- 1Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8Nghị quyết 177/2010/NQ-HĐND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4555/2010/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 20 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 123/2007/NĐ- CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương án xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 177/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2009 của HĐND tỉnh Thanh Hoá, Khoá XV, Kỳ họp thứ 18 về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá năm 2011, cụ thể như sau:
I. Phân khu vực để quy định giá đất:
1. Thành phố Thanh Hoá: Gồm các xã, phường của Thành phố Thanh Hoá.
2. Khu vực các thị xã: Gồm các xã, phường của Thị xã Bỉm Sơn, Thị xã Sầm Sơn.
3. Khu vực các huyện:
- Khu vực 1: Gồm các xã và thị trấn của 03 huyện: Đông Sơn, Hoằng Hoá, Quảng Xương.
- Khu vực 2: Bao gồm các xã, thị trấn của 10 huyện: Yên Định, Thiệu Hoá, Triệu Sơn, Nông Cống, Thọ Xuân, Hậu Lộc, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Nga Sơn, Tĩnh Gia.
- Khu vực 3: Bao gồm các xã và thị trấn của 04 huyện: Như Thanh, Cẩm Thuỷ, Ngọc Lặc, Thạch Thành.
- Khu vực 4: Bao gồm các xã, thị trấn của 07 huyện: Như Xuân, Thường Xuân, Bá Thước, Lang Chánh, Quan Hoá, Quan Sơn, Mường Lát.
- Khu kinh tế Nghi Sơn.
II. Quy định Giá các loại đất năm 2011
1.1. Về phân vị trí:
- Nguyên tắc xác định vị trí đất của nhóm đất nông nghiệp: Vị trí của đất được xác định căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về giao thông.
+ Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất phân làm 03 vị trí.
+ Đất nuôi trồng thủy sản phân làm 02 vị trí.
+ Đất làm muối phân làm 01 vị trí.
+ Trong Khu kinh tế Nghi Sơn, vị trí giá đất trồng cây hàng năm được phân làm 02 vị trí; đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối được phân thành 01 vị trí; đất rừng sản xuất được phân làm 03 vị trí.
1.2. Bảng giá đất nông nghiệp năm 2011:
Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm:
B1.1. Khu vực Thành phố Thanh Hoá.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Tại phường | Tại xã | Ghi chú |
1 | 65.000 | 60.000 |
|
2 | 60.000 | 55.000 |
|
3 | 55.000 | 50.000 |
|
B1.2. Khu vực thị xã Sầm Sơn và thị xã Bỉm Sơn.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Tại phường | Tại xã | Ghi chú |
1 | 52.000 | 47.000 |
|
2 | 47.000 | 42.000 |
|
3 | 42.000 | 37.000 |
|
B1.3. Khu vực các huyện:
Khu vực 1.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Tại xã giáp ranh với thành phố | Tại các xã còn lại | Ghi chú |
1 | 50.000 | 45.000 |
|
2 | 45.000 | 40.000 |
|
3 | 40.000 | 35.000 |
|
Khu vực 2.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Tại xã giáp ranh với các thị xã | Tại các xã còn lại | Ghi chú |
1 | 43.000 | 40.000 |
|
2 | 38.000 | 35.000 |
|
3 | 33.000 | 30.000 |
|
Khu vực 3.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Tại xã giáp ranh với khu vực 2 | Tại các xã còn lại | Ghi chú |
1 | 37.000 | 35.000 |
|
2 | 33.500 | 30.000 |
|
3 | 29.500 | 25.000 |
|
Khu vực 4.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Tại xã, thị trấn | Ghi chú |
1 | 30.000 |
|
2 | 25.000 |
|
3 | 20.000 |
|
Khu kinh tế Nghi Sơn.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Tại xã đồng bằng | Tại xã miền núi |
1 | 55.000 | 50.000 |
2 | 50.000 | 45.000 |
Bảng 2. Giá đất trồng cây lâu năm:
B2.1. Khu vực Thành phố Thanh hóa.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Giá đất tại các phường | Giá đất tại các xã | Ghi chú |
1 | 35.000 | 30.000 |
|
2 | 30.000 | 25.000 |
|
3 | 25.000 | 20.000 |
|
B2.2. Khu vực Thị xã Sầm sơn, thị xã Bỉm Sơn.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Tại các phường | Tại các xã | Ghi chú |
1 | 30.000 | 25.000 |
|
2 | 25.000 | 20.000 |
|
3 | 20.000 | 15.000 |
|
B2.3. Khu vực các huyện:
Khu vực 1.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Tại xã, thị trấn | Ghi chú |
1 | 27.000 |
|
2 | 22.000 |
|
3 | 17.000 |
|
Khu vực 2.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Tại xã, thị trấn | Ghi chú |
1 | 22.000 |
|
2 | 17.000 |
|
3 | 12.000 |
|
Khu vực 3.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Tại xã, thị trấn | Ghi chú |
1 | 17.000 |
|
2 | 13.000 |
|
3 | 9.000 |
|
Khu vực 4.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Tại xã, thị trấn | Ghi chú |
1 | 12.000 |
|
2 | 8.000 |
|
3 | 4.000 |
|
Khu kinh tế Nghi Sơn.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Xã đồng bằng | Xã miền núi |
1 | 27.000 | 20.000 |
Bảng 3. Giá đất nuôi trồng thủy sản:
B3.1. Khu vực Thành phố Thanh hóa.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Tại các Phường | Tại các xã | Ghi chú |
1 | 65.000 | 60.000 |
|
2 | 60.000 | 55.000 |
|
B3.2. Khu vực Thị xã Sầm sơn, thị xã Bỉm Sơn.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Tại các Phường | Tại các xã | Ghi chú |
1 | 52.000 | 47.000 |
|
2 | 47.000 | 42.000 |
|
B3.3. Khu vực các huyện:
Khu vực 1.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Tại xã, thị trấn | Ghi chú |
1 | 45.000 |
|
2 | 40.000 |
|
Khu vực 2.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Tại xã, thị trấn | Ghi chú |
1 | 40.000 |
|
2 | 35.000 |
|
Khu vực 3.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí đất | Tại xã, thị trấn | Ghi chú |
1 | 35.000 |
|
2 | 30.000 |
|
Khu vực 4.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí đất | Tại xã, thị trấn | Ghi chú |
1 | 30.000 |
|
2 | 25.000 |
|
B3.4. Khu kinh tế Nghi Sơn.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí đất | Xã đồng bằng | Xã miền núi |
1 | 61.000 | 55.000 |
Bảng 4. Giá đất làm muối:
Giá đất làm muối tại các xã trên địabàn tỉnh.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí đất | Mức giá | Ghi chú |
1 | 61.000 |
|
Bảng 5. Giá đất rừng sản xuất:
B5.1. Thành phố Thanh Hoá; thị xã Sầm Sơn, Bỉm Sơn và khu vực 1, khu vực 2 của các huyện.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí đất | Tại xã, phường, thị trấn | Ghi chú |
1 | 10.000 |
|
2 | 6.500 |
|
3 | 3.000 |
|
B5.2. Khu vực 3 và Khu vực 4 của các huyện.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí đất | Tại xã, thị trấn | Ghi chú |
1 | 5.000 |
|
2 | 3.200 |
|
3 | 1.500 |
|
B5.3. Khu kinh tế Nghi Sơn.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí đất | Xã đồng bằng | Xã miền núi |
1 | 12.000 | 8.000 |
2 | 10.000 | 6.500 |
3 | 8.000 | 5.000 |
Bảng 6 : Thành phố Thanh Hóa, Thị xã Sầm Sơn, Bỉm Sơn:
ĐVT: 1.000đồng/m2
Địa bàn | Thành phố Thanh Hoá | Thị xã Sầm Sơn | Thị xã Bỉm Sơn | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
Phường | 250 | 36.000 | 180 | 16.000 | 100 | 10.000 |
Xã | 200 | 9.375 | 150 | 5.500 | 80 | 4.000 |
Bảng 7: Giá đất ở tại các huyện và Khu kinh tế Nghi Sơn.
ĐVT: 1.000đ/m2
Địa bàn | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | Khu kinh tế Nghi Sơn | |||||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
Thị trấn | 200 | 8.040 | 100 | 6.000 | 80 | 4.500 | 60 | 3.500 |
|
|
Xã | 90 | 6.000 | 70 | 3.500 | 50 | 2.000 | 40 | 1.500 | 150 | 2.500 |
3. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
3.1. Tại Thành phố Thanh Hoá, thị xã Sầm Sơn và thị xã Bỉm Sơn.
ĐVT: 1.000đ/m2
Địa bàn | Thành phố Thanh Hoá | Thị xã Sầm Sơn | Thị xã Bỉm Sơn | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
Phường | 168 | 24.120 | 121 | 10.720 | 67 | 6.700 |
Xã | 134 | 6.281 | 101 | 3.685 | 54 | 2.680 |
3.2. Tại Thị trấn và các xã thuộc khu vực các huyện:
ĐVT: 1.000đ/m2
Địa bàn | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | Khu kinh tế Nghi Sơn | |||||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
Thị trấn | 134 | 5.387 | 67 | 4.020 | 54 | 3.015 | 40 | 2.345 |
|
|
Xã | 50 | 3.300 | 39 | 1.925 | 28 | 1.100 | 22 | 825 | 83 | 1.375 |
- Đất vườn, ao trong cùng một thửa có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, được quy định bằng 2 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng khu vực.
- Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, suối sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản, đối với đất có mặt nước chuyên dùng được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thuỷ sản thì áp dụng giá đất SXKD phi nông nghiệp tại địa phương đó.
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng (đất có công trình là chùa, nhà thờ, thánh thất, đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ) đuợc xác định bằng giá đất ở cùng vị trí, đường phố, khu vực đất, loại xã.
- Giá đất chưa sử dụng: Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định được mục đích sử dụng. Khi cần xác định giá đất để bồi thường thì căn cứ vào loại đất cùng loại liền kề có mức giá đất cao nhất để xác định.
- Giá các loại đất khác không đề cập trong văn bản này thì thực hiện theo các quy định hiện hành.
Giá đất nông nghiệp thực hiện thống nhất theo mức giá đã được quy định cụ thể từng khu vực. Giá đất ở và đất SXKD phi nông nghiệp trên là khung giá tối đa và tối thiểu của khu vực; giá đất cụ thể ở các huyện, thị xã, thành phố do UBND huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào từng loại đường hạng đất tại địa phương để quy định cho phù hợp với khung giá của khu vực mình; đối với các vị trí đất giáp ranh, các huyện phải phối hợp chặt chẽ để quy định giá đảm bảo mức chênh lệch phù hợp, hạn chế việc điều chỉnh.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn cụ thể cho UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân trong tỉnh thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và quy định tại Quyết định này. Đôn đốc kiểm tra việc thực hiện phân loại đường, vị trí cụ thể ở địa phương và áp giá các loại đất của các huyện, thị xã, thành phố, đảm bảo thực hiện xong trước ngày 31/01/2011.
Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố phân loại đường, vị trí cụ thể ở địa phương và áp giá các loại đất theo khung giá quy định tại Quyết định này trước ngày 31/01/2011 để thực hiện, đảm bảo tiến độ triển khai các dự án và xác định nghĩa vụ, quyền lợi tài chính của các tổ chức, cá nhân liên quan đến đất tại địa phương.
Điều 4. Quyết định này thay thế các Quyết định trước đây của UBND tỉnh Thanh Hoá quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND huyện thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM . UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4539/2009/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 4293/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành từ năm 2009 đến năm 2013
- 1Quyết định 4539/2009/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 4293/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành từ năm 2009 đến năm 2013
- 1Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8Nghị quyết 177/2010/NQ-HĐND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2011
Quyết định 4555/2010/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 4555/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực