Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4581/2004/QĐ-UB | Huế, ngày 30 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ THU, QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật NSNN và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Nghị quyết số 8g NQ/HĐND3 ngày 31/12/1997 của HĐND tỉnh về quản lí thu, sử dụng phí, lệ phí;
- Căn cứ Nghị quyết số 8c NQ/HĐND4 ngày 27/01/2003 của HĐND tỉnh về thu, quản lí, sử dụng phí;
- Căn cứ Quyết định số 3610/2001/QĐ-UB ngày 29/12/2000 của UBND tỉnh về điều chỉnh mức thu và chế độ quản lí, sử dụng phí vệ sinh môi trường;
- Căn cứ Nghị quyết 3g/2004/NQ-HĐND5 của HĐND tỉnh khoá V, kì họp thứ 3 ngày 10/12/2004 về phí vệ sinh môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thu, quản lí và sử dụng phí vệ sinh môi trường áp dụng cho thành phố Huế, thị trấn và trung tâm huyện lỵ, chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh.
Điều 2: Giao trách nhiệm cho UBND các huyện, thành phố Huế quy định cụ thể.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể tứ ngày 01/01/2005 nà thay thế Quyết định số 3610/2000/QĐ-UB ngày 29/12/2000 của UBND tỉnh về điều chỉnh mức thu và chế độ quản lí, sử dụng phí vệ sinh môi trường .
Điều 4: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế Nhà nước tỉnh, Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh , Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế , Giám đốc Công ty Môi trường và Công trình đô thị Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM/UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÍ, SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
( Ban hành kèm theo Quyết định số 4581/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 của UBND tỉnh)
A. MỨC THU PHÍ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG Ở THÀNH PHỐ HUẾ
I. Mức thu chi phí đối với hộ dân cư:
1. Hộ không sản xuất, kinh doanh :
1.1 Rác thải từ 0,1m3/tháng trở xuống:
Loại đường | Mức thu (đồng/tháng/hộ) | ||
Mặt tiền | Kiệt | Ngõ | |
A | 10.000 | 7.000 | 6.000 |
B | 8.000 | 7.000 | 5.000 |
C | 6.000 | 5.000 | 4.000 |
D | 5.000 | 4.000 | 4.000 |
1.2. Rác thải trên 1m3/tháng, thì phải hợp đồng thu gom, vận chuyển với cơ quan thu mức giá hợp đồng 60.000 đồng/m3.
2. Hộ sản xuất, kinh doanh:
2.1. Trường hợp rác thả từ 0,5 m3/tháng trở xuống:
Hộ kinh doanh được chia làm 3 nhóm :
- Nhóm 1: Kinh doanh ăn uống, vật liệu xây dựng, sản xuất chế biến các loại thực phẩm, bánh kẹo, sản xuất gia công nhôm kính, hàng thủ công, dịch vụ rửa xe.
- Nhóm 2: Kinh doanh điện máy, xe máy, dịch vụ quảng cáo, sửa chữa bảo dưỡng ô tô, xe máy.
- Nhóm 3: Kinh doanh các mặt hàng tạp hoá và dịch vụ khác.
Loại đường | Mức thu ( đồng/tháng/hộ) | ||
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | |
A | 20.000 | 18.000 | 17.000 |
B | 16.000 | 14.000 | 13.000 |
C | 12.000 | 10.000 | 9.000 |
D | 8.000 | 7.000 | 6.000 |
Kiệt đường loại A-B | 9.000 | 8.000 | 8.000 |
Ngõ đường loại A-B | 7.000 | 7.000 | 7.000 |
Kiệt, ngõ đường loại C | 6.000 | 6.000 | 6.000 |
Phân loại đường phục vụ thu phí: Căn cứ vào điều kiện cơ sở hạ tầng, điều kiện kinh doanh và các dịch vụ công cộng, đường được phân làm 4 loại:
* Đường loại A : Là đường có hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng tương đối hoàn chỉnh, điều kiện sản xuất kinh doanh thuận lợi (tập trung) có các dịch vụ vệ sinh công cộng như quét rác đường, thu rác nhà trực tiếp hoặc qua hệ thống thùng rác công cộng và một số dịch vụ khác.
* Đường loại B : Là những đường có hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng chưa được hoàn chỉnh, điều kiện sản xuất kinh doanh tương đối thuận lợi, có các dịch vụ vệ sinh công cộng như quét rác đường, thu rác nhà trực tiếp hoặc qua hệ thống thùng rác công cộng, một số dịch vụ khác chưa đầy đủ.
* Đường loại C: Là những đường chưa có hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng, hoạt động kinh doanh sản xuất ít, các dịch vụ vệ sinh công cộng chưa đầy đủ .
* Đường loại D: Là những đường thuộc vùng ven thuộc thành phố, chỉ có dịch vụ gom rác tại các điểm tập trung theo định kì.
* Kiệt: Là những tuyến đường nhánh, hiện đã có dịch vụ thu gom rác trực tiếp hoặc qua hệ thống thùng rác công cộng .
* Ngõ : Là các nhánh đường nhỏ hoặc cụt, chưa có dịch vụ thu gom rác, nhưng định kì vẫn được thu gom rác tại các điểm tập trung.
2.2. Trường hợp lượng rác thải trên 0,5m3/ tháng.
Hộ sản xuất kinh doanh có khối lượng rác thải trên 0,5m3/tháng, thì mức thu 60.000/m3, mức tối đa không quá 100.000 đồng/ hộ/tháng.
2.3 Hộ kinh doanh hàng rong tại các điểm vui chơi, giải trí công cộng; hộ có phòng cho học sinh, sinh viên thuê trọ, hộ đò làm du lịch; hộ van đò:
- Hộ kinh doanh hàng rong tại các điểm vui chơi, giải trí công cộng, mức thu 30.000đồng/tháng.
- Hộ kinh doanh ăn uống hàng rong, giải khát tại các vỉa hè (không vi phạm các quy định về quy tắc đô thị), mức thu 10.000đồng/tháng.
- Hộ có phòng cho học sinh, sinh viên thuê trọ, mức thu 2.000 đồng/phòng/tháng (ngoài mức thu phải nộp theo quy định tại Điểm 1, phải nộp thêm mức thu này).
- Hộ làm đò dịch vụ du lịch, mức thu 200.000 đồng/tháng.
- Hộ dân cư vạn đò, khác, mức thu 3.000 đồng/tháng.
II. Mức thu phí khối cơ quan trường học, nhà trẻ, chợ, bến xe, bến thuyền, nhà ga, công viên, các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khách sạn, nhà hàng, cửa hàng ăn uống, các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất :
ĐỐI TƯỢNG THU | MỨC THU |
1. Cơ quan quản lí Nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp; các tổ chức chính trị, văn hoá, xã hội; các tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện; các trung tâm tư vấn, nghiên cứu khoa học: - Có lượng rác thải từ 1m3/tháng trở xuống - Trường hợp lượng rác thải trên 1m3/tháng, phải hợp đồng thu gom, vận chuyển với cơ quan thu. |
40.000 đồng/tháng 60.000đồng/m3. Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/ đơn vị/tháng |
2. Văn phòng, trụ sở của các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp sản xuất thuộc mọi thành phần kinh tế (trừ điểm 4 và 5 mục II dưới đây): - Rác thải từ 1m3/tháng trở xuống - Rác thải trên 1m3/tháng, phải hợp đồng thu gom, vận chuyển với cơ quan thu |
- Mức khoán 45.000đồng/tháng - Mức thu 60.000đồng/m3 Mức thu tối đa không quá 100.000đồng/đơn vị/tháng |
3. Trường học, nhà trẻ, kí túc xá ngoài trường học - Rác thải từ 1m3/tháng trở xuống - Rác thải trên 1m3/tháng, phải hợp đồng thu gom, vận chuyển với cơ quan thu |
- Mức khoán 45.000 đồng / tháng - Mức thu 60.000 đồng/ m3 Mức thu tối đa không quá 100.000đồng/đơn vị/tháng |
4. Chợ, bến xe, bến thuyền, nhà ga, công viên, cơ sở y tế, bệnh viện (rác sinh hoạt), cơ sở sản xuất phải hợp đồng thu gom vận chuyển với cơ quan thu. | Thu theo khối lượng thực tế : Mức giá hợp đồng 60.000 đồng/m3 |
5. Các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khách sạn, nhà hàng, cửa hàng ăn uống … - Rác thải từ 0,1m3/tháng trở xuống - Rác thải trên 0,1m3/tháng |
- Mức thu 80.000 đồng/m3 |
III. Mức thu rác thải công nghiệp , rác thải độc hại:
Rác thải công nghiệp, rác thải y tế độc hại ….cần phải bảo đảm thực hiện quy định nghiêm ngặt từ khâu gom đến vận chuyển và xử lí rác.
TT | LOẠI RÁC THẢI | MỨC THU |
1 | Rác thải do các cơ sở gia công hàng may mặc, giày da, nhựa | 100.000đồng/m3 |
2 | Rác thải công nghiệp độc hại, chế biến nông thuỷ sản, giết mổ gia súc .... Rác thải có tỷ trọng lớn | 120.000đồng/m3
|
3 | Rác thải từ hoạt động xây dựng (xà bần, đất, đá) | 45.000 đồng/m3 |
4 | Rác thải y tế các bệnh viện, bệnh xá , các cơ sở y tế tư nhân. | 150.000đồng/m3 |
Riêng đối với rác thải xây dựng về nguyên tắc phải do hộ thải rác tự giải quyết theo đúng quy định về bảo vệ môi trường. Trong trường hợp không tự giải quyết được thì phải ký hợp đồng với đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lí rác thải, mức thu phí rác thải xây dựng phải bù đắp chi phí (mức phí quy định trong Quyết định này là mức phí tối thiểu).
B. THU PHÍ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHO THỊ TRẤN, TRUNG TÂM HUYỆN LỴ VÀ CHỢ NÔNG THÔN:
STT | ĐỐI TƯỢNG THU | MỨC THU |
1 | Hộ không kinh doanh | 3.000 đồng/tháng |
2 | Hộ kinh doanh | 4.000 đồng/tháng |
3 | Khối cơ quan, trường học, nhà trẻ, trụ sở của các doanh nghiệp | 20.000 đồng/tháng |
4 | Chợ, bến xe, bến thuyền, nhà ga, công viên, nhà máy, cơ sở y tế, bệnh viện, cơ sở sản xuất, các khách sạn, nhà hàng, cửa háng ăn uống | 35.000 đồng/m3 |
5 | Rác thải công nghiệp, rác thải độc hại. Trường hợp rác thải có tỷ trọng lớn. Rác thải từ hoạt động xây dựng (xà bần, đất, đá, bùn) | 120.000 đồng/m3 100.000 đồng/tấn 35.000 đồng/m3 |
Rác thải công nghiệp, rác thải y tế độc hại… cần phải đảm bảo thực hiện quy định nghiêm ngặt từ khâu gom đến vận chuyển và xử lý rác.
Riêng đối với rác thải xây dựng về nguyên tắc phải do hộ thải rác tự giải quyết theo đúng quy định về bảo vệ môi trường. Trong trường hợp không tự giải quyết được thì phải kí hợp đồng với đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải, mức thu phí rác thải xây dựng phải bù đắp đủ chi phí (mức phí quy định trong Quy định này là mức phí tối thiểu).
C. CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM:
Hộ bà mẹ Việt Nam anh hùng.
Hộ có người bị nhiễm chất độc màu da cam; hộ nghèo có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thì được miễn nộp phí.
D. CHẾ ĐỘ QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU PHÍ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
1. Kế toán thu, biên lai thu:
Cơ quan thu phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng biên lai thu phí do Cục thuế Tỉnh phát hành để thu phí vệ sinh môi trường; quản lý và hạch toán các khoản thu, chi từ phí vệ sinh môi trường theo quy định tài chính hiện hành.
UBND các huyện, thành phố Huế có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan thu phí vệ sinh môi trường phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên quan để đôn đốc thu và có biện pháp chế tài thích hợp để đảm bảo thu đúng, thu đủ.
Các cơ quan, đơn vị tổ chức và các cá nhân thuộc các đối tượng thu theo quy định trên (phần A,B) có trách nhiệm nộp phí vệ sinh môi trường theo đúng quy định của Quyết định này và có quyền từ chối nộp phí trong trường hợp cơ quan thu không sử dụng biên lai thu phí theo quy định.
2. Thủ tục nộp phí vào ngân sách và sử dụng số tiền thu phí vệ sinh môi trường:
a. Cơ quan trực tiếp thu phí vệ sinh môi trường được trích để lại 40% (bốn mươi phần trăm) trên tổng số phí đã thu được để bổ sung chi phí cho các khoản chi cần thiết phục vụ công tác thu chi thường xuyên liên quan đến công tác thu phí; chi trả thù lao cho người lao động trực tiếp trong công tác vệ sinh môi trường, chi thưởng cho cán bộ công nhân chuyên trách việc thu phí và các tổ chức, cá nhân phối hợp trong công tác thu phí.
UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thu để làm tót việc đôn đốc, kiểm tra thu, tuyên truyền và phát động phong trào vệ sinh môi trường và các cơ quan thu phí trích 40% (bốn mươi phần trăm) trên khoản được để lại (40%) tù nguồn thu phí các hộ dân cư (Phần A. mục 1 và Phần B điểm 1, 2)
Mức chi phí cho từng loại đối tượng do UBND các huyện, thành phố Huế xem xét quyết định. Toàn bộ số tiền trích để lại (40%) nêu tại điểm 2 mục a này đơn vị thu phí, UBND xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm quản lí, sử dụng đúng mục đích và theo chế độ tài chính hiện hành.
b. Tổng số tiền phí thu được, sau khi trừ (-) số thu phí được trích lại theo tỷ lệ quy định tại điểm 2 (mục a) phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Thời gian nộp tiền vào ngân sách nhà nước thực hiện theo định kỳ mỗi tháng một lần, nhưng chậm nhất là vào ngày 10 tháng sau phải nộp hết số phải nộp của tháng trước.
Cuối năm chậm nhất là 45 ngày, cơ quan thi phí chịu trách nhiệm quyết toán số phí thu, nộp vào ngân sách và sử dụng với cơ quan tài chính đồng cấp; UBND các xã, phường, thị trấn về tỷ lệ trích để lại cho UBND xã, phường, thị trấn; cơ quan thuế theo quy định.
c. Khoản thu nộp ngân sách Nhà nước được sử dụng để đầu tư cải thiện môi trường và mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác vệ sinh môi trường theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trên cơ sở mức thu, quản lí và sử dụng đã được quy định trên, giao UBND các huyện, thành phố Huế căn cứ vào loại đường, loại đối tượng thu, chất lượng dịch vụ vệ sinh môi trường cung cấp để quy định cụ thể trong quá trình triển khai thực hiện và định kì báo cáo kết quả triển khai về Sở Tài chính để Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- 1Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 3610/QĐ-UB năm 2000 điều chỉnh mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí vệ sinh môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Nghị quyết 139/2010/NQ-HĐND quy định bổ sung phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 279/2002/QĐ-UB về điều chỉnh mức thu phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 3610/QĐ-UB năm 2000 điều chỉnh mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí vệ sinh môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 5Quyết định 1291/2006/QĐ-UBND về bổ sung phí vệ sinh môi trường do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 3g/2004/NQ-HĐND5 về phí vệ sinh môi trường do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Nghị quyết 8g/NQ-HĐND3 năm 1997 quản lí thu, sử dụng phí, lệ phí do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Nghị quyết 139/2010/NQ-HĐND quy định bổ sung phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 279/2002/QĐ-UB về điều chỉnh mức thu phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 4581/2004/QĐ-UB về thu, quản lí và sử dụng phí vệ sinh môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 4581/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra