Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4549/2010/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 17 tháng 12 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số: 167/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 18 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011-2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011-2015, với các nội dung sau:
I. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách Trung ương với ngân sách địa phương:
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa Ngân sách Trung ương với ngân sách địa phương được quy định tại Khoản 2 Điều 30, Khoản 1 Điều 32 Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và các quyết định của Thủ tướng Chính phủ hàng năm khi giao dự toán ngân sách cho các địa phương.
II. Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh:
1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%:
1.1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT), Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) hàng hoá dịch vụ sản xuất trong nước (Trừ các doanh nghiệp hạch toán toàn ngành), thu khác về thuế của các doanh nghiệp nhà nước địa phương (DNNN ĐP), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (DN ĐTNN), doanh nghiệp ngoài ngoài quốc doanh (DN NQD) do cấp tỉnh quản lý thu.
1.2. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
1.3. Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ qua các đơn vị chi trả cấp tỉnh quản lý.
1.4. Phí xăng dầu; Phí nước thải công nghiệp; các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tổ chức thu (Trừ các loại phí và lệ phí có quy định riêng).
1.5. Thu hồi vốn ngân sách địa phương tại các tổ chức kinh tế; thu từ quỹ dự trữ tài chính của địa phương; thu từ vốn góp của tỉnh.
1.6. Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, thu thanh lý tài sản, thu từ các hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh .
1.7. Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông (trừ cấp xã, phường, thị trấn thu), các khoản thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tổ chức thu (bao gồm cả quyết định của các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn).
1.8. Đóng góp, viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
1.9. Thu huy động đầu tư xây dựng (ĐTXD) các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN.
1.10. Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.
1.11. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương.
1.12. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh .
2. Các khoản thu phân chia của ngân sách cấp tỉnh.
2.1. Thu thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB của các DN NQD trên địa bàn thành phố do thành phố quản lý thu.
2.2. Thu tiền đấu giá, định giá quyền khai thác mỏ (Thu bán tài sản).
2.3. Thu tiền sử dụng đất từ đấu giá, từ khu tái định cư, từ cấp đất ở cho hộ dân cưư trên địa bàn phường, thị trấn.
2.4. Tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2.5. Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
2.6. Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy, tàu thuyền và lệ phí trước bạ khác trên địa bàn Thành phố Thanh Hoá.
III. Nguồn thu ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố (Gọi chung là ngân sách cấp huyện).
1. Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
1.1. Thuế GTGT, TNDN, TTĐB, Thu khác về thuế của các DN NQD trên địa bàn các huyện, thị xã do cấp huyện quản lý thu.
1.2. Thuế môn bài; thuế tài nguyên thu từ DNNN trung ương, DNNN địa phương, DN ĐTNN, Các DN NQD.
1.3. Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ qua các đơn vị chi trả cấp huyện quản lý.
1.4. Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy, tàu thuyền và lệ phí trước bạ khác trên địa bàn các huyện, thị xã; Phí nước thải sinh hoạt; các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp huyện tổ chức thu (trừ các loại phí và lệ phí có quy định riêng).
1.5. Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, thu thanh lý tài sản, thu từ các hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, đơn vị cấp huyện.
1.6. Thu phạt vi phạm hành chính do cấp huyện xử lý, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị cấp huyện tổ chức thu.
1.7. Đóng góp, viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
1.8. Thu kết dư ngân sách cấp huyện.
1.9. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh.
1.10. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp huyện .
2. Các khoản thu phân chia của NS cấp huyện.
2.1. Thu thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB của các DN NQD trên địa bàn thành phố do thành phố quản lý thu.
2.2. Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước thu từ các HTX, Kinh tế cá thể, Hộ gia đình.
2.3. Thu tiền đấu giá, định giá quyền khai thác mỏ (Thu bán tài sản).
2.4. Thu tiền sử dụng đất từ đấu giá, từ khu tái định cư, từ cấp đất ở cho hộ dân cưư trên địa bàn phường, thị trấn.
2.5. Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền sử dụng đất và tài sản trên đất; thu từ các hộ cá thể nộp thuế khoán ổn định, biếu tặng, thừa kế….vv, thu trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
2.6. Thuế nhà đất thu trên địa bàn phường.
2.7. Thu tiền sử dụng đất từ đấu giá, cấp đất ở cho hộ dân cưư, giao đất thu tiền một lần trên địa bàn xã và khu tái định cư (TĐC), trừ thành phố Thanh Hoá và các thị xã.
2.8. Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2.9. Lệ phí trước bạ nhà, đất, lệ phí trước bạ ô tô, xe máy, tàu thuyền và lệ phí trước bạ khác trên địa bàn Thành phố Thanh Hoá.
2.10. Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
IV. Nguồn thu Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (Gọi chung là ngân sách cấp xã).
1. Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100%.
1.1. Thuế môn bài, Thuế tài nguyên, Thu khác về thuế từ các HTX, kinh tế cá thể, hộ gia đình.
1.2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
1.3. Thuế nhà đất thu trên địa bàn các xã, thị trấn.
1.4. Các khoản phí, lệ phí do cấp xã tổ chức thu.
1.5. Thu tiền sử dụng đất từ các xã thực hiện xây dựng nông thôn mới.
1.6. Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, thu thanh lý tài sản thuộc cấp xã quản lý, thu từ các hoạt động sự nghiệp phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật .
1.7. Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản.
1.8. Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông, các khoản vi phạm hành chính và thu khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quyết định và tổ chức thu.
1.9. Thu đóng góp và viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước trực tiếp cho xã theo quy định.
1.10. Thu kết dư ngân sách xã.
1.11. Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy định của pháp luật.
1.12. Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện.
1.13. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp xã.
2. Các khoản thu phân chia của ngân sách cấp xã:
2.1. Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước thu từ các HTX; kinh tế cá thể; hộ gia đình.
2.2. Thu tiền đấu giá, định giá quyền khai thác mỏ (thu bán tài sản).
2.3. Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền sử dụng đất và tài sản trên đất; thu từ các hộ cá thể nộp thuế khoán ổn định, biếu tặng, thừa kế….vv được thu trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
2.4. Thuế nhà đất thu trên địa bàn phường.
2.5. Thu tiền sử dụng đất từ đấu giá, cấp đất ở cho hộ dân cưư.
2.6. Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2.7. Lệ phí trước bạ nhà, đất.
2.8. Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
I. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh:
1. Chi đầu tư phát triển:
1.1. Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản lý, bao gồm:
- Trụ sở các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp, các cơ quan Đảng, Đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Các trường công lập gồm: trường đại học; cao đẳng; trung cấp; các trường dạy nghề; các trường trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục TX thuộc tỉnh quản lý, Trung tâm bồi dưỡng chính trị các huyện.
- Các cơ sở y tế công lập gồm: Bệnh viện đa khoa và các bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh; Bệnh viện đa khoa khu vực cấp tỉnh; các bệnh viện đa khoa huyện, các trung tâm y tế dự phòng tuyến tỉnh, tuyến huyện; trạm y tế xã.
- Kênh thuỷ lợi cấp I, các công trình thuỷ lợi đầu mối tỉnh quản lý.
- Các công trình giao thông tỉnh quản lý.
- Các công trình kết cấu hạ tầng văn hóa thông tin, trùng tu tôn tạo di tích quan trọng do Trung ương công nhận; công trình thể dục thể thao, phúc lợi xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý.
1.2. Đầu tư, hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước theo quy định của pháp luật.
1.3. Chi Chương trình mục tiêu Quốc gia.
1.4. Chi trả nợ (bao gồm cả gốc và lãi) các khoản huy động theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật ngân sách.
1.5. Các khoản chi đầu tư phát triển khác.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
2.2. Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo công lập: Chi cho các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các trường dạy nghề dài hạn và ngắn hạn, các hình thức bồi dưỡng, dạy nghề khác, giáo dục trung học phổ thông và các hoạt động giáo dục đào tạo khác do cấp tỉnh quản lý.
2.3. Chi sự nghiệp y tế công lập: Chi cho Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa huyện, Bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh, Trung tâm y tế dự phòng tuyến tỉnh, tuyến huyện, chi sự nghiệp Y tế xã.
2.4. Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin công lập: Chi cho bảo tồn, bảo tàng, thư viện, nghiên cứu lịch sử, biểu diễn nghệ thuật, chiếu phim, triển lãm và hoạt động văn hoá khác do tỉnh quản lý.
2.5. Chi sự nghiệp thể thao công lập: Chi bồi dưỡng, tập huấn huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh phục vụ các giải thi đấu cấp tỉnh trở lên, các cơ sở thi đấu TDTT và các hoạt động TDTT khác do tỉnh quản lý.
2.6. Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình công lập: Chi cho các nhiệm vụ phát thanh, truyền hình do tỉnh quản lý.
2.7. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: Chi cho các trung tâm, các trại xã hội, chi cứu tế xã hội, chi phòng chống các tệ nạn xã hội, BHYT trẻ em dưới 6 tuổi, trợ cấp thất nghiệp và các hoạt động xã hội khác do tỉnh quản lý.
2.8. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: Chi cho nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác do tỉnh quản lý.
2.9. Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh thực hiện theo đặ thù của địa phương và quy định của Chính phủ.
2.10. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp môi trường do tỉnh quản lý.
2.11. Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh theo quy định.
2.12. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của tỉnh.
4. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
5. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh.
II. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện:
1. Chi đầu tư phát triển:
1.1. Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn do huyện quản lý. Bao gồm:
- Các công trình kết cấu hạ tầng về văn hóa, TDTT, phát thanh truyền hình, trùng tu tôn tạo di tích do tỉnh công nhận và các công trình phúc lợi xã hội khác thuộc cấp huyện quản lý;
- Xây dựng các công trình thuỷ lợi liên xã, các công trình giao thông liên xã, các dự án đầu tư do cấp huyện quyết định.
1.2. Hỗ trợ sửa chữa các công trình do tỉnh đầu tư:
- Chi sửa chữa trụ sở các cơ quan hành chính, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp huyện, cấp xã.
- Hỗ trợ sửa chữa cơ sở y tế công lập: Các bệnh viện đa khoa huyện, các trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện, các trạm y tế xã.
- Hỗ trợ sửa chữa cơ sở giáo dục công lập: Các trường trung học phổ thông, các trung tâm GDTX, Trung tâm bồi dưỡng chính trị, các trường trung cấp nghề và các trung tâm dạy nghề huyện quản lý.
1.3. Chi hỗ trợ đầu tư các công trình cấp xã.
1.4. Các khoản chi hỗ trợ đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Chi đảm bảo hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.
2.2. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo công lập: Chi cho giáo dục tiểu học, trung học cơ sở; chi hỗ trợ cho giáo dục mầm non; Trung tâm bồi dưỡng chính trị; Trung tâm giáo dục thường xuyên; các trường dạy nghề do huyện quản lý.
2.3. Chi sự nghiệp văn hoá, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình, sự nghiệp thông tin và truyền thông do cấp huyện quản lý.
2.4. Chi đảm bảo xã hội: Chi trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội; trợ cấp cho cựu TNXP; thăm hỏi các đối tượng chính sách; cứu trợ đột xuất; mai táng phí cho các đối tượng; chi BHYT cho các đối tượng.
2.5. Chi sự nghiệp kinh tế; sự nghiệp khoa học công nghệ; sự nghiệp môi trường do huyện quản lý.
2.6. Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính đối với thành phố Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và thị xã Sầm Sơn và các thị trấn huyện.
2.7. Công tác quân sự địa phương:
- Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và triển khai các nhiệm vụ công tác quốc phòng trên địa bàn huyện.
- Tổ chức hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ; tổ chức và huy động lực lượng dự bị động viên thuộc nhiệm vụ được giao; tổ chức và phối hợp diễn tập khu vực phòng thủ theo quy định .
- Công tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về, công tác giáo dục quốc phòng.
- Chi hỗ trợ cơ sở vật chất và các nhiệm vụ khác theo quy định.
2.7. Công tác an ninh và trật tự, an toàn xã hội địa phương:
- Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và triển khai các nhiệm vụ an ninh trật tự trên địa bàn huyện.
- Hỗ trợ các hoạt động giữ gìn an ninh và trật tự, an toàn xã hội.
- Chi hỗ trợ cơ sở vật chất và các nhiệm vụ khác theo quy định.
2.8. Các huyện có đường biên giới và đường biển được bổ sung chi nhiệm vụ quản lý.
2.9. Chi hỗ trợ hoạt động thanh tra nhân dân, ban đại diện người cao tuổi; hỗ trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định.
2.10. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã.
4. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện.
III. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã:
1. Chi đầu tư phát triển:
1.1. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn do xã quản lý:
- Trụ sở cơ quan hành chính, các công trình văn hóa, xã hội cấp xã quản lý;
- Các trường trung học cơ sở, tiểu học, trường mầm non, trung tâm học tập cộng đồng.
- Chi hỗ trợ xây dựng đường giao thông liên thôn, bản; đường giao thông và thuỷ lợi nội đồng.
1.2. Hỗ trợ sửa chữa các công trình do tỉnh đầu tư: Hỗ trợ sửa chữa trạm y tế xã.
1.3. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án theo quy định của pháp luật.
1.4. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên :
2.1. Chi đảm bảo hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.
2.2. Chi sự nghiệp giáo dục: Chi hỗ trợ hoạt động nhà trẻ, mẫu giáo do xã quản lý; hỗ trợ các trường trung học cơ sở, trường tiểu học; hỗ trợ trung tâm học tập cộng đồng.
2.3. Chi đảm bảo xã hội: Trợ cấp hưu xã, chi thăm hỏi các đối tượng chính sách, cứu trợ đột xuất.
2.4. Chi hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục thể thao do cấp xã quản lý.
2.5. Chi sự nghiệp kinh tế: Hỗ trợ khuyến khích phát triển sự nghiệp kinh tế theo chế độ quy định.
2.6. Chi hỗ trợ hoạt động thanh tra nhân dân, ban đại diện người cao tuổi, hoạt động cộng đồng dân cưư và các hoạt động khác theo quy định.
2.7. Chi nhiệm vụ quân sự địa phương: Chi tổ chức các hoạt động quân sự địa phương cấp xã.
2.8. Các xã có đường biên giới và có bờ biển thì bổ sung nhiệm vụ chi quản lý.
2.9. Chi công tác an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa phương: Chi tổ chức các hoạt động an ninh địa phương cấp xã.
2.10. Chi sửa chữa thường xuyên, bảo dưỡng các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi, kết cấu hạ tầng do xã quản lý.
2.11. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã.
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế Thanh Hoá, căn cứ quy định tại Quyết định này, hướng dẫn cụ thể để các cấp ngân sách, các ngành liên quan thực hiện; thường xuyên kiểm tra việc tổ chức thực hiện của các huyện, thị xã, thành phố; giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh giải quyết kịp thời những vấn đề vượt thẩm quyền. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường thị trấn thực hiện đúng quy định tại Quyết định này trong việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011-2015.
Điều 3. Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách quy định tại Quyết định này được áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM . UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số: 4549 /2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Thanh Hoá)
TT | Danh mục các khoản thu | Tỷ lệ phân chia (%) | ||
NS tỉnh | NS huyện | NS xã | ||
1 | Thuế GTGT, TNDN và TTĐB |
|
|
|
1,1 | Thu từ các DN hoạt động theo Luật DN: |
|
|
|
a | DN TW; DNNN Địa phương; DN có vốn ĐTNN;DN SXKD XNK; DN có cơ sở SX trên nhiều địa bàn; DN NQD do cấp tỉnh quản lý thu. | 100 |
|
|
b | Các DN NQD (do cấp huyện quản lý thu) |
|
|
|
- | Trên địa bàn thành phố | 30 | 70 |
|
- | Trên địa bàn các huyện, thị xã |
| 100 |
|
1,2 | Các HTX; Kinh tế cá thể; Hộ gia đình: |
|
|
|
- | Thu trên địa bàn TP, TX |
| 90 | 10 |
- | Thu trên địa bàn các huyện |
| 40 | 60 |
2 | Thuế Tài nguyên |
|
|
|
2,1 | DN TW; DNNN Địa phương; DN có vốn ĐTNN; Các DN NQD. |
| 100 |
|
2,2 | Các HTX; Kinh tế cá thể; Hộ gia đình |
|
| 100 |
3 | Thuế Môn bài |
|
|
|
3,1 | DN TW; DNNN Địa phương; DN có vốn ĐTNN; Các DN ngoài QD. |
| 100 |
|
3,2 | Thu từ các HTX; Kinh tế cá thể; Hộ gia đình |
|
| 100 |
4 | Thu khác về thuế |
|
|
|
4,1 | Thu từ các DN hoạt động theo Luật DN: |
|
|
|
a | DNNN Địa phương; DN có vốn ĐTNN; DN NQD do cấp tỉnh quản lý thu. | 100 |
|
|
b | Các DN NQD (do cấp huyện quản lý thu) |
| 100 |
|
4,2 | Các HTX; Kinh tế cá thể; Hộ gia đình |
|
| 100 |
5 | Thu hoạt động xổ số kiến thiết | 100 |
|
|
6 | Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
6,1 | Khấu trừ qua đơn vị chi trả tỉnh quản lý | 100 |
|
|
6,2 | Khấu trừ qua đơn vị chi trả huyện quản lý |
| 100 |
|
6,3 | Thuế TNCN của các hộ KD cá thể nộp thuế khoán ổn định; thừa kế; quà tặng...vv. |
|
|
|
a | Trên địa bàn phường: |
|
|
|
- | Thành phố |
| 80 | 20 |
- | Thị xã |
| 70 | 30 |
b | Trên địa bàn các xã, thị trấn |
| 30 | 70 |
7 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
| 100 |
8 | Thuế nhà đất |
|
|
|
8,1 | Thu trên địa bàn phường: |
|
|
|
- | Thành phố |
| 90 | 10 |
- | Thị xã |
| 80 | 20 |
8,2 | Thu trên địa bàn các xã, thị trấn |
|
| 100 |
9 | Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
9,1 | Thu từ đấu giá, từ khu TĐC (trừ Nghi Sơn) |
|
|
|
a | Trên địa bàn thành phố, thị xã | 50 | 50 |
|
20 | 50 | 30 | ||
| 80 | 20 | ||
9,2 | Thu từ cấp đất ở cho hộ dân cư: |
|
|
|
- | Trên địa bàn phường, thị trấn | 30 | 60 | 10 |
- | Thu trên địa bàn xã |
| 50 | 50 |
9,3 | Thu từ các khu tái định cư thuộc KKT Nghi Sơn | 70 | 30 |
|
| ||||
|
| |||
11 | Lệ phí trước bạ |
|
|
|
11,1 | Lệ phí trước bạ nhà, đất |
|
|
|
a | Thu trên địa bàn phường: |
|
|
|
- | Thành phố |
| 90 | 10 |
- | Thị xã |
| 80 | 20 |
b | Thu trên địa bàn các xã, thị trấn |
| 20 | 80 |
11,2 | Lệ phí trước bạ ôtô, xe máy, tàu thuyền và trước bạ khác |
|
|
|
a | Trên địa bàn thành phố Thanh Hóa | 40 | 60 |
|
b | Trên địa bàn các huyện, thị xã |
| 100 |
|
12 | Phí xăng dầu | 100 |
|
|
13 | Phí bảo vệ môi trường |
|
|
|
13,1 | Đối với nước thải công nghiệp | 100 |
|
|
13,2 | Đối với nước thải sinh hoạt |
| 100 |
|
13,3 | Đối với hoạt động khai thác khoáng sản |
| 60 | 40 |
14 | Các loại phí, lệ phí khác |
|
|
|
14,1 | Các đơn vị tỉnh quản lý | 100 |
|
|
14,2 | Các đơn vị huyện, thị xã, thành phố quản lý |
| 100 |
|
14,3 | Các đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý |
|
| 100 |
15 | Thu hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
15,1 | Các đơn vị tỉnh quản lý | 100 |
|
|
15,2 | Các đơn vị huyện, thị xã, thành phố quản lý |
| 100 |
|
15,3 | Các đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý |
|
| 100 |
16 | Thu tiền cho thuê, bán nhà, thanh lý tài sản thuộc sở hữu Nhà nước |
|
|
|
16,1 | Các đơn vị tỉnh quản lý | 100 |
|
|
16,2 | Các đơn vị huyện, thị xã, thành phố quản lý |
| 100 |
|
16,3 | Các đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý |
|
| 100 |
17 | Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản |
|
| 100 |
18 | Thu khác ngân sách |
|
|
|
18,1 | Thu phạt, tịch thu (trừ phạt, tịch thu về thuế) |
|
|
|
a | Cấp tỉnh ra quyết định (bao gồm cả quyết định của các đơn vị TW đóng trên địa bàn) | 100 |
|
|
b | Cấp huyện, thị xã, thành phố ra quyết định |
| 100 |
|
c | Cấp xã, phường, thị trấn ra quyết định |
|
| 100 |
18,2 | Thu từ xử phạt VPHC trong lĩnh vực ATGT |
|
|
|
a | Cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố ra quyết định | 100 |
|
|
b | Cấp xã, phường, thị trấn ra quyết định |
|
| 100 |
18,3 | Thu tiền đấu giá, định giá quyền khai thác mỏ | 40 | 30 | 30 |
- 1Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015
- 3Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do UBND tỉnh Yên Bái ban hành
- 5Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011 - 2015) do tỉnh Yên Bái ban hành
- 6Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về bảng quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp năm 2012 đến năm 2015 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Quyết định 100/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 – 2010
- 8Quyết định 4032/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Quyết định 64/2006/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Quyết định 49/2003/QĐ-UBBT về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Quyết định 4054/2005/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phân chia nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất cho các cấp ngân sách do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12Quyết định 4761/2016/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020 tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 4259/2011/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2015
- 2Quyết định 4032/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 4054/2005/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phân chia nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất cho các cấp ngân sách do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 5258/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung tỷ lệ phân chia tiền thuê đất; tiền sử dụng đất thu từ các xã xây dựng nông thôn mới tại Quyết định 4549/2010/QĐ-UBND và 4259/2011/QĐ-UBND về việc: Điều chỉnh tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2015
- 5Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Nghị quyết 167/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XV, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 8Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015
- 9Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do UBND tỉnh Yên Bái ban hành
- 11Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011 - 2015) do tỉnh Yên Bái ban hành
- 12Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về bảng quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp năm 2012 đến năm 2015 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 13Quyết định 100/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 – 2010
- 14Quyết định 64/2006/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Sơn La ban hành
- 15Quyết định 49/2003/QĐ-UBBT về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 16Quyết định 4761/2016/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020 tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 4549/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 4549/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra