Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 457/QĐ-QLCL | Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014
CỤC TRƯỞNG
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
Căn cứ Quyết định số 29/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-BNN-VP ngày 19/01/2012 ban hành Chương trình cải cách hành chính của Bộ NN&PTNT giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 136/QĐ-BNN-VP ngày 19/01/2012 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Kế hoạch - Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các phòng cơ quan Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Cục và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 457/QĐ-QLCL ngày 29/11/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)
1. Mục tiêu chung:
Trọng tâm kế hoạch cải cách hành chính của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (QLCL NLS&TS) năm 2014 là hoàn thiện các văn bản hướng dẫn Luật ATTP; thực hiện nghiêm túc việc rà soát, kiểm soát, công khai các thủ tục hành chính; kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý chất lượng VTNN và ATTP nông lâm thủy sản từ Trung ương đến địa phương; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức; ứng dụng công nghệ thông tin, tiếp tục duy trì và cải tiến hệ thống QLCL theo TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của Cục.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Hoàn thành 100% kế hoạch xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 của Cục;
- Thực hiện tốt kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ; tổ chức tiếp nhận và xử lý kịp thời 100% các kiến nghị của cá nhân, tổ chức về lĩnh vực quản lý của Cục;
- Hỗ trợ, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ thuộc hệ thống Cục: 100% cán bộ thuộc hệ thống Cục được đào tạo nhắc lại/nâng cao; 100% cán bộ mới được tập huấn bổ sung; 100% cán bộ chuyên môn Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản/phòng Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/thành phố được đào tạo, tập huấn cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ.
- Thực hiện đúng các quy định về thu, nộp phí và lệ phí quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản và muối đảm bảo đồng bộ, thống nhất.
- Thực hiện áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với 1 thủ tục hành chính.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH:
1. Cải cách thể chế:
- Hoàn thiện các văn bản hướng dẫn Luật ATTP: rà soát sửa đổi, bổ sung các Thông tư trên cơ sở xem xét sự phù hợp với Luật ATTP và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật ATTP.
- Đổi mới, đa dạng hóa các phương pháp tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện các quy định pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý.
2. Cải cách thủ tục hành chính:
- Rà soát, đề xuất đơn giản hóa các thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Công khai, minh bạch tất cả các thủ tục hành chính trên trang thông tin điện tử của Cục; duy trì và cập nhật thường xuyên các cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính.
- Duy trì việc tiếp công dân, lắng nghe ý kiến góp ý của cán bộ, công chức, viên chức, xem xét giải quyết và trả lời kịp thời cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu về giải quyết khiếu nại tố cáo liên quan đến lĩnh vực Cục phụ trách. Kiên quyết xử lý nghiêm những hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà khó khăn cho các tổ chức, doanh nghiệp và công dân khi đến liên hệ công tác.
3. Về cải cách tổ chức bộ máy.
- Đề xuất Bộ ban hành Quyết định thay thế Quyết định 29/2008/QĐ-BNN quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản;
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung nội dung phân cấp giữa trung ương và địa phương để triển khai hiệu lực, hiệu quả các nhiệm vụ được giao theo các nguyên tắc chỉ đạo tại công văn số 6248/TB-BNN-VP ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Nông nghiệp và PTNT.
4. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
- Triển khai Dự án “Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy sản và muối giai đoạn 2011 - 2015” theo Quyết định 1165/QĐ-BNN-TCCB ngày 21/5/2012 của Bộ NN&PTNT.
- Xây dựng kế hoạch hỗ trợ kinh phí cho 63 Chi cục Quản lý Chất lượng NLS&TS tổ chức tập huấn kiến thức/ nghiệp vụ quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản tại địa phương và tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản, kiểm nghiệm chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản, tập huấn kiến thức ATTP cho 7600 cán bộ kiểm soát chất lượng của doanh nghiệp.
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo mới, đào tạo lại (trong nước và ngoài nước) cho 352 lượt cán bộ hệ thống Cục về chuyên môn nghiệp vụ QLCL NLTS (kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, kiểm nghiệm, xét nghiệm); lĩnh vực tài chính - kế toán, hành chính - quản trị, xây dựng; bồi dưỡng kiến thức về quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ, lý luận chính trị...
- Tiếp tục tuyển dụng bổ sung 32 cán bộ là viên chức.
- Về năng lực kiểm nghiệm viên: tổ chức và tham gia các chương trình liên phòng quốc tế và trong nước khoảng 30 lượt chỉ tiêu (bao gồm cả hóa học, sinh học). Tổ chức/tham gia các khóa đào tạo cho 20 lượt cán bộ thuộc hệ thống Cục liên quan đến ISO 17025; các khóa bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ kiểm nghiệm và tổ chức các hội thảo, hội nghị thống nhất phương pháp.
- Hỗ trợ tăng cường năng lực, đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản tỉnh/thành phố triển khai đầy đủ các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Về cải cách tài chính công:
- Tham mưu hoàn thiện các quy định về thu, nộp và lệ phí quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối bảo đảm đồng bộ và thống nhất trong toàn quốc.
- Phối hợp với Vụ Tài chính nghiên cứu xây dựng cơ chế tài chính phù hợp hệ thống quản lý, kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo hướng nâng cao mức độ tự chủ, song song với đảm bảo từ ngân sách nhà nước
6. Hiện đại hóa nền hành chính:
- Thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ, Cục;
- Công bố các thủ tục hành chính trên trang thông tin điện tử của Cục
- Xây dựng và áp dụng dịch vụ công trực tuyến đối với một số thủ tục hành chính của Cục.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính:
- Đẩy mạnh tuyên truyền công tác cải cách hành chính dưới nhiều hình thức.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 2014
Nội dung | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Khung thời gian |
1. Cải cách thể chế | 1.1. Hoàn thiện các văn bản hướng dẫn Luật ATTP: rà soát sửa đổi, bổ sung các Thông tư trên cơ sở xem xét sự phù hợp với Luật ATTP và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật ATTP; xây dựng trình ban hành văn bản hướng dẫn thanh tra chuyên ngành về chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản | Thông tư thay thế Quyết định 130/2008/QĐ-BNN ngày 31 tháng 12 năm 2008 ban hành Quy chế kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi | Phòng Chất lượng 1 | Các đơn vị trong hệ thống, các CQĐP | 01/2014 - 12/2014 |
Thông tư thay thế Quyết định 131/2008/QĐ-BNN ngày 31 tháng 12 năm 2008 ban hành Quy chế kiểm soát ATVS vùng thu hoạch NT2MV | Phòng Chất lượng 1 | Các đơn vị trong hệ thống, các CQĐP | 01/2014 - 12/2014 | ||
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở SXKD nông lâm thủy sản | Phòng Chất lượng 2 | Các đơn vị thuộc Bộ, Các đơn vị trong hệ thống Cục, các CQĐP | 01/2014 - 6/2014 | ||
Thông tư thay thế văn bản hợp nhất Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT và TT 05/2013/TT-BNNPTNT về việc hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu | Phòng Chất lượng 2 | Cục BVTV, Vụ PC | 01/2014 - 12/2014 | ||
1.2. Đổi mới, đa dạng hóa các phương pháp tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện các quy định pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý. | - Các văn bản quy phạm pháp luật được tuyên truyền, phổ biến dưới nhiều hình thức. - Kế hoạch thanh tra kiểm tra tình hình thực hiện các quy định pháp luật của Cục QLCL NLS&TS được ban hành và được thực hiện. | Phòng Thanh tra pháp chế | Các Phòng thuộc Cục | Hàng năm | |
2. Cải cách thủ tục hành chính | 2.1. Rà soát, đề xuất đơn giản hóa các thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. | - Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Cục thường xuyên được rà soát, đơn giản hóa; - Các thủ tục hành chính mới được ban hành được thống kê, công bố. | Phòng Thanh tra pháp chế | Các Phòng thuộc Cục | Hàng tháng |
2.2. Công khai, minh bạch tất cả các thủ tục hành chính trên trang thông tin điện tử của Cục; duy trì và cập nhật thường xuyên các cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính. | Các Thủ tục hành chính sau khi được ban hành được đưa lên trang Web của Cục; | Văn phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục | Hàng tháng | |
2.3. Duy trì việc tiếp công dân, lắng nghe ý kiến góp ý của cán bộ, công chức, viên chức, xem xét giải quyết và trả lời kịp thời cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu về giải quyết khiếu nại tố cáo liên quan đến lĩnh vực Cục phụ trách. Kiên quyết xử lý nghiêm những hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà khó khăn cho các tổ chức, doanh nghiệp và công dân khi đến liên hệ công tác. | - Quy trình tiếp nhận và xử lý kiến nghị được thực hiện nghiêm túc; - Các kiến nghị được xử lý kịp thời, thỏa đáng | Phòng Thanh tra pháp chế | Các Phòng thuộc Cục | Hàng tháng | |
3. Về cải cách tổ chức bộ máy | 3.1. Đề xuất Bộ ban hành Quyết định thay thế Quyết định 29/2008/QĐ-BNN quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản. | Quyết định thay thế Quyết định 29/2008/QĐ-BNN quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản được ban hành. | Văn Phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục | 01/2014 - 3/2014 |
3.2. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung nội dung phân cấp giữa trung ương và địa phương để triển khai hiệu lực, hiệu quả các nhiệm vụ được giao theo các nguyên tắc chỉ đạo tại công văn số 6248/TB-BNN-VP ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Nông nghiệp và PTNT. | Bản đề xuất sửa đổi, bổ sung nội dung phân cấp giữa trung ương và địa phương | Văn phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục | 10/2014 - 12/2014 | |
4. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. | 4.1. Triển khai Dự án “Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy sản và muối giai đoạn 2011 - 2015” theo Quyết định 1165/QĐ-BNN-TCCB ngày 21/5/2012 của Bộ NN&PTNT. | - 272 tiểu giảng viên là cán bộ thuộc các Tổng Cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ được đào tạo; - 3500 cán bộ chuyên trách quản lý chất lượng ở các địa phương được đào tạo; - 1000 cán bộ kiểm soát chất lượng của doanh nghiệp được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm. | Văn Phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục | 01/2014 - 12/2014 |
4.2. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ kinh phí cho 63 Chi cục Quản lý Chất lượng NLS&TS tổ chức tập huấn kiến thức/ nghiệp vụ quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản tại địa phương | 63 Chi cục Quản lý Chất lượng NLS&TS tổ chức tập huấn kiến thức/ nghiệp vụ quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản tại địa phương được hỗ trợ kinh phí | Văn Phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục | 01/2014 - 3/2014 | |
4.3. Tiếp tục tuyển dụng bổ sung cán bộ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới | 32 viên chức được tuyển dụng | Văn Phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục | 01/2014 - 3/2014 | |
4.4. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo mới, đào tạo lại (trong nước và ngoài nước); tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về lĩnh vực tài chính - kế toán, hành chính - quản trị, xây dựng; bồi dưỡng kiến thức về quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ, lý luận chính trị.... | Gần 352 lượt cán bộ về chuyên môn nghiệp vụ QLCL NLTS (kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, kiểm nghiệm, xét nghiệm) được đào tạo. | ||||
4.5. Tổ chức và tham gia các chương trình liên phòng quốc tế và trong nước. Tổ chức/tham gia các khóa đào tạo cho cán bộ thuộc hệ thống Cục liên quan đến ISO 17025. | - Tham gia liên phòng quốc tế trong nước khoảng 30 lượt chỉ tiêu (bao gồm cả hóa học, sinh học) - 20 lượt cán bộ trong hệ thống Cục khóa đào tạo liên quan đến ISO 17025. | Phòng QLKN | Văn Phòng Cục | 01/2014 - 12/2014 | |
4.6. Hỗ trợ tăng cường năng lực, đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản tỉnh/thành phố triển khai đầy đủ các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao. | Các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản tỉnh/thành phố được thực hiện | Văn Phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục | 01/2014 - 12/2014 | |
5. Cải cách tài chính công: | Phối hợp với Vụ Tài chính nghiên cứu xây dựng cơ chế tài chính phù hợp hệ thống quản lý, kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo hướng nâng cao mức độ tự chủ, song song với đảm bảo từ ngân sách nhà nước | Văn bản đề xuất cơ chế tài chính phù hợp hệ thống quản lý, kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối | Phòng Tài chính | Các Phòng thuộc Cục | 01/2014 - 12/2014 |
6. Hiện đại hóa nền hành chính | 6.1. Thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ, Cục; | Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ, Cục được thực hiện nghiêm túc, đúng tiến độ; | Văn phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục | Hàng năm |
6.2. Công bố các thủ tục hành chính trên trang thông tin điện tử của Cục | Các Thủ tục hành chính được công bố trên Website của Cục. | Hàng năm | |||
6.3. Nâng cao dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 | Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 được nâng cao. | 01/2014 - 12/2014 | |||
6.4. Thực hiện duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 | Hệ thống QLCL theo TCVN ISO 9001:2008 tại Cục được duy trì thực hiện tốt. | Phòng KH-TH | Các Phòng thuộc Cục | Tháng 01/2014-12/2014 | |
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: | Đẩy mạnh tuyên truyền công tác cải cách hành chính dưới nhiều hình thức. | Công tác cải cách hành chính được tuyên truyền rộng rãi dưới nhiều hình thức. | Phòng KH-TH | Các Phòng thuộc Cục | Hàng năm |
Ghi chú:
Phòng Chất lượng 1: Phòng Quản lý Chất lượng thực phẩm thủy sản | Phòng QLKN: Phòng Quản lý kiểm nghiệm |
Phòng Chất lượng 2: Phòng Quản lý Chất lượng thực phẩm nông lâm sản và muối | Phòng KH-TH: Phòng Kế hoạch - Tổng hợp |
1. Tăng cường công tác chỉ đạo triển khai của Đảng ủy Cục, Lãnh đạo Cục đối với công tác cải cách hành chính của Cục;
2. Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính với mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, kết quả cụ thể trên các lĩnh vực: cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng nâng cao đội ngũ cán bộ công chức, viên chức, cải cách tài chính công và hiện đại hóa nền hành chính;
3. Xây dựng dự toán kinh phí để thực hiện các hoạt động cải cách hành chính năm 2014 của Cục;
4. Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Cục;
1. Phòng Kế hoạch - Tổng hợp:
- Chủ trì xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch cải cách hành chính 2014 của Cục;
- Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các văn bản liên quan, phối hợp với Phòng Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện hoạt động cải cách hành chính 2014 của Cục;
- Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Cục. Xây dựng báo cáo quý, 6 tháng, báo cáo tự kiểm tra công tác triển khai cải cách hành chính và báo cáo tổng kết năm về tình hình thực hiện CCHC của Cục;
2. Phòng Thanh tra - Pháp chế:
- Chủ trì xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính 2014 của Cục;
- Chủ trì triển khai thực hiện nội dung về cải cách thủ tục hành chính của Cục.
3. Phòng Tài chính:
- Chủ trì triển khai thực hiện nội dung cải cách tài chính công của Cục;
- Căn cứ vào các hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền và các quy định hiện hành của Bộ Tài chính, xây dựng dự toán kinh phí để thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của Cục;
- Thẩm tra các nhiệm vụ trong dự toán ngân sách cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị về mục tiêu, nội dung trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách hàng năm của Cục.
4. Văn phòng Cục:
- Chủ trì triển khai các nội dung cải cách tổ chức bộ máy và xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Chủ trì rà soát, điều chỉnh, bổ sung chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Cục cho phù hợp;
5. Các Phòng Quản lý Chất lượng nông lâm sản và muối, Phòng Quản lý Chất lượng thực phẩm thủy sản, Phòng Quản lý kiểm nghiệm:
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch cải cách hành chính của Cục;
- Tổng hợp kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao theo kế hoạch về Phòng Kế hoạch - Tổng hợp khi có yêu cầu.
- 1Quyết định 29/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 130/2008/QĐ-BNN về Quy chế kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 131/2008/QĐ-BNN về Quy chế Kiểm soát vệ sinh an toàn trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Luật an toàn thực phẩm 2010
- 5Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 429/QĐ-QLCL năm 2011 về Kế hoạch cải cách hành chính do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 9Thông báo 6248/TB-BNN-VP ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Cao Đức Phát về rà soát nội dung phân cấp quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 1165/QĐ-BNN-TCCB năm 2012 phê duyệt Dự án Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm thủy sản và muối giai đoạn 2011-2015 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Thông tư 05/2013/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Quyết định 135/QĐ-BNN-VP năm 2012 về Chương trình cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2020
- 13Quyết định 10/QĐ-QLCL năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 14Quyết định 136/QĐ-BNN-VP năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015
Quyết định 457/QĐ-QLCL năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- Số hiệu: 457/QĐ-QLCL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/11/2013
- Nơi ban hành: Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- Người ký: Nguyễn Như Tiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra