách)
Sau khi phát hiện bệnh nhân mắc COVID-19 hoặc tiếp nhận thông tin người trở về từ vùng dịch, Tổ truy vết triển khai công tác xác minh thông tin, xác định các trường hợp cách ly tại nhà, lập và thông báo danh sách, địa chỉ cho chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn) kèm đầu mối để chính quyền địa phương liên hệ, phối hợp.
Bước 2: (Đánh giá, thẩm định điều kiện cách ly)
- Chính quyền địa phương tiếp nhận danh sách từ tổ truy vết để kiểm tra các điều kiện CLTN nêu tại mục III Hướng dẫn này.
- Chính quyền địa phương thành lập Tổ thẩm định điều kiện cách ly tại nhà của địa phương, có thể bao gồm các thành viên là cán bộ địa chính, công an, y tế, dân quân, hội, đoàn thể địa phương, cộng tác viên dân số - y tế, tổ trưởng tổ dân phố, Bí thư chi bộ, Mặt trận…, Tổ trưởng Tổ thẩm định ký giấy xác nhận đủ điều kiện đảm bảo CLTN.
Bước 3: (Ra Quyết định cách ly tại nhà)
- Tổ trưởng Tổ thẩm định tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ra Quyết định áp dụng biện pháp CLTN.
- Căn cứ Quyết định của UBND xã, phường, thị trấn, các lực lượng liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Bước 4: (Thực hiện cách ly tại nhà)
- Các trường hợp cần cách ly, những người cùng nhà ký cam kết với chính quyền địa phương (Phụ lục 1, 2) và thực hiện cách ly tại nhà, tuân thủ nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch.
- Nếu không tuân thủ các biện pháp đảm bảo an toàn, phòng, chống dịch trong quá trình cách ly, không tuân thủ việc không tiếp xúc thì chuyển cách ly tập trung.
- Việc giám sát cách ly tại nhà:
Chính quyền địa phương cung cấp tài liệu và hướng dẫn người người thực hiện cách ly, người trong cùng gia đình thực hiện, sử dụng các công cụ, đồ dùng sinh hoạt, phương tiện y tế và CNTT trong quá trình cách ly.
Tổ chức xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định.
Rác thải trong phòng cách ly, tầng cách ly được xem là chất thải có nguy cơ lây nhiễm, xử lý theo Phụ lục 3.
Bước 5: (Hoàn thành cách ly)
UBND xã, phường, thị trấn cấp giấy xác nhận hoàn thành cách ly đối với các trường hợp đủ điều kiện cách ly đủ thời gian cách ly và có kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 vào ngày cuối cùng.
* Đối với trường hợp toàn bộ người trong nhà là đối tượng cách ly y tế.
Thực hiện quy trình như các bước nêu trên, đồng thời thực hiện bổ sung các điều kiện:
- Tuyệt đối không được ra khỏi nhà, các thành viên trong gia đình hạn chế tối đa việc tiếp xúc, nói chuyện với nhau; trường hợp tiếp xúc, nói chuyện phải tuân thủ đeo khẩu trang và giữ khoảng cách.
- Phải có bàn tiếp nhận thức ăn trước nhà, tuyệt đối không tiếp xúc với người giao thức ăn; thực hiện quy trình tiếp nhận thức ăn đảm bảo an toàn, phòng, chống dịch COVID-19.
- Phải xử lý rác thải trong nhà được xem là chất thải có nguy cơ lây nhiễm theo Phụ lục 3.
CÁC VẬT DỤNG CẦN CÓ KHI CÁCH LY TẠI NHÀ
1. Dành cho người được cách ly
- 02 thùng rác có lót bao ni lông và nắp đậy đạp chân, có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV- 2”
- Dung tích mỗi thùng đủ lớn để đựng rác thải có nguy cơ lây nhiễm đủ trong thời gian CLTN.
- Các túi nilon (trong đó có túi màu vàng).
- Khẩu trang y tế đủ 2 cái/ngày/người cách ly
- Bình dung dịch sát khuẩn có ít nhất 70% cồn dạng xịt
- 01 bình dung dịch súc họng/người cách ly
- 01 nhiệt kế thủy ngân (hoặc nhiệt kế đã thường sử dụng) /người cách ly
- Tờ ghi chép theo dõi sức khỏe/người cách ly
- Bút bi/người cách ly
- Đồ dùng ăn uống, chén, bát, muỗng, đũa (không sử dụng đồ dùng 1 lần để giảm lượng rác thải, không đưa ra ngoài phòng cách ly).
- Đồ dùng vệ sinh cá nhân: kem đánh răng, bàn chải đánh răng, khăn lau mặt và khăn tắm, xà phòng.
- Quần áo đủ thay trong thời gian cách ly
- Xô, chậu, xà phòng để tự giặt áo quần.
- Có chổi, cây lau nhà, giẻ lau, xô và dung dịch khử khuẩn hoặc chất tẩy rửa thông thường để người cách ly tự làm vệ sinh khử khuẩn phòng.
2. Dành cho người cùng nhà với người đang thực hiện cách ly
- Khẩu trang y tế
- Kính chắn giọt bắn.
- Găng tay (dùng 1 lần, không sử dụng lại).
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN CÁCH LY TẠI NHÀ /NƠI LƯU TRÚ
Họ và tên người cách ly:…………………………………………………………………………
Số CMT/CCCD:……………………………………………………….. Điện thoại:……………
Địa chỉ nhà ở (sẽ về thực hiện cách ly tại nhà):……………………………………………….
Xã, Phường…………………………………. huyện/thành/thị………………….. tỉnh Nghệ An
Đang thực hiện cách ly tập trung tại:…………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Từ ngày:………………………………………………đến ngày:…………………………………
Lý do cách ly tập trung:……………………………………………………………………………
Xét nghiệm lần thứ 1:……………………………………….. Kết quả xét nghiệm:……………
Xét nghiệm lần thứ 2:………………………………………. Kết quả xét nghiệm: …………….
Xét nghiệm lần thứ 3:………………………………………. Kết quả xét nghiệm: …………….
Tôi viết đơn này, xin đề xuất Ban quản lý cơ sở cách ly tập trung xem xét, tạo điều kiện liên hệ với chính quyền địa phương để giải quyết nhu cầu chuyển cách ly tại nhà của tôi. Tôi đã thực hiện cách ly tập trung……………. ngày; nay tôi xin đề xuất chuyển cách ly tại nhà thêm…………….. ngày.
Tôi xin cam kết thực hiện nghiêm túc các biện pháp cách ly y tế tại nhà cụ thể như sau:
1. Chấp hành nghiêm quy định về cách ly y tế tại nhà. Cách ly đủ số ngày theo quy định. Tiếp tục thực hiện theo dõi sức khỏe tại nhà sau khi kết thúc cách ly y tế theo quy định.
2. Tuyệt đối không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly.
3. Thực hiện đầy đủ quy định 5K và các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo hướng dẫn và khuyến cáo của Bộ Y tế. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế khi có biểu hiện ho, sốt, đau rát họng, khó thở...
4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo quy định.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và đền bù các chi phí phát sinh do việc tôi không tuân thủ các quy định về cách ly y tế tại nhà.
…………. , ngày.... tháng.... năm 202... | ||
Người cách ly | Đại diện cơ quan y tế | Đại diện Cơ sở cách ly tập trung |
[1] Hiện tại áp dụng cho 04 tỉnh, thành phố (Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, Long An) cho đến khi có thông báo mới.
[2] Người dân tự theo dõi sức khỏe tại nhà, nơi lưu trú, hạn chế tiếp xúc, tụ tập nơi đông người, ghi lại danh sách các trường hợp đã tiếp xúc trong thời gian 14 ngày; khi có nhu cầu rời khỏi địa phương phải thông báo với chính quyền, cơ sở y tế nơi lưu trú để biết, giám sát
- 1Công văn 623/SYT-NVY năm 2021 về rà soát điều kiện hộ gia đình để thực hiện thí điểm cách ly y tế tại nhà cho đối tượng F1, F0 do Sở Y tế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 4095/UBND-KGVX năm 2021 về hướng dẫn thực hiện cách ly y tế tại nhà cho đối tượng tiếp xúc gần (F1) do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2021 về Hướng dẫn tạm thời cách ly y tế tại nhà để phòng, chống dịch COVID-19 “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 879/QĐ-BYT năm 2020 về "Hướng dẫn cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú phòng chống dịch COVID-19" do Bộ Y tế ban hành
- 5Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2021 về chi phí cách ly y tế, khám, chữa bệnh và chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 7Công văn 5599/BYT-MT năm 2021 về giảm thời gian cách ly, thí điểm cách ly y tế F1 tại nhà, quản lý điều trị bệnh nhân COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 3638/QĐ-BYT năm 2021 về Hướng dẫn tạm thời giám sát và phòng, chống COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 7020/BYT-MT năm 2021 về cách ly phòng, chống dịch COVID-19 đối với trẻ em do Bộ Y tế ban hành
- 10Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 4800/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP quy định tạm thời Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Công văn 9472/BYT-MT năm 2021 triển khai Nghị quyết 128/NQ-CP do Bộ Y tế ban hành
- 13Công văn 623/SYT-NVY năm 2021 về rà soát điều kiện hộ gia đình để thực hiện thí điểm cách ly y tế tại nhà cho đối tượng F1, F0 do Sở Y tế Thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 4095/UBND-KGVX năm 2021 về hướng dẫn thực hiện cách ly y tế tại nhà cho đối tượng tiếp xúc gần (F1) do thành phố Hà Nội ban hành
- 15Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2021 về Hướng dẫn tạm thời cách ly y tế tại nhà để phòng, chống dịch COVID-19 “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 16Kế hoạch 598/KH-UBND năm 2021 triển khai “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17Quyết định 3896/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định tạm thời biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 để “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19” đối với từng cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 4583/QĐ-UBND năm 2021 Hướng dẫn tạm thời về cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú để phòng, chống dịch COVID-19 do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 4583/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Bùi Đình Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực