- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 5Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 6Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công" do Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 103/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 9Quyết định 41/QĐ-BVHTTDL về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2013
- 1Nghị định 185/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Công văn 725/BNV-CCHC hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính hàng năm do Bộ Nội vụ ban hành
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 458/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 185/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Công văn số 725/BNV-CCHC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính và báo cáo cải cách hành chính hàng năm;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trá ch nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số 458 /QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; theo Công văn số 725/BNV-CCHC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính và báo cáo cải cách hành chính hàng năm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 như sau:
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện thể chế trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch thông qua việc ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật; kiện toàn hệ thống tổ chức cán bộ theo quy định của pháp luật, đảm bảo sự phân cấp, phân quyền giữa các cơ quan với nhau, thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ trình độ và năng lực thực thi công vụ đạt chất lượng và hiệu quả; đẩy mạnh hiện đại hóa nền hành chính nhà nước qua việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xử lý công việc giữa các cơ quan, đơn vị, triển khai dịch vụ công trực tuyến mật độ cao và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm phát triển ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch theo hướng thân thiện, hiện đại, khoa học và tác động tích cực cho công cuộc cải cách hành chính nhà nước.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Hiến pháp năm 1992 đang sửa đổi và sẽ thông qua vào cuối năm 2013. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế về văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch theo hướng tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, minh bạch nhằm giảm thiểu chi phí về thời gian và kinh phí cho doanh nghiệp, người dân và giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau; đảm bảo thực hiện trên thực tế quyền dân chủ nhân dân, bảo vệ lợi ích của người dân, doanh nghiệp; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia cung ứng các dịch vụ về văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch một cách bình đẳng, lành mạnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính
Tiếp tục theo dõi, rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính hiện hành đảm bảo đúng quy định và nâng cao chất lượng các thủ tục hành chính, đồng thời kiểm soát chặt chẽ các việc ban hành mới các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
Công khai, minh bạch tất cả các thủ tục hành chính bằng các hình thức thiết thực và thích hợp; thực hiện thống nhất cách tính chi phí mà các cá nhân, tổ chức phải bỏ ra để giải quyết thủ tục hành chính; tiến hành thường xuyên hoạt động cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính một cách kịp thời, chủ động để nâng cao chất lượng các quy định hành chính và giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính.
3. Cải cách tổ chức, bộ máy hành chính nhà nước
Hoàn thiện việc phân cấp, phân quyền quản lý giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm tăng tính chủ động, sáng tạo của các đơn vị được phân quyền, đồng thời phải đảm bảo được tính thống nhất và tính thứ bậc hành chính của bộ máy. Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.
Rà soát lại vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị trực thuộc sau khi Nghị định thay thế Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được Chính phủ ban hành.
Chủ trì phối hợp với Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch về bộ máy cơ quan chuyên môn văn hóa, thể thao và du lịch ở địa phương.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Năm 2013, năm bản lề trong giai đoạn I năm 2011-2015 của Nghị quyết 30c/NQ-CP, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy phục vụ nhân dân theo hướng chất lượng và hiệu quả.
Hoàn thiện quy định, quy chế về tuyển dụng và bổ nhiệm cán bộ công chức; Tiến hành xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả và mức độ hoàn thành công việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
Xây dựng, bổ sung, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ.
Phân bổ, điều hòa, kiểm soát chặt chi nguồn vốn một cách hợp lý nhằm phát huy hiệu quả mọi nguồn lực để phát triển ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch.
Rà soát, bổ sung, hoàn thiện hệ thống các quy định về phí, lệ phí của ngành để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành bảo đảm phù hợp với thực tiễn.
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 9/8/2012 về đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công.
Tập huấn về đầu tư xây dựng cơ bản; chế độ tài chính, chi tiêu thống kê quốc gia do Bộ phụ trách và hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ; triển khai xây dựng và thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2012-2015.
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo các Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP; Nghị định số 115/2005/NĐ-CP; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP đối với các cơ quan hành chính thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước
Thực hiện năm bản lề cải cách hành chính của giai đoạn I năm 2011-2015 trong đó trọng tâm là phát triển công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và chỉ đạo, điều hành của Bộ phải đạt hiệu quả. Một số nhiệm vụ cụ thể:
- Tăng cường các cuộc giao ban trực tuyến nhằm tiết kiệm thời gian, kinh phí cho các đơn vị.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, đơn vị, giữa các cơ quan, đơn vị với ngành và giữa các cơ quan, đơn vị với tổ chức, cá nhân.
- Tiếp tục triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động quản lý của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
7. Đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính
Tăng cường vai trò, trách nhiệm và sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ giữa Lãnh đạo Bộ, Đảng uỷ Bộ, Công đoàn Bộ, Đoàn thanh niên Bộ. Chỉ đạo, điều hành một cách quyết liệt, thường xuyên, kịp thời công tác cải cách hành chính nhằm tạo bước đột phá thúc đẩy sự phát triển ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch.
Áp dụng chế độ chính sách cho cán bộ đầu mối làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính sau khi Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính được ban hành.
Thực hiện nghiêm báo cáo theo định kỳ và đột xuất công tác cải cách hành chính, báo cáo rà soát thủ tục hành chính. Kết quả công tác cải cách hành chính được coi là một tiêu chí quan trọng trong việc bình xét thi đua năm 2013 của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
Tăng cường kiểm tra công tác cải cách hành chính; tổ chức tuyên truyền các phương pháp về cải cách hành chính trong ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch; Giao ban chuyên đề về công tác cải cách hành chính nói chung, cải cách thủ tục hành chính nói riêng trong ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Nội dung | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Khung thời gian |
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế về văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch, đổi mới quy trình xây dựng và ban hành VBQPPL tạo môi trường kinh doanh thông thoáng, bình đẳng và điều kiện thuận lợi cho hoạt động của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến lĩnh vực văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch. | 1. Triển khai thực hiện Kế hoạch xây dựng VBQPPL của Bộ năm 2013 (theo Quyết định của Bộ trưởng). | Các VBQPPL hiện hành trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch được sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới theo kế hoạch xây dựng VBQPPL của Bộ năm 2013. (Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-BVHTTDL ngày 09/01/2013 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL). | Các đơn vị được giao trong kế hoạch xây dựng VBQPPL năm 2013 | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm |
2. Rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất các văn bản pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ. | 2.1. Báo cáo kết quả rà soát văn bản được xây dựng, chỉ rõ những văn bản nào đã hết hiệu lực, văn bản chồng chéo, đề xuất ban hành, sửa đổi, bổ sung; Báo cáo kết quả hợp nhất văn bản. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | |
2.2. Xuất bản cuốn hệ thống các văn bản hợp nhất. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | ||
2.3. Báo cáo thống kê, rà soát các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | ||
3. Nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và công tác rà soát văn bản.
| Quy trình xây dựng và ban hành VBQPPL được tiếp tục cải tiến, sửa đổi, bổ sung đảm bảo tính hợp pháp, đồng bộ, cụ thể và khả thi của hệ thống văn bản. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật về VHTTDL và gia đình trên cơ sở kết quả rà soát. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | |
4. Kiểm tra, theo dõi, hướng dẫn công tác pháp chế và việc thi hành pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ. | 4.1. Kế hoạch kiểm tra được xây dựng và thực hiện. | Vụ Pháp chế
| Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | |
4.2. Báo cáo kết quả kiểm tra. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | ||
5. Thanh tra việc thi hành pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ. | 5.1. Kế hoạch thanh tra được xây dựng và thực hiện. | Thanh tra Bộ |
|
| |
5.2. Kết luận thanh tra. | Thanh tra Bộ |
|
| ||
6. Tập huấn, đào tạo nghiệp vụ trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ. | 6.1. Tập huấn, đào tạo nghiệp vụ pháp chế, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | |
6.2. Tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính; kỹ năng xây dựng và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. | Văn phòng (Phòng KSTTHC) | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I-II | ||
6.3. Tập huấn hướng dẫn văn bản quy phạm pháp luật; nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ của Bộ; công tác tổ chức cán bộ; triển khai xây dựng và thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2012-2015; triển khai các chỉ tiêu quốc gia do Bộ phụ trách và Hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ; các chế độ tài chính; đầu tư xây dựng cơ bản. | Các cơ quan, đơn vị được giao theo Kế hoạch công tác năm của Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | ||
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Kiểm soát việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các TTHC đảm bảo các TTHC được ban hành đúng pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. | 1. Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013; Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm 2013 thuộc phạm vi quản lý của Bộ. | Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013; Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm 2013 thuộc phạm vi quản lý của Bộ được Bộ trưởng phê duyệt. | Văn phòng (Phòng KSTTHC) | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Quý I |
2. Rà soát quy định, thủ tục hành chính theo Kế hoạch của Bộ. | Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được Bộ trưởng phê duyệt hoặc trình Chính phủ thông qua. | - Văn phòng - Các cơ quan, đơn vị được giao trong Kế hoạch của Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I-III | |
3. Cho ý kiến đối với các VBQPPL do Bộ ban hành có quy định về thủ tục hành chính. | Các quy định về TTHC tại dự thảo các VBQPPL được đánh giá tác động thủ tục hành chính trước khi gửi Vụ Pháp chế thẩm định. | Văn phòng (Phòng KSTTHC) | Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo VBQPPL | Cả năm | |
4. Tổ chức thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính. | Các thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc bãi bỏ được công bố, công khai theo quy định để tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện. | - Các cơ quan, đơn vị có TTHC - Văn phòng (Phòng KSTTHC) | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | |
5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Các phản ánh kiến nghị về TTHC của cá nhân, tổ chức được xử lý, giải quyết kịp thời. | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Văn phòng (Phòng KSTTHC) | Cả năm | |
6. Triển khai Chỉ số CCHC tại Bộ theo quy định của Chính phủ. | Chỉ số CCHC tại Bộ đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá CCHC. | Văn phòng (Phòng KSTTHC) | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | |
Rà soát, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ đảm bảo theo quy định của Chính phủ. | 1. Cơ cấu tổ chức của các cơ quan đơn vị thuộc Bộ được sửa đổi, bổ sung, kiện toàn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ sau khi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 185/2007/NĐ-CP. | Các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ được ban hành. | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm |
2. Hệ thống tổ chức ngành tiếp tục được củng cố, đảm bảo sự thông suốt từ Bộ đến cơ sở. Tiếp tục sắp xếp các cơ quan, đơn vị sự nghiệp, khoa học thuộc Bộ phù hợp giai đoạn mới. | Hoàn thiện Đề án xây dựng Trung tâm Văn hóa Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2013-2020, tầm nhìn đến năm 2030 trình Thủ tướng Chính phủ. | - Cục HTQT - Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý III | |
3. Thực hiện phân cấp hợp lý giữa Bộ với các đơn vị trực thuộc và địa phương, phân định rõ thẩm quyền trách nhiệm phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao. | 3.1. Chỉ đạo triển khai phân cấp quản lý công tác cán bộ giữa Bộ với các đơn vị thuộc Bộ, giữa các Tổng cục, Cục và Vụ, Cục trực thuộc Tổng cục. | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | |
3.2. Tiếp tục triển khai phân cấp quản lý nhà nước giữa Bộ với Sở VHTTDL. | Vụ TCCB | Các Sở VHTTDL, Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | ||
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có trình độ và năng lực thực thi công vụ đạt chất lượng, hiệu quả đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới. | 1. Rà soát, bổ sung vị trí chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong ngành. | Các quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm |
2. Xác định rõ chức năng nhiệm vụ, xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức hợp lý gắn với vị trí việc làm. Thực hiện đánh giá cán bộ trên cơ sở kết quả công việc. | Tổ chức thực hiện đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo quy định. | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | |
3. Thực hiện theo quy định, hướng dẫn về tuyển dụng, bố trí, sử dụng quản lý cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với trình độ, năng lực và sở trường; tổ chức thi nâng ngạch theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. | Tổ chức thi nâng ngạch cho cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện. | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | |
4. Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức viên chức của Bộ đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới. | 4.1. Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo về kỹ năng hành chính, soạn thảo văn bản hành chính, xây dựng văn bản pháp luật và rà soát thủ tục hành chính. | - Vụ TCCB - Vụ Pháp chế - Văn phòng (Phòng KSTTHC) | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | |
4.2. Tổ chức thực hiện các khoá đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức theo các chương trình, dự án, đề án. | Các cơ quan, đơn vị được giao theo Quyết định của Bộ trưởng | Các cơ sở đào tạo | Cả năm | ||
5. Xây dựng kế hoạch và triển khai công tác luân chuyển, điều động cán bộ theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị của Bộ. | Cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều động theo quy định và yêu cầu nhiệm vụ chính trị của Bộ. | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | |
6. Kiện toàn đội ngũ cán bộ lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ. | 6.1. Triển khai công tác quy hoạch cán bộ, lãnh đạo quản lý của Bộ nhiệm kỳ 2011-2016; 2016-2021. | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | |
6.2. Cán bộ, lãnh đạo quản lý được bổ nhiệm đúng trình tự, chất lượng, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | ||
7. Thực hiện Đề án cải cách chính sách tiền lương giai đoạn 2012-2020; thực hiện chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức. | 7.1. Tham gia cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp người có công theo lộ trình của Chính phủ. | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | |
7.2. Nâng lương theo quy định của Nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ. | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | ||
7.3. Tiếp tục thẩm định hồ sơ và phê duyệt chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo của một số trường trực thuộc Bộ. | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | ||
8. Thực hiện khen thưởng kịp thời và hiệu quả đối với các cá nhân, đơn vị có thành tích | Thực hiện chế độ khen thưởng theo quy định của Luật thi đua khen thưởng. | Vụ Thi đua-Khen thưởng | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV | |
9. Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức. | Các văn bản, hướng dẫn, quy định được ban hành nhằm nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức. | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | |
Thực hiện kế hoạch tài chính năm, dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu được cải tiến để tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí. | 1. Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy định quản lý tài chính kế toán lĩnh vực văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch. | 1.1. Xây dựng “Nghị định tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số người làm việc và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực VHTTDL”. | Vụ Kế hoạch, tài chính Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm |
1.2. Xây dựng Đề án Xây dựng cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp đối với các sản phẩm, dịch vụ văn hóa do nhà nước yêu cầu. | Vụ Kế hoạch, tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý III | ||
1.4. Thông tư liên tịch quy định mức chi phí lập quy hoạch, dự án tu bổ, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công tu bổ di tích. | Cục Di sản văn hóa | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | ||
2. Tập huấn về đầu tư xây dựng cơ bản; chế độ tài chính, chỉ tiêu thống kê quốc gia do Bộ phụ trách và hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ; triển khai xây dựng và thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2012-2015. | Các lớp tập huấn được tổ chức, năng lực của các cán bộ làm công tác tài chính được nâng cao. | Vụ Kế hoạch, tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II | |
3. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo các Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP; Nghị định số 115/2005/NĐ-CP; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP đối với các cơ quan hành chính thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp công lập. | Các đơn vị thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo lộ trình của Chính phủ. | Vụ Kế hoạch, tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | |
Ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý nhà nước và chỉ đạo, điều hành của Bộ đạt hiệu quả. Đẩy mạnh triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu của người dân, doanh nghiệp. | 1. Ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý hành chính, xử lý quy trình nội bộ, trong giao dịch, thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ giai đoạn 2011-2015. | 1.1. Xây dựng bộ máy phù hợp để triển khai CNTT, quản lý hạ tầng, vận hành hệ thống ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành. | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm |
1.2. Nâng cấp hạ tầng CNTT của Bộ, áp dụng quy chế quản lý, khai thác, sử dụng thống nhất hiệu quả. | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | ||
1.3. Các dịch vụ công trực tuyến, các TTHC của Bộ và các đơn vị được cập nhật thường xuyên trên Cổng TTĐT của Bộ và trang Website của các Tổng cục, Cục, Văn phòng. | - Trung tâm Công nghệ thông tin - Các Tổng cục, Cục, Văn phòng | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | ||
1.4. Phần mềm quản lý văn bản đi và đến được áp dụng trong toàn Bộ. | - Trung tâm Công nghệ thông tin - Các Tổng cục, Cục, Văn phòng | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | ||
2. Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên trên Cổng thông tin điện tử, trang website của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP. | 2.1. Báo cáo khảo sát hiện trạng điều kiện kỹ thuật. | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | |
2.2. Báo cáo yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. | Trung tâm Công nghệ thông tin |
| Cả năm | ||
2.3. Bản đề nghị các điều kiện kỹ thuật đảm bảo thực hiện cung cấp dịch vụ công mức 3 trở lên và kinh phí (dự kiến). | Trung tâm Công nghệ thông tin |
| Cả năm | ||
3. Đẩy mạnh áp dụng ISO 9001:2008 vào hoạt động của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ sau khi được cấp Giấy chứng nhận. | 3.1. Duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng khi có sự thay đổi. | - Các Tổng cục, Cục, Vụ, Văn phòng | Văn phòng (Phòng KSTTHC) | Cả năm | |
3.2. Hội nghị sơ kết hoạt động xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. | Văn phòng (Phòng KSTTHC) | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I | ||
4. Từng bước hiện đại hoá công sở cơ quan Bộ và các đơn vị theo quy định trên cơ sở điều kiện thực tế. | Bố trí hợp lý phòng, diện tích làm việc theo điều kiện thực tế, từng bước trang bị đầy đủ máy móc thiết bị văn phòng cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định. | Văn phòng | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | |
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH CCHC Chỉ đạo, hành quyết liệt, thường xuyên, kịp thời, thông suốt và hiệu quả, quyết tâm triển khai CCHC của Bộ nhằm tạo bước đột phá thúc đẩy sự phát triển ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch. | 1. Tăng cường vai trò, trách nhiệm của Lãnh đạo Bộ, Đảng uỷ Bộ, Công đoàn cơ quan Bộ, Đoàn TNCS HCM Bộ và Thủ trưởng đơn vị trong phối hợp triển khai CCHC theo Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ. | Thông qua các cuộc họp giao ban để chỉ đạo triển khai, phối hợp thực hiện công tác CCHC giữa chính quyền, cấp uỷ Đảng, BCH Công đoàn, BCH Đoàn TNCS HCM Bộ. | Tập thể Lãnh đạo Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm |
2. Tổ chức triển khai Kế hoạch CCHC năm 2013. | 2.1. Xây dựng ban hành Kế họach CCHC năm 2013 của Bộ. | Văn phòng (Phòng KSTTHC) | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I | |
2.2. Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch CCHC năm 2013 của Bộ. | Văn phòng (Phòng KSTTHC) | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I-II | ||
3. Nâng cao chất lượng báo cáo CCHC (định kỳ, chuyên đề). | 3.1. Quy định chế độ báo cáo công tác CCHC của các đơn vị theo Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ. | Văn phòng (Phòng | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo quy định | |
3.2. Xây dựng báo cáo CCHC đúng hạn, đảm bảo chất lượng. | Văn phòng (Phòng | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo quy định | ||
4. Đảm bảo đủ nguồn kinh phí tài chính thực hiện công tác CCHC năm 2012. | Dự toán kế hoạch kinh phí CCHC năm 2013 của Bộ và các đơn vị sớm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | - Văn phòng - Các cơ quan đơn vị có tài khoản riêng | Vụ Kế hoạch, tài chính | Quý I-II | |
5. Triển khai các nội dung truyền thông CCHC. | Phối hợp với cơ quan truyền thông, Cổng TTĐT của Bộ tổ chức tuyên truyền công tác CCHC của Bộ và ngành. | - Văn phòng - Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan báo chí trong và ngoài Bộ | Cả năm | |
6. Kiểm tra công tác CCHC ở các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC tại một số đơn vị thuộc Bộ. | Văn phòng (Phòng KSTTHC) | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | |
7. Khảo sát, kiểm tra tại các địa phương về tình hình thực hiện thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch | Tổ chức khảo sát tại một số địa phương được lựa chọn | Văn phòng (Phòng KSTTHC) | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm |
- 1Quyết định 3648/QĐ-BVHTTDL năm 2010 ban hành Kế hoạch rà soát các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch phục vụ công tác cải cách hành chính do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 823/QĐ-BTP năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp
- 3Quyết định 7202/QĐ-BCT năm 2012 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Công thương
- 4Quyết định 31/QĐ-BNN-VP năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Quyết định 123/QĐ-BNV năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2013-2015 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 5Nghị định 185/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- 6Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 7Quyết định 3648/QĐ-BVHTTDL năm 2010 ban hành Kế hoạch rà soát các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch phục vụ công tác cải cách hành chính do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 9Công văn 725/BNV-CCHC hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính hàng năm do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 823/QĐ-BTP năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp
- 11Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công" do Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị định 103/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 14Quyết định 7202/QĐ-BCT năm 2012 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Công thương
- 15Quyết định 41/QĐ-BVHTTDL về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2013
- 16Quyết định 31/QĐ-BNN-VP năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 17Quyết định 123/QĐ-BNV năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2013-2015 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 458/QĐ-BVHTTDL năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Số hiệu: 458/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/01/2013
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Hoàng Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định