- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Hiến pháp 2013
- 3Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 6Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 8Quyết định 186/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 10Thông tư 12/2022/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 922/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Kế hoạch 5731/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 454/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 08 tháng 3 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 5731/KH-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 03/TTr-STTTT ngày 22/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số (sau đây viết tắt là: Bộ chỉ số Chuyển đổi số hoặc DTI) của các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Theo dõi, đánh giá thực chất, khách quan và công bằng kết quả chuyển đổi số hàng năm của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU và Kế hoạch số 5731/KH-UBND.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng DTI của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố, bao gồm các chỉ số chính, chỉ số thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố. Trong đó, DTI Sở, ban, ngành được dùng để theo dõi, đánh giá, so sánh và xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; DTI cấp huyện, thành phố được dùng để theo dõi, đánh giá, so sánh và xếp hạng mức độ chuyển đổi số của huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh; so sánh giữa các năm với nhau và cung cấp thông tin để Bộ Thông tin và Truyền thông đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của tỉnh Lâm Đồng;
- Xác định được thang điểm, phương pháp đánh giá các chỉ số chính, chỉ số thành phần, từ đó xác định được giá trị DTI của từng sở, ban, ngành, huyện, thành phố;
- Đánh giá được hiện trạng chuyển đổi số hàng năm của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố; giúp thấy được các điểm mạnh cần phát huy, điểm yếu cần khắc phục và cung cấp thông tin hỗ trợ để sở, ban, ngành, huyện, thành phố thực hiện các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thành các mục tiêu đặt ra tại Nghị quyết số 12-NQ/TU và Kế hoạch số 5731/KH-UBND;
- Hàng năm tổ chức xác định, công bố kết quả đánh giá DTI của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố;
- Xác định được các thực tiễn tốt, điển hình trong quá trình chuyển đổi số của sở, ban, ngành, huyện, thành phố để từ đó nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Bám sát nội dung Nghị quyết số 12-NQ/TU và Kế hoạch số 5731/KH-UBND, đồng thời có sự gắn kết, tham chiếu với các chỉ số liên quan được sử dụng trong Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 922/QĐ-BTTTT;
b) DTI phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan;
c) DTI có tính nhất quán về chu kỳ đánh giá và dữ liệu, số liệu để phục vụ đánh giá; tăng cường thu thập dữ liệu sẵn có từ các nền tảng do cơ quan nhà nước quản lý để phục vụ đánh giá; có tính mở và được cập nhật, phát triển phù hợp với thực tiễn; đáp ứng tính thực tiễn, khả thi trong áp dụng, triển khai.
3. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố.
b) Đối tượng áp dụng
- Các các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm).
1. Cấu trúc DTI
DTI bao gồm 03 bộ chỉ số: (1) Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có thủ tục hành chính; (2) Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị không có thủ tục hành chính; (3) Cấp huyện, thành phố.
a) DTI của các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có thủ tục hành chính gồm: 07 chỉ số chính và 42 chỉ số thành phần, thang điểm 1.000 điểm.
STT | 07 chỉ số chính | 42 chỉ số thành phần | Tổng điểm tối đa (1.000) | Ghi chú |
I | Nhóm chỉ số nền tảng chung | 21 | 600 |
|
1 | Nhận thức số | 4 | 100 |
|
2 | Thể chế số | 4 | 100 |
|
3 | Hạ tầng số | 2 | 100 |
|
4 | Nhân lực số | 3 | 100 |
|
5 | An toàn thông tin mạng | 8 | 200 |
|
II | Nhóm chỉ số hoạt động | 21 | 400 |
|
6 | Hoạt động chính quyền số | 16 | 300 |
|
7 | Hoạt động xã hội số | 5 | 100 |
|
(Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm).
b) DTI của các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị không có thủ tục hành chính gồm: 07 chỉ số chính và 30 chỉ số thành phần, thang điểm 800.
STT | 07 chỉ số chính | 30 chỉ số thành phần | Tổng điểm tối đa (800) | Ghi chú |
I | Nhóm chỉ số nền tảng chung | 18 | 500 |
|
1 | Nhận thức số | 4 | 100 |
|
2 | Thể chế số | 4 | 100 |
|
3 | Hạ tầng số | 2 | 100 |
|
4 | Nhân lực số | 3 | 100 |
|
5 | An toàn thông tin mạng | 5 | 100 |
|
II | Nhóm chỉ số hoạt động | 12 | 300 |
|
6 | Hoạt động chính quyền số | 7 | 200 |
|
7 | Hoạt động xã hội số | 5 | 100 |
|
(Chi tiết tại Phụ lục III đính kèm).
c) DTI cấp huyện gồm: 08 chỉ số chính và 72 chỉ số thành phần, thang điểm 900.
STT | 08 chỉ số chính | 72 chỉ số thành phần | Tổng điểm tối đa (900) | Ghi chú |
I | Nhóm chỉ số nền tảng chung | 35 | 500 |
|
1 | Nhận thức số | 6 | 100 |
|
2 | Thể chế số | 5 | 100 |
|
3 | Hạ tầng số | 8 | 100 |
|
4 | Nhân lực số | 8 | 100 |
|
5 | An toàn thông tin mạng | 8 | 100 |
|
II | Nhóm chỉ số hoạt động | 37 | 400 |
|
6 | Hoạt động chính quyền số | 17 | 200 |
|
7 | Hoạt động kinh tế số | 10 | 100 |
|
8 | Hoạt động xã hội số | 10 | 100 |
|
(Chi tiết tại Phụ lục IV đính kèm).
2. Nguyên tắc, quy trình đánh giá và công bố kết quả
a) Nguyên tắc đánh giá
Việc đánh giá DTI của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố được tổ chức định kỳ hàng năm; thời gian đánh giá tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số; bảo đảm tính trung thực, công khai, khách quan, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác; không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số.
b) Quy trình đánh giá và công bố kết quả
- Hàng năm, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố rà soát, tự đánh giá, chấm điểm và đính kèm tài liệu kiểm chứng để xác định mức độ hoàn thành, tin cậy của việc tự đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số đánh giá DTI, gửi Sở Thông tin và Truyền thông:
Lần 1: Trước ngày 10/01 của năm liền kề (mốc báo cáo số liệu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo).
Lần 2: Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện giải trình và bổ sung số liệu báo cáo theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 28/2 của năm liền kề báo cáo.
- Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh thành lập (hoặc kiện toàn khi có thay đổi về thành viên) Hội đồng đánh giá và Tổ giúp việc đánh giá DTI; là cơ quan Thường trực của Hội đồng đánh giá và Tổ giúp việc Hội đồng.
- Tổ giúp việc thực hiện thẩm định kết quả báo cáo tự đánh đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị; báo cáo Hội đồng đánh giá về kết quả thẩm định tự đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị.
- Hội đồng đánh giá họp, xem xét kết quả thẩm định tự đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị.
- Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ kết quả tổng hợp, chấm điểm DTI; trình UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định công bố kết quả xếp hạng chuyển đổi số trong quý II của năm liền kề báo cáo.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung, tiêu chí đánh giá.
Kinh phí triển khai xác định DTI hàng năm thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương triển khai đánh giá, chấm điểm theo DTI.
b) Tổ chức thẩm định, đánh giá DTI của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp sở; DTI cấp huyện; trình UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định công bố kết quả xếp hạng chuyển đổi số.
2. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
a) Tự đánh giá kết quả chuyển đổi số theo Bộ chỉ số đánh giá DTI tương ứng; gửi báo cáo tự đánh giá, các tài liệu minh chứng về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, thẩm định và trình UBND tỉnh công bố theo quy định.
b) UBND các huyện, thành phố xây dựng Bộ chỉ số đánh giá DTI đối với đơn vị cấp xã trên địa bàn quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 668/QĐ-UBND ngày 10/4/2013 của UBND tỉnh ban hành quy định đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng và Quyết định số 2947/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 điều chỉnh Phụ lục quy định đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị trao đổi với Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp giải quyết.
Sở Thông tin và Truyền thông định kỳ rà soát trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn trên cơ sở tổng kết thực tế triển khai đánh giá mức độ chuyển đổi số và đề xuất của các cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ DTI
(Kèm theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 08/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT | Tên cơ quan, đơn vị triển khai Bộ chỉ số đánh giá DTI | Ghi chú |
A | Sở, ban, ngành có thủ tục hành chính: 24 Cơ quan |
|
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
2 | Sở Công Thương |
|
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
4 | Sở Giao thông vận tải |
|
5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
6 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
7 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
8 | Sở Nội vụ |
|
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
10 | Sở Tài chính |
|
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
12 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
13 | Sở Tư pháp |
|
14 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
15 | Sở Xây dựng |
|
16 | Sở Y tế |
|
17 | Thanh tra tỉnh |
|
18 | Ban Quản lý các khu công nghiệp |
|
19 | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
|
20 | Cục Thuế tỉnh |
|
21 | Kho bạc Nhà nước tỉnh |
|
22 | Công an tỉnh |
|
23 | Chi cục Hải quan Đà Lạt |
|
24 | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
|
B | Huyện, thành phố: 12 cơ quan |
|
1 | Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt |
|
2 | Ủy ban nhân dân thành phố Bảo Lộc |
|
3 | Ủy ban nhân dân huyện Đức Trọng |
|
4 | Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương |
|
5 | Ủy ban nhân dân huyện Di Linh |
|
6 | Ủy ban nhân dân huyện Lâm Hà |
|
7 | Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương |
|
8 | Ủy ban nhân dân huyện Đam Rông |
|
9 | Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lâm |
|
10 | Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai |
|
11 | Ủy ban nhân dân huyện Đạ Tẻh |
|
12 | Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên |
|
C | Sở, ban, ngành không có thủ tục hành chính: 09 Cơ quan |
|
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
|
2 | Cục Thống kê |
|
3 | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
|
4 | Tòa án nhân dân tỉnh |
|
5 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh |
|
6 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
|
7 | Vườn Quốc gia BiDoup - Núi Bà |
|
8 | Ban Quản lý khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm |
|
9 | Ban Dân tộc |
|
DTI SỞ, BAN, NGÀNH CÓ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 08/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT | Thông tin | Đơn vị | Nội dung/số lượng |
1 | Thông tin Sở/Ban/Ngành |
|
|
1.1 | Tên Sở/Ban/Ngành |
|
|
1.2 | Địa chỉ liên hệ chính thức |
|
|
1.3 | Địa chỉ trang/Cổng thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức |
|
|
1.4 | Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc, trực thuộc Sở/Ban/Ngành | Cơ quan |
|
1.5 | Số lượng công chức của Sở/Ban/Ngành hiện có | Công chức |
|
1.6 | Số lượng viên chức của Sở/Ban/Ngành hiện có | Viên chức |
|
1.7 | Số lượng máy chủ vật lý của Sở/Ban/Ngành | Máy chủ |
|
1.8 | Số lượng máy trạm của Sở/Ban/Ngành | Máy trạm |
|
1.9 | Số lượng hệ thống thông tin của Sở/Ban/Ngành | Hệ thống |
|
1.10 | Tổng chi Ngân sách nhà nước Sở/Ban/Ngành cho chuyển đổi số | Triệu đồng |
|
1.11 | Số lượng thủ tục hành chính của Sở/Ban/Ngành | Thủ tục |
|
1.12 | Số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình của Sở/Ban/Ngành | Dịch vụ |
|
2 | Thông tin liên hệ của Sở/Ban/Ngành |
|
|
2.1 | Chuyên viên cung cấp số liệu |
|
|
| Họ tên |
|
|
| Đơn vị công tác |
|
|
| Chức vụ |
|
|
| Điện thoại liên hệ |
|
|
| |
|
|
2.2 | Lãnh đạo cơ quan duyệt |
|
|
| Họ tên |
|
|
| Đơn vị công tác |
|
|
| Chức vụ |
|
|
| Điện thoại liên hệ |
|
|
| |
|
|
Bảng 2. Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp sở
STT | Chỉ số/Chỉ số thành phần | Điểm tối đa | Cách xác định và tính điểm | Tài liệu kiểm chứng | Nguồn thu thập dữ liệu |
1 | Nhận thức số | 100 |
|
|
|
1.1 | Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Sở/Ban/Ngành | 30 | - Trưởng ban là Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành: Điểm tối đa; - Trưởng ban là cấp phó của Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo Sở/Ban/Ngành: 0 điểm | Quyết định | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
1.2 | Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số | 40 |
|
| Sở/Ban/Ngành cung cấp |
1.2.1 | Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành tham gia đầy đủ các cuộc họp về CĐS của tỉnh | 20 | a= Số cuộc họp CĐS của tỉnh có Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành tham gia; b= Tổng số cuộc họp CĐS của tỉnh có sự tham gia của Sở/Ban/Ngành; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | Công văn, giấy mời, chương trình... |
|
1.2.2 | Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành chủ trì các cuộc họp về CĐS của Sở/Ban/Ngành | 20 | a= Số cuộc họp CĐS của Sở/Ban/Ngành có Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành chủ trì; b= Tổng số cuộc họp CĐS của Sở/Ban/Ngành; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | Công văn, giấy mời, chương trình... hoặc Biên bản họp Ban chỉ đạo |
|
1.3 | Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu Sở/Ban/Ngành ký | 20 | a = Số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu Sở/Ban/Ngành ký; b=Tổng số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số của Sở/Ban/Ngành; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Danh sách Văn bản chỉ đạo | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
1.4 | Trang thông tin điện tử cấp Sở có chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 10 | - Đã có chuyên mục và số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt: Từ 20 trở lên: điểm tối đa; Từ 10 đến 19: 1/2 Điểm tối đa; Chưa có chuyên mục: 0 điểm | Danh sách tin, bài | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
2 | Thể chế số | 100 |
|
|
|
2.1 | Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản của cấp ủy về chuyển đổi số | 40 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Nghị quyết chuyên đề, văn bản cấp ủy | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
2.2 | Kế hoạch hoặc Chương trình hành động giai đoạn về chuyển đổi số | 20 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Kế hoạch, chương trình | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
2.3 | Kế hoạch hoặc Chương trình hành động hàng năm về chuyển đổi số | 20 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Kế hoạch, chương trình | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
2.4 | Tham gia hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc Chính quyền điện tử do tỉnh tổ chức | 20 | - Có tham gia: Điểm tối đa - Không tham gia: 0 điểm | Công văn, giấy mời, chương trình, văn bản cử người... | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
3 | Hạ tầng số | 100 |
|
|
|
3.1 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, được trang bị máy tính làm việc tại cơ quan, đơn vị | 50 | a= Tổng cán bộ, công chức, viên chức, được trang bị máy tính làm việc tại cơ quan, đơn vị; b= Tổng số cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị; - Tỷ lệ = a/b. Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | Danh sách cán bộ, công chức, viên chức, được trang bị máy tính làm việc tai cơ quan | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
3.2 | Triển khai sử dụng những nền tảng chuyển đổi số quốc gia, nền tảng chuyển đổi số của ngành | 50 | - Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Các văn bản báo cáo có nêu tên các nền tảng. | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
4 | Nhân lực số | 100 |
|
|
|
4.1 | Có công chức, viên chức chuyên trách về chuyển đổi số | 30 | Có: Điểm tối đa Không: 0 điểm | Quyết định, văn bản phân công | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
4.2 | Có công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng | 40 | Có: Điểm tối đa Không: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
4.3 | Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản | 30 | a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số; b= Tổng số công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
5 | An toàn thông tin mạng | 200 |
|
|
|
5.1 | Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ | 30 | a= Số lượng hệ thống thông tin của đơn vị; c= Số lượng hệ thống thông tin của đơn vị - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
5.2 | Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt | 30 | a= Số lượng hệ thống thông tin đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt; b= Tổng số hệ thống thông tin đã được phê duyệt; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
5.3 | Số lượng máy tính của cán bộ công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản quyền được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng tỉnh (SOC) | 30 | a= Số lượng máy tính của cán bộ công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản quyền được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng tỉnh (SOC); b= Tổng số máy tính của cán bộ công chức, viên chức cấp Sở; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Báo cáo của đơn vị, đối chiếu trực tiếp trên hệ thống Virus. | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
5.4 | Số lượng hệ thống thông tin của cơ quan đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 | 20 | a= Số lượng hệ thống thông tin cấp Sở đã được kiểm tra, đánh giá; b= Tổng số hệ thống thông tin cấp Sở; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
5.5 | Đơn vị có triển khai những văn bản cảnh báo lỗ hổng, cảnh báo mã độc tại đơn vị | 20 | Có: Điểm tối đa Không: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh. | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
5.6 | Đơn vị có tham gia lớp diễn tập, ứng cứu sự cố ATTT của tỉnh tổ chức | 20 | - Có tham gia: Điểm tối đa - Không tham gia: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
5.7 | Đơn vị có tham gia lớp đào tạo, tập huấn ATTT của tỉnh | 20 | - Có tham gia: Điểm tối đa - Không tham gia: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
5.8 | Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT) | 30 | a= Tổng kinh phí đầu tư từ NSNN cho ATTT (triệu đồng); b= Tổng số kinh phí đầu tư cho CNTT (triệu đồng); - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ* 100% Thang điểm: Mức 1 ≥ 10 % (điểm tối đa) Mức 2 ≥ 7% (70% điểm) Mức 3 ≥ 3% (30% điểm) Mức 4 <3% (0 điểm) | Văn bản, tài liệu chứng minh | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
6 | Hoạt động chính quyền số | 300 |
|
|
|
6.1 | Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | 30 | - Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định: Điểm tối đa; - Chưa đáp ứng: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
6.2 | Rà soát, cung cấp, cập nhật đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính trên hệ thống giải quyết thủ tục hành chính | 30 | Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa; Không đầy đủ: 0 điểm; | Văn bản, tài liệu chứng minh | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
6.3 | Các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | 20 | Có: Điểm tối đa Không: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
6.4 | Tỷ lệ DVCTT được điền sẵn thông tin | 20 | a= Tổng số DVCTT được điền sẵn thông tin và người dân, doanh nghiệp không cần khai báo lại; b= Tổng số DVCTT của cơ quan đơn vị; - Tỷ lệ = a/b *100%; - Điểm= Tỷ lệ ≥ 50%: Điểm tối đa Tỷ lệ <50: Tỷ lệ * Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh của cơ quan, đơn vị; kiểm tra ngẫu nhiên trên hệ thống, theo Báo cáo của Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
6.5 | Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến | 20 | a= Tổng số DVCTT có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến, qua bưu chính công ích); b= Tổng số DVCTT có phát sinh hồ sơ trực tuyến; - Tỷ lệ=b/a - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
6.6 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng Dịch vụ công | 20 | a= Tổng số người dân, doanh nghiệp đánh giá mức độ hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh; b= Tổng số người dân, doanh nghiệp đánh giá mức độ hài lòng và không hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ công tỉnh; Tỷ lệ: a/b * 100% - Điểm= Tỷ lệ>=90%: Điểm tối đa; Tỷ lệ<90%: Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh do Trung tâm phục vụ hành chính công cung cấp, kiểm tra ngẫu nhiên trên hệ thống | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
6.7 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ kết quả giải quyết thủ tục hành chính | 20 | a = Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa; b = Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC; - Tỷ lệ = a/b; - Tỷ lệ >= 50% đạt điểm tối đa. Tỷ lệ <50%: Điểm =0 Năm 2021, số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 30%, 20%, 15%; giai đoạn 2022 - 2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. | Văn bản, tài liệu chứng minh | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
6.8 | Tỷ lệ xử lý hồ sơ công việc trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc qua mạng | 20 | - 100%: Điểm tối đa; - Từ 80% đến dưới 100%: Điểm đánh giá =Tỷ lệ * Điểm tối đa; - Dưới 80%: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
6.9 | Tỷ lệ văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng | 20 | a= Số văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng; b= Tổng số văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa Nhà nước; - Tỷ lệ =a/b - Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
6.10 | Tỷ lệ báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành | 20 | a= Số lượng báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành; b= Tổng số lượng báo cáo định kỳ của cơ quan, đơn vị; Tỷ lệ= a/b Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
6.11 | Tỷ lệ sử dụng email công vụ. | 20 | a= Số lượng email được cấp có sử dụng trong vòng 3 tháng b= Số hộp thư điện tử công vụ được cấp; Tỷ lệ= a/b Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh, số liệu xuất từ hệ thống | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
6.12 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, chuyển đổi số | 20 | a= Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, chuyển đổi số (cụ thể kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên); Đơn vị Triệu đồng; b= Tổng chi ngân sách nhà nước cấp Sở; Đơn vị triệu đồng; - Tỷ lệ=a/b *100%; - Điểm= Tỷ lệ>=1%: Điểm tối đa; Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm tối đa. | Kế hoạch, chương trình, đề án, báo cáo kết quả thực hiện.... | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
6.13 | Ứng dụng nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp | 10 | - Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh, link | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
6.14 | Ứng dụng nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức | 10 | - Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh, link | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
6.15 | Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT và Cổng DVC) để cung cấp thông tin, tương tác với người dân và doanh nghiệp | 10 | - Đã triển khai kênh số khác: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh, link | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
6.16 | Ứng dụng nền tảng số phục vụ hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. | 10 | - Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh, link | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
7 | Hoạt động xã hội số | 100 |
|
|
|
7.1 | Số lượng cán bộ công chức, viên chức người lao động có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử (VNEID) | 20 | a= Số cán bộ công chức, viên chức người lao động có danh tính số/tài khoản định danh điện tử; b= Tổng cán bộ công chức, viên chức người lao động tại cơ quan, đơn vị; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa | Danh sách cán bộ có định danh QR code trên ứng dụng VNEID | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
7.2 | Số lượng cán bộ công chức, viên chức có chữ ký số | 20 | a= Số lượng cán bộ công chức, viên chức có chữ ký số; b= Tổng cán bộ công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị; - Tỷ lệ=a/b - Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
7.3 | Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức, người lao động sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. | 20 | a= Số cán bộ công chức, viên chức, người lao động sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử; b= Tổng cán bộ công chức, viên chức, người lao động - Tỷ lệ=a/b - Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo của doanh nghiệp. | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
7.4 | Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức, người lao động được lập hồ sơ sức khỏe điện tử. | 20 | a= Số cán bộ công chức, viên chức, người lao động cán bộ công chức, viên chức, người lao động được lập hồ sơ sức khỏe điện tử; b= Tổng số cán bộ công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị; - Tỷ lệ=a/b* 100% - Điểm: Tỷ lệ >= 80%: Điểm tối đa; Tỷ lệ < 80%: Tỷ lệ*Điểm tối đa | Danh sách cán bộ có định danh QR code trên ứng dụng Sổ sức khoẻ điện tử | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
7.5 | Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức, người lao động sử dụng nền tảng bảo hiểm xã hội điện tử (VSSID) | 20 | a= Số cán bộ công chức, viên chức, người lao động sử dụng nền tảng bảo hiểm xã hội điện tử, b= Tổng số cán bộ công chức, viên chức, người lao động - Tỷ lệ=a/b Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | Danh sách cán bộ có sử dụng nền tảng VSSID | Sở/Ban/Ngành cung cấp |
Bảng 3. Cách hiểu các chỉ số thành phần trong Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp sở
STT | Chỉ số/Chỉ số thành phần | Cách hiểu |
1 | Nhận thức số |
|
1.1 | Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành (Giám đốc Sở/Ban/Ngành) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Sở/Ban/Ngành |
|
1.2 | Người đứng đầu Sở/Ban/Ngành (Giám đốc Sở/Ban/Ngành) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số |
|
1.2.1 | Giám đốc Sở/Ban/Ngành tham gia đầy đủ các cuộc họp về CĐS của tỉnh |
|
1.2.2 | Giám đốc Sở/Ban/Ngành chủ trì các cuộc họp về CĐS của Sở/Ban/Ngành |
|
1.3 | Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu Sở/Ban/Ngành (Giám đốc Sở/Ban/Ngành) ký | Sau khi cơ quan tổ chức họp chuyên đề về chuyển đổi số, sau khi kết thúc cuộc họp cơ quan ban hành văn bản báo cáo, chỉ đạo thực hiện chuyên đề |
1.4 | Trang thông tin điện tử cấp Sở có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
|
2 | Thể chế số |
|
2.1 | Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản của cấp ủy về chuyển đổi số |
|
2.2 | Kế hoạch hoặc Chương trình hành động giai đoạn về chuyển đổi số |
|
2.3 | Kế hoạch hoặc Chương trình hành động hằng năm về chuyển đổi số |
|
2.4 | Tham gia hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc Chính quyền điện tử do tỉnh tổ chức |
|
3 | Hạ tầng số |
|
3.1 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, được trang bị máy tính làm việc tại cơ quan, đơn vị |
|
3.2 | Triển khai sử dụng những nền tảng chuyển đổi số quốc gia, nền tảng chuyển đổi số của ngành | Có triển khai các ứng dụng CNTT của quốc gia hoặc các ứng dụng CNTT ngành dọc triển khai tại Sở/ban ngành |
4 | Nhân lực số |
|
4.1 | Có công chức, viên chức chuyên trách về chuyển đổi số | Có công chức, viên chức được phân công nhiệm vụ về chuyển đổi số, triển khai ứng dụng CNTT tại cơ quan đơn vị |
4.2 | Có công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng | Có công chức, viên chức được phân công nhiệm vụ về đảm bảo an toàn thông tin, tham gia đội ứng cứu sự cố mạng máy tính tại đơn vị, ... |
4.3 | Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản | Cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản (Khái niệm về Chuyển đổi số, Chính quyền số, Xã hội số và Kinh tế số...; Kỹ năng số cơ bản: Tương tác với máy tính, truy cập thông tin trực tuyến...; Kỹ năng an toàn thông tin căn bản: Tổng quan về sự cần thiết của An toàn thông tin...) Lưu ý: Điểm năm kế hoạch sẽ bằng điểm năm trước điểm năm kế hoạch. |
5 | An toàn thông tin mạng |
|
5.1 | Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ | Hồ sơ đề xuất cấp độ được quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP; Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT; TCVN 11930:2017 bảo đảm an toàn thông tin |
5.2 | Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt | Phương án triển khai thực hiện theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt theo mục 5.1 |
5.3 | Số lượng máy tính của cán bộ công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản quyền được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng tỉnh (SOC) | Cán bộ công chức, viên chức được trang bị máy tính để bàn hoặc xách tay được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản quyền để phục vụ công việc chuyên môn |
5.4 | Số lượng hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 | Đối với các hệ thống thông tin đã được phê duyệt theo cấp độ tại mục 5.1 được kiểm tra, đánh giá bởi doanh nghiệp có chứng chỉ theo BTTTT ngày 12/8/2022 |
5.5 | Đơn vị có triển khai những văn bản cảnh báo lỗ hổng, cảnh báo mã độc tại đơn vị | Khi nhận được cảnh báo an toàn thông tin và mã độc đơn vị có những văn bản triển khai, hoặc những giải pháp khắc phục như thế nào, Từ 2 tháng liên tiếp trở lên bị nhiễm mã độc mà không xử lý sẽ không có điểm mục này. |
5.6 | Đơn vị có tham gia lớp diễn tập, ứng cứu sự cố ATTT của tỉnh tổ chức |
|
5.7 | Đơn vị có tham gia lớp đào tạo, tập huấn ATTT của tỉnh |
|
5.8 | Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT) | Tổng kinh phí đầu tư từ NSNN cho ATTT (bao gồm kinh phí kiểm tra, đánh giá, mua bản quyền phần mềm diệt virus, trang bị tường lửa...) |
6 | Hoạt động chính quyền số |
|
6.1 | Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng tính năng kỹ thuật theo quy định | Trang thông tin điện tử có đầy đủ các chức năng và cung cấp thông tin quy định của Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 |
6.2 | Rà soát, cung cấp, cập nhật đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính trên hệ thống giải quyết TTHC theo quy định trên trang thông tin điện tử và cổng dịch vụ công | Trên trang thông tin của đơn vị và cổng dịch vụ công phải công bố thống nhất và đầy đủ số lượng TTHC (cả một phần và toàn trình) theo quy định. |
6.3 | Các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | - Các nền tảng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, dùng chung của tỉnh được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh và với các cơ sở dữ liệu quốc gia thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh kết nối với trục liên thông quốc gia (NDXP). - CSDL dùng chung trong ngành (không nhất thiết phải toàn tỉnh) cũng được chấp nhận. - Kết nối, chia sẻ với cổng dữ liệu mở của tỉnh hoặc trung ương |
6.4 | Tỷ lệ DVCTT được điền sẵn thông tin | - DVCTT được điền sẵn thông tin kết nối đến các CSDL và khai thác dữ liệu sẵn có để tự động điền thông tin vào biểu mẫu điện tử; - Dịch vụ công được tạo lập efrom cho các thủ tục hành chính; Điều 11 Nghị định 42/2022/NĐ-CP Các mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến 1. Cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo 02 mức độ như sau: a) Dịch vụ công trực tuyến toàn trình: là dịch vụ bảo đảm cung cấp toàn bộ thông tin về thủ tục hành chính, việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đều được thực hiện trên môi trường mạng. Việc trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. b) Dịch vụ công trực tuyến một phần: là dịch vụ công trực tuyến không bảo đảm các điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. |
6.5 | Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến | Số DVCTT có phát sinh hồ sơ trực tuyến |
6.6 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng Dịch vụ công | Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khi đến nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa sẽ thực hiện đánh giá mức độ hài lòng trên thiết bị đánh giá tại các quầy hoặc đặt tại Bộ phận phục vụ HCC cấp huyện, cấp xã, với các mức độ: Không hài lòng, hài lòng, rất hài lòng |
6.7 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Tỷ lệ hồ sơ kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận đã được thực hiện số hóa trong năm. |
6.8 | Tỷ lệ xử lý hồ sơ công việc trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc qua mạng | Tỷ lệ các hồ sơ công việc được triển khai trên phần mềm quản lý văn bản điều hành theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngày 5/3/2020 - Hồ sơ công việc ở đây chỉ tính trên Hệ thống quản lý văn bản điều hành không tính trên Hệ thống cổng dịch vụ công của tỉnh - Văn thư: Tổng hợp số hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (phần mềm quản lý văn bản và điều hành) và hồ sơ trực tiếp Ví dụ: Sở A tiếp nhận văn bản của UBND tỉnh về việc triển khai nhiệm vụ B, Văn thư Sở A tiếp nhận văn bản điện tử trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản điều hành trình Giám đốc Sở => Giám đốc Sở giao Phó Giám đốc phụ trách => Phó Giám đốc phụ trách giao trưởng phòng C => Trưởng phòng C giao chuyên viên D => Chuyên viên D tiếp nhận và tạo lập hồ sơ công việc, lập Công văn trả lời => trình Trưởng phòng C => Trưởng phòng C trình Phó Giám đốc phụ trách => Phó Giám đốc phụ trách phê duyệt, ký số chuyển văn thư Sở A ban hành bằng chữ ký số chuyên dùng. |
6.9 | Tỷ lệ văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng | - Văn bản đi của cơ quan được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (Lãnh đạo và văn thư ký số trực tiếp trên hệ thống QLVB&ĐH, không in ra để ký tươi rồi mới scan; trừ những văn bản ký sao y theo điểm c, khoản 1, Điều 25 Nghị định 30/NĐ-CP ngày 5/3/2020 của Chính phủ) - Lưu ý: Lấy số liệu trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành |
6.10 | Tỷ lệ báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành | - Các loại báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh. - Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ qua LGSP và NDXP. - Lưu ý: Lấy số liệu trên hệ thống báo cáo cấp tỉnh (hiện nay chưa có hệ thống báo cáo cấp tỉnh nên chưa thể tính chỉ tiêu này) và tổng số báo cáo của đơn vị trong năm (không bao gồm nội dung mật). |
6.11 | Tỷ lệ sử dụng email công vụ. | Số lượng email công vụ được cấp có sử dụng / tổng số email công vụ đã cấp |
6.12 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, chuyển đổi số | Chi cho chính quyền số là chi cho Ứng dụng CNTT phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước |
6.13 | Ứng dụng nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp | Sử dụng các nền tảng, ứng dụng trợ lý ảo để hỗ trợ phục vụ cho người dân |
6.14 | Ứng dụng nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức | Sử dụng các nền tảng, ứng dụng trợ lý ảo để hỗ trợ phục vụ cho công chức viên chức |
6.15 | Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT và Cổng DVC) để cung cấp thông tin, tương tác với người dân và doanh nghiệp | Triển khai các nền tảng khác để kết nối cung cấp thông tin cho người dân như mạng xã hội, tổng đài điện thoại, ......... |
6.16 | Ứng dụng nền tảng số phục vụ hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. | - Quá trình xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát; các giấy tờ liên quan đến các hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan thuộc đối tượng kiểm tra, giám sát được đưa lên phần mềm nhằm kiểm tra trên môi trường số. - Các cơ quan, đơn vị thống kê các hoạt động kiểm tra giám sát của cơ quan đơn vị mình đối với các đối tượng được kiểm tra, giám sát trong năm |
7 | Hoạt động xã hội số |
|
7.1 | Số lượng cán bộ công chức, viên chức người lao động có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử (VNEID) | Công chức, viên chức người lao động có căn cước công dân, để có danh tính số cần có điện thoại thông minh kết nối Internet, sử dụng thẻ CCCD để xác thực qua ứng dụng VNEID. |
7.2 | Số lượng cán bộ công chức, viên chức có chữ ký số | Số lượng CBCC có chữ ký số chuyên dùng, chữ ký số công cộng |
7.3 | Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức, người lao động sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. | Cán bộ công chức, viên chức, người lao động được cài đặt sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử như ví điện tử, thẻ ATM, Mobile Money trên thiết bị di động để thanh toán các dịch vụ trả cước điện thoại, giao dịch mua bán hàng hóa, nạp, rút tiền qua điểm rút nạp của doanh nghiệp. |
7.4 | Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức, người lao động được lập hồ sơ sức khỏe điện tử. | Cán bộ công chức, viên chức sử dụng ứng dụng Sổ sức khỏe điện tử. |
7.5 | Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức, người lao động sử dụng nền tảng bảo hiểm xã hội điện tử (VSSID) | Cán bộ công chức, viên chức tham gia bảo hiểm xã hội có mã số thẻ bảo hiểm liên kết với ứng dụng VSSID |
DTI SỞ, BAN, NGÀNH KHÔNG CÓ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 08/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT | Thông tin | Đơn vị | Nội dung/Số lượng |
1 | Thông tin Cơ quan, đơn vị |
|
|
1.1 | Tên Cơ quan, đơn vị |
|
|
1.2 | Địa chỉ liên hệ chính thức |
|
|
1.3 | Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức |
|
|
1.4 | Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc, trực thuộc | Cơ quan |
|
1.5 | Số lượng công chức của Cơ quan, đơn vị hiện có | Công chức |
|
1.6 | Số lượng viên chức của Cơ quan, đơn vị hiện có | Viên chức |
|
1.7 | Số lượng máy chủ vật lý của Cơ quan, đơn vị | Máy chủ |
|
1.8 | Số lượng máy trạm của Cơ quan, đơn vị | Máy trạm |
|
1.9 | Số lượng hệ thống thông tin của Cơ quan, đơn vị | Hệ thống |
|
1.10 | Tổng chi Ngân sách nhà nước Cơ quan, đơn vị cho chuyển đổi số | Triệu đồng |
|
2 | Thông tin liên hệ của Cơ quan, đơn vị |
|
|
2.1 | Chuyên viên cung cấp số liệu |
|
|
| Họ tên |
|
|
| Đơn vị công tác |
|
|
| Chức vụ |
|
|
| Điện thoại liên hệ |
|
|
| |
|
|
2.2 | Lãnh đạo cơ quan duyệt |
|
|
| Họ tên |
|
|
| Đơn vị công tác |
|
|
| Chức vụ |
|
|
| Điện thoại liên hệ |
|
|
| |
|
|
Bảng 2. Bộ chỉ số đánh giá DTI đối với các đơn vị không có TTHC
STT | Chỉ số/Chỉ số thành phần | Điểm tối đa | Cách xác định và tính điểm | Tài liệu kiểm chứng | Nguồn thu thập dữ liệu |
1 | Nhận thức số | 100 |
|
|
|
1.1 | Người đứng đầu Cơ quan, đơn vị là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Cơ quan, đơn vị | 30 | - Trưởng ban là Người đứng đầu Cơ quan, đơn vị: Điểm tối đa; - Trưởng ban là cấp phó của Người đứng đầu Cơ quan, đơn vị: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo Cơ quan, đơn vị: 0 điểm | Quyết định | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
1.2 | Người đứng đầu Cơ quan, đơn vị chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số | 40 |
|
| Cơ quan, đơn vị cung cấp |
1.2.1 | Người đứng đầu Cơ quan, đơn vị tham gia đầy đủ các cuộc họp về CĐS của tỉnh | 20 | a= Số cuộc họp CĐS của tỉnh có Người đứng đầu Cơ quan, đơn vị tham gia; b= Tổng số cuộc họp CĐS của tỉnh có sự tham gia của Cơ quan, đơn vị; - Tỷ lệ = a/b - Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | Công văn, giấy mời, chương trình... |
|
1.2.2 | Người đứng đầu Cơ quan, đơn vị chủ trì các cuộc họp về CĐS của Cơ quan, đơn vị | 20 | a= Số cuộc họp CĐS của Cơ quan, đơn vị có Người đứng đầu Cơ quan, đơn vị chủ trì; b= Tổng số cuộc họp CĐS của Cơ quan, đơn vị; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | Công văn, giấy mời, chương trình... hoặc Biên bản họp Ban chỉ đạo |
|
1.3 | Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu Cơ quan, đơn vị ký | 20 | a=Số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu Cơ quan, đơn vị ký; b=Tổng số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số của Cơ quan, đơn vị; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Danh sách Văn bản chỉ đạo | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
1.4 | Trang thông tin điện tử có chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 10 | - Đã có chuyên mục và số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt: Từ 20 trở lên: điểm tối đa; Từ 10 đến 19: 1/2 Điểm tối đa; Chưa có chuyên mục: 0 điểm | Danh sách tin, bài | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
2 | Thể chế số | 100 |
|
|
|
2.1 | Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản của cấp ủy về chuyển đổi số | 40 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Nghị quyết chuyên đề, văn bản cấp ủy (ngành dọc, hoặc đơn vị tự ban hành) | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
2.2 | Kế hoạch hoặc Chương trình hành động giai đoạn về chuyển đổi số | 20 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Kế hoạch, chương trình (ngành dọc, hoặc đơn vị tự ban hành) | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
2.3 | Kế hoạch hoặc Chương trình hành động hằng năm về chuyển đổi số | 20 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Kế hoạch, chương trình (ngành dọc, hoặc đơn vị tự ban hành) | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
2.4 | Tham gia hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt về chuyển đổi số do ngành dọc hoặc địa phương triển khai | 20 | - Có tham gia: Điểm tối đa - Không tham gia: 0 điểm | Công văn, giấy mời, chương trình, văn bản cử người... | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
3 | Hạ tầng số | 100 |
|
|
|
3.1 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, được trang bị máy tính làm việc tại cơ quan, đơn vị | 50 | a= Tổng cán bộ, công chức, viên chức, được trang bị máy tính làm việc tại cơ quan, đơn vị; b= Tổng số cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị; - Tỷ lệ = a/b. Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | Danh sách cán bộ, công chức, viên chức, được trang bị máy tính làm việc tại cơ quan | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
3.2 | Triển khai sử dụng những nền tảng chuyển đổi số quốc gia, nền tảng chuyển đổi số của ngành | 50 | - Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Các văn bản báo cáo có nêu tên các nền tảng. | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
4 | Nhân lực số | 100 |
|
|
|
4.1 | Có công chức, viên chức chuyên trách về CNTT, chuyển đổi số | 30 | Có: Điểm tối đa Không: 0 điểm | Quyết định, văn bản phân công | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
4.2 | Có công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng | 40 | Có: Điểm tối đa Không: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
4.3 | Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về CNTT, chuyển đổi số cơ bản | 30 | a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về CNTT, chuyển đổi số; b= Tổng số công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
5 | An toàn thông tin mạng | 100 |
|
|
|
5.1 | Số lượng hệ thống thông tin đã xây dựng hoặc đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ | 20 | Có: Điểm tối đa Không: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
5.2 | Số lượng máy tỉnh của cán bộ công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản quyền | 20 | a= Số lượng máy tính của cán bộ công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản quyền b= Tổng số máy tính của cán bộ công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Báo cáo của đơn vị, hợp đồng mua bản quyền | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
5.3 | Đơn vị có triển khai những văn bản cảnh báo lỗ hổng, cảnh báo mã độc tại đơn vị | 20 | Có: Điểm tối đa Không: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh. | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
5.4 | Đơn vị có tham gia lớp đào tạo, tập huấn ATTT của tỉnh hoặc ngành dọc tổ chức | 20 | - Có tham gia: Điểm tối đa - Không tham gia: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
5.5 | Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT) | 20 | a= Tổng kinh phí đầu tư từ NSNN cho ATTT (triệu đồng); b= Tổng số kinh phí đầu tư cho CNTT (triệu đồng); - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ* 100% Thang điểm: Mức 1 ≥ 10 % (điểm tối đa) Mức 2 ≥ 7% (70% điểm) Mức 3 ≥ 3% (30% điểm) Mức 4 <3% (0 điểm) | Văn bản, tài liệu chứng minh | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
6 | Hoạt động chính quyền số | 200 |
|
|
|
6.1 | Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định và cập nhật thông tin thường xuyên | 30 | - Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định và cập nhật thông tin thường xuyên: Điểm tối đa; - Chưa đáp ứng: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
6.2 | Tỷ lệ văn bản xử lý trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc qua mạng | 30 | - 100%: Điểm tối đa; - Từ 80% đến dưới 100%: Điểm đánh giá =Tỷ lệ * Điểm tối đa; - Dưới 80%: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh, sổ công văn đi đến.... | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
6.3 | Tỷ lệ văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số | 30 | a= Số văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa cơ quan với các đơn vị khác được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số b= Tổng số văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa Nhà nước; - Tỷ lệ =a/b - Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
6.4 | Tỷ lệ sử dụng email công vụ (của tỉnh, ngành dọc) | 20 | a= Số lượng email công vụ được cấp b= Số lượng CBCCVC của cơ quan, đơn vị Tỷ lệ= a/b Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh. | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
6.5 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, chuyển đổi số | 30 | a= Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, chuyển đổi số (cụ thể kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên); Đơn vị Triệu đồng; b= Tổng chi ngân sách nhà nước của cơ quan, đơn vị; Đơn vị triệu đồng; - Tỷ lệ=a/b*100%; - Điểm: Tỷ lệ>=1%: Điểm tối đa; Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm tối đa. | Kế hoạch, chương trình, đề án, báo cáo kết quả thực hiện.... | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
6.6 | Triển khai kênh số khác ngoài trang thông tin điện tử để cung cấp thông tin, tương tác với người dân và doanh nghiệp | 30 | - Đã triển khai kênh số khác: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh, link | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
6.7 | Ứng dụng nền tảng số phục vụ hoạt động nội bộ của cơ quan, đơn vị thông qua môi trường số. | 30 | - Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh, link | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
7 | Hoạt động xã hội số | 100 |
|
|
|
7.1 | Số lượng cán bộ công chức, viên chức người lao động có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử (VNEID) | 20 | a= Số cán bộ công chức, viên chức người lao động có danh tính số/tài khoản định danh điện tử; b= Tổng cán bộ công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa | Danh sách cán bộ có định danh QR code trên ứng dụng VNEID | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
7.2 | Số lượng cán bộ công chức, viên chức có chữ ký số | 20 | a= Số lượng cán bộ công chức, viên chức có chữ ký số; b= Tổng cán bộ công chức, viên chức, tại cơ quan, đơn vị; - Tỷ lệ=a/b - Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
7.3 | Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức, người lao động sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. | 20 | a= Số cán bộ công chức, viên chức, người lao động sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử; b= Tổng số cán bộ công chức, viên chức, người lao động - Tỷ lệ=a/b Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo của doanh nghiệp. | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
7.4 | Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức, người lao động được lập hồ sơ sức khỏe điện tử. | 20 | a= Số cán bộ công chức, viên chức, người lao động cán bộ công chức, viên chức, người lao động được lập hồ sơ sức khỏe điện tử; b= Tổng số cán bộ công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị; - Tỷ lệ=a/b* 100%; - Điểm: Tỷ lệ >= 80%: Điểm tối đa; Tỷ lệ < 80%: Tỷ lệ*Điểm tối đa | Danh sách cán bộ có định danh QR code trên ứng dụng Sổ sức khoẻ điện tử | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
7.5 | Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức, người lao động sử dụng nền tảng bảo hiểm xã hội điện tử (VSSID) | 20 | a= Số cán bộ công chức, viên chức, người lao động sử dụng nền tảng bảo hiểm xã hội điện tử, b= Tổng số cán bộ công chức, viên chức, người lao động - Tỷ lệ=a/b Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | Danh sách cán bộ có sử dụng nền tảng VSSID | Cơ quan, đơn vị cung cấp |
Bảng 3. Cách hiểu các chỉ số thành phần trong Bộ chỉ số đánh giá DTI của cơ quan, đơn vị
STT | Chỉ số/Chỉ số thành phần | Cách hiểu Chỉ số/Chỉ số thành phần |
1 | Nhận thức số |
|
1.1 | Người đứng đầu Cơ quan, đơn vị (Giám đốc Cơ quan, đơn vị) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Cơ quan, đơn vị |
|
1.2 | Người đứng đầu Cơ quan, đơn vị (Giám đốc Cơ quan, đơn vị) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số |
|
1.2.1 | Giám đốc Cơ quan, đơn vị tham gia đầy đủ các cuộc họp về CĐS của tỉnh |
|
1.2.2 | Giám đốc Cơ quan, đơn vị chủ trì các cuộc họp về CĐS của Cơ quan, đơn vị |
|
1.3 | Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu Cơ quan, đơn vị (Giám đốc Cơ quan, đơn vị) ký | Sau khi cơ quan tổ chức họp chuyên đề về chuyển đổi số, sau khi kết thúc cuộc họp cơ quan ban hành văn bản báo cáo, chỉ đạo thực hiện chuyên đề |
1.4 | Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
|
2 | Thể chế số |
|
2.1 | Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản của cấp ủy về chuyển đổi số | Nghị quyết chuyên đề, văn bản cấp ủy (ngành dọc, hoặc đơn vị tự ban hành) |
2.2 | Kế hoạch hoặc Chương trình hành động giai đoạn về chuyển đổi số | Kế hoạch, chương trình (ngành dọc, hoặc đơn vị tự ban hành) |
2.3 | Kế hoạch hoặc Chương trình hành động hằng năm về chuyển đổi số | Kế hoạch, chương trình (ngành dọc, hoặc đơn vị tự ban hành) |
2.4 | Tham gia hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt về chuyển đổi số do ngành dọc hoặc địa phương triển khai |
|
3 | Hạ tầng số |
|
3.1 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, được trang bị máy tính làm việc tại cơ quan, đơn vị |
|
3.2 | Triển khai sử dụng những nền tảng chuyển đổi số quốc gia, nền tảng chuyển đổi số của ngành | Có triển khai các ứng dụng CNTT của quốc gia hoặc các ứng dụng CNTT của ngành dọc triển khai tại Cơ quan đơn vị |
4 | Nhân lực số |
|
4.1 | Có công chức, viên chức chuyên trách về CNTT, chuyển đổi số | Có công chức, viên chức được phân công nhiệm vụ về chuyển đổi số, triển khai ứng dụng CNTT tại cơ quan đơn vị |
4.2 | Có công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng | Có công chức, viên chức được phân công nhiệm vụ về đảm bảo an toàn thông tin, tham gia đội ứng cứu sự cố mạng máy tính tại đơn vị, ... |
4.3 | Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về CNTT, chuyển đổi số cơ bản | Cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản (Khái niệm về Chuyển đổi số, Chính quyền số, Xã hội số và Kinh tế số...; Kỹ năng số cơ bản: Tương tác với máy tính, truy cập thông tin trực tuyến...; Kỹ năng an toàn thông tin căn bản: Tổng quan về sự cần thiết của An toàn thông tin...) Lưu ý: Điểm năm kế hoạch sẽ bằng điểm năm trước điểm năm kế hoạch. |
5 | An toàn thông tin mạng |
|
5.1 | Số lượng hệ thống thông tin đã xây dựng hoặc đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ | Hồ sơ đề xuất cấp độ được quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP; Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT; TCVN 11930:2017 bảo đảm an toàn thông tin |
5.2 | Số lượng máy tính của cán bộ công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản quyền | Cán bộ công chức, viên chức được trang bị máy tính để bàn hoặc xách tay được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản quyền để phục vụ công việc chuyên môn |
5.3 | Đơn vị có triển khai những văn bản cảnh báo lỗ hổng, cảnh báo mã độc tại đơn vị | Khi nhận được cảnh báo an toàn thông tin và mã độc, đơn vị có những văn bản triển khai, hoặc những giải pháp khắc phục như thế nào, Từ 2 tháng liên tiếp trở lên bị nhiễm mã độc mà không xử lý sẽ không có điểm mục này. |
5.4 | Đơn vị có tham gia lớp đào tạo, tập huấn ATTT của tỉnh hoặc ngành dọc tổ chức |
|
5.5 | Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT) | Tổng kinh phí đầu tư từ NSNN cho ATTT (bao gồm kinh phí kiểm tra, đánh giá, mua bản quyền phần mềm diệt virus, trang bị tường lửa...) |
6 | Hoạt động chính quyền số |
|
6.1 | Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định và cập nhật thông tin thường xuyên | Trang thông tin điện tử có đầy đủ các chức năng và cung cấp thông tin theo quy định của Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022, và phải được cập nhật thông tin thường xuyên |
6.2 | Tỷ lệ văn bản xử lý trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc qua mạng | Tỷ lệ văn bản đi và đến của cơ quan, đơn vị được xử lý trên môi trường mạng. |
6.3 | Tỷ lệ văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số | - Văn bản đi của cơ quan được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số bởi chữ ký số (Lãnh đạo và văn thư ký số trực tiếp trên hệ thống QLVB&ĐH, không in ra để ký tươi rồi mới scan; trừ những văn bản ký sao y theo điểm c, khoản 1, Điều 25 Nghị định 30/NĐ-CP ngày 5/3/2020 của Chính phủ) - Lưu ý: Lấy số liệu trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành |
6.4 | Tỷ lệ sử dụng email công vụ (của tỉnh, ngành dọc) | Số lượng email công vụ được cấp / tổng số CBCCVC |
6.5 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, chuyển đổi số | Chi cho chính quyền số là chi cho ứng dụng CNTT phục vụ các hoạt động của cơ quan, đơn vị |
6.6 | Triển khai kênh số khác ngoài trang thông tin điện tử để cung cấp thông tin, tương tác với người dân và doanh nghiệp | Triển khai các nền tảng khác để kết nối cung cấp thông tin cho người dân như mạng xã hội, tổng đài điện thoại, ...... |
6.7 | Ứng dụng nền tảng số phục vụ hoạt động nội bộ của cơ quan, đơn vị thông qua môi trường số | Triển khai các phần mềm nội bộ riêng của ngành, của đơn vị phục vụ công việc trong cơ quan, đơn vị |
7 | Hoạt động xã hội số |
|
7.1 | Số lượng cán bộ công chức, viên chức người lao động có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử (VNEID) | Công chức, viên chức người lao động có căn cước công dân, để có danh tính số cần có điện thoại thông minh kết nối Internet, sử dụng thẻ CCCD để xác thực qua ứng dụng VNEID. |
7.2 | Số lượng cán bộ công chức, viên chức có chữ ký số | Số lượng CBCC có chữ ký số chuyên dùng, chữ ký số công cộng |
7.3 | Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức, người lao động sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. | Cán bộ công chức, viên chức, người lao động được cài đặt sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử như ví điện tử, thẻ ATM, Mobile Money trên thiết bị di động để thanh toán các dịch vụ trả cước điện thoại, giao dịch mua bán hàng hóa, nạp, rút tiền qua điểm rút nạp của doanh nghiệp. |
7.4 | Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức, người lao động được lập hồ sơ sức khỏe điện tử. | Cán bộ công chức, viên chức sử dụng ứng dụng Sổ sức khỏe điện tử. |
7.5 | Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức, người lao động sử dụng nền tảng bảo hiểm xã hội điện tử (VSSID) | Cán bộ công chức, viên chức tham gia bảo hiểm xã hội có mã số thẻ bảo hiểm liên kết với ứng dụng VSSID |
DTI CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 08/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT | Thông tin | Đơn vị | Nội dung/Số lượng |
1 | Thông tin cấp huyện |
|
|
1.1 | Tên cấp huyện |
|
|
1.2 | Địa chỉ liên hệ chính thức |
|
|
1.3 | Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức |
|
|
1.4 | Số lượng dân số của huyện | Người |
|
1.5 | Số lượng dân số trong độ tuổi lao động của huyện, thành phố | Người |
|
1.6 | Số lượng hộ gia đình của huyện, thành phố | Hộ |
|
1.7 | Số lượng xã và tương đương của huyện, thành phố | Xã |
|
1.8 | Số lượng thôn, xóm và tương đương của huyện, thành phố | Thôn |
|
1.9 | Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc, trực thuộc UBND huyện, thành phố | Cơ quan |
|
1.10 | Số lượng công chức của huyện, thành phố hiện có (Bao gồm UBND cấp xã) | Công chức |
|
1.11 | Số lượng viên chức của huyện, thành hiện có | Viên chức |
|
1.12 | Số lượng máy chủ vật lý của huyện, thành phố | Máy chủ |
|
1.13 | Số lượng máy trạm của huyện | Máy trạm |
|
1.14 | Số lượng hệ thống thông tin của cấp huyện | Hệ thống |
|
1.15 | Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện | Doanh nghiệp |
|
1.16 | Số lượng điểm phục vụ bưu chính | Điểm |
|
1.17 | Tổng chi Ngân sách nhà nước của cấp huyện cho chuyển đổi số | Triệu đồng |
|
1.18 | Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn | Triệu đồng |
|
1.19 | Số lượng các tổ công nghệ cộng đồng trên địa bàn | Tổ |
|
1.20 | Số lượng thành viên tham gia các tổ công nghệ cộng đồng | Người |
|
1.21 | Số lượng thủ tục hành chính của cấp huyện | Thủ tục |
|
1.22 | Số lượng thủ tục hành chính toàn trình của cấp huyện | Thủ tục |
|
2 | Thông tin liên hệ của cấp huyện |
|
|
2.1 | Chuyên viên cung cấp số liệu |
|
|
| Họ tên |
|
|
| Đơn vị công tác |
|
|
| Chức vụ |
|
|
| Điện thoại liên hệ |
|
|
| |
|
|
2.2 | Lãnh đạo cơ quan duyệt |
|
|
| Họ tên |
|
|
| Đơn vị công tác |
|
|
| Chức vụ |
|
|
| Điện thoại liên hệ |
|
|
| |
|
|
Bảng 2. Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp huyện
STT | Chỉ số/Chỉ số thành phần | Điểm tối đa | Cách xác định và tính điểm | Tài liệu kiểm chứng | Nguồn thu thập dữ liệu |
1 | Nhận thức số | 100 |
|
|
|
1.1 | Người đứng đầu cấp huyện (Bí thư/Chủ tịch huyện, thành phố) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của cấp huyện | 20 | - Trưởng ban là Bí thư/Chủ tịch huyện, thành phố: Điểm tối đa; - Trưởng ban là Phó Bí thư/Phó Chủ tịch huyện, thành phố: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo cấp huyện: 0 điểm | Quyết định | Huyện, thành phố cung cấp |
1.2 | Người đứng đầu cấp huyện (Bí thư/Chủ tịch huyện, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số | 20 |
|
| Huyện, thành phố cung cấp |
1.2.1 | Bí thư/Chủ tịch huyện, thành phố tham gia đầy đủ các cuộc họp về CĐS của tỉnh | 10 | a= Số cuộc họp CĐS của tỉnh có Bí thư/Chủ tịch huyện, thành phố tham gia; b= Tổng số cuộc họp CĐS của tỉnh có sự tham gia của huyện, thành phố; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | Công văn, giấy mới, chương trình... |
|
1.2.2 | Bí thư/Chủ tịch huyện, thành phố chủ trì các cuộc họp về CĐS của Huyện | 10 | a= Số cuộc họp CĐS của cấp huyện có Bí thư/Chủ tịch cấp huyện chủ trì; b= Tổng số cuộc họp CĐS của huyện, thành phố; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | Công văn, giấy mới, chương trình... |
|
1.3 | Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu cấp huyện (Chủ tịch huyện, thành phố) ký | 20 | a=Số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu cấp huyện (Chủ tịch huyện, thành phố) ký; b=Tổng số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số của cấp huyện; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Danh sách Văn bản chỉ đạo | Huyện, thành phố cung cấp |
1.4 | Trang thông tin điện tử của cấp huyện có chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 20 | - Đã có chuyên mục và số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt: Từ 20 trở lên: điểm tối đa; Từ 10 đến 19: 1/2 Điểm tối đa; Dưới 10: 1/4 Điểm tối đa; Chưa có chuyên mục: 0 điểm | Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
1.5 | Hệ thống truyền thanh cấp huyện có chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 10 | - Đã có: Điểm tối đa; - Chưa có: 0 điểm | Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
1.6 | Tần suất hệ thống truyền thanh cấp huyện phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 10 | - Tần suất phát sóng từ 1 lần/1 tuần: Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng từ 1 tháng/1 lần đến dưới 1 lần/1 tuần: 1/2 Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng dưới 1 tháng/1 lần: 0 điểm | Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
2 | Thể chế số | 100 |
|
|
|
2.1 | Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản tương đương của cấp ủy về chuyển đổi số | 25 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Nghị quyết chuyên đề | Huyện, thành phố cung cấp |
2.2 | Kế hoạch hành động giai đoạn về chuyển đổi số | 25 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Kế hoạch, chương trình | Huyện, thành phố cung cấp |
2.3 | Kế hoạch hành động hằng năm về chuyển đổi số | 20 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Kế hoạch, chương trình | Huyện, thành phố cung cấp |
2.4 | Tham gia họp, hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc Chính quyền điện tử do Tỉnh tổ chức; Tham gia họp ban chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh. | 10 | - Có tham gia: Điểm tối đa - Không tham gia: 0 điểm | Công văn, giấy mời, chương trình... | Huyện, thành phố cung cấp |
2.5 | Kế hoạch phân bổ ngân sách hằng năm cho chuyển đổi số | 20 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Kế hoạch | Huyện, thành phố cung cấp |
3 | Hạ tầng số | 100 |
|
|
|
3.1 | Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh | 10 | a= Số lượng người dân trưởng thành có điện thoại thông minh; b= Tổng dân số của cấp huyện; - Tỷ lệ=a/b*100% - Điểm: Tỷ lệ >= 70%: Điểm tối đa; Tỷ lệ < 70%: Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
3.2 | Tỷ lệ hộ gia đình có người có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh | 10 | a= Số lượng hộ gia đình có người có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh; b= Tổng số hộ gia đình của cấp huyện; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
3.3 | Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang | 10 | a=Số lượng hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang; b= Tổng số hộ gia đình của cấp huyện; - Tỷ lệ=a/b* 100% - Tỷ lệ ≥ 80%: Điểm tối đa - Tỷ lệ <80: Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại địa phương | Huyện, thành phố cung cấp |
3.4 | Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng | 10 | a= Số lượng UBND cấp xã của cấp huyện kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng; b= Tổng số UBND cấp xã của huyện; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
3.5 | Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn được phổ cập dịch vụ mạng di động 4G đảm bảo chất lượng tốt. | 10 | a= Số lượng xã phường có dịch vụ sóng di động 4G đảm bảo tốc độ tối thiểu download là 30Mbps upload là 9Mbps thông qua ứng dụng i-Speed; b= Tổng số xã/phường/thị trấn trên địa bàn - Tỷ lệ = a/b - Tỷ lệ ≥ 80%: Điểm tối đa - Tỷ lệ <80: Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
3.6 | Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh kết nối Internet; hỗ trợ công tác chuyên môn. | 20 | a= Số lượng cán bộ công chức có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh kết nối Internet; hỗ trợ công tác chuyên môn; b= Tổng cán bộ công chức trên địa bàn; - Tỷ lệ=a/b - Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | Báo cáo của huyện, khảo sát xã hội học, kiểm tra ngẫu nhiên. | Huyện, thành phố cung cấp |
3.7 | Có sơ đồ thiết kế quản trị hệ thống mạng LAN; có thiết lập hạ tầng kỹ thuật mạng Lan | 10 | - Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Có sơ đồ thiết kế và bản mô tả | Huyện, thành phố cung cấp |
3.8 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, được trang bị máy tính làm việc tại cơ quan | 20 | a= Tổng cán bộ, công chức, viên chức, được trang bị máy tính làm việc tại cơ quan, đơn vị; b= Tổng số cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị; - Tỷ lệ = a/b Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
4 | Nhân lực số | 100 |
|
|
|
4.1 | Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có tổ chuyển đổi số cộng đồng | 30 | a= Số xã, phường, thị trấn có tổ chuyển đổi số cộng đồng; b= Tổng xã, phường, thị trấn trên địa bàn cấp huyện; - Tỷ lệ= a/b - Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | Quyết định thành lập tổ chuyển đổi số cộng đồng | Huyện, thành phố cung cấp |
4.2 | Tỷ lệ thôn, tổ dân phố có tổ chuyển đổi số cộng đồng | 10 | a= Số thôn, tổ dân phố có tổ chuyển đổi số cộng đồng; b= Tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn cấp huyện; - Tỷ lệ= a/b - Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | Quyết định thành lập thôn, xóm có tổ chuyển đổi số cộng đồng | Huyện, thành phố cung cấp |
4.3 | Công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về Chuyển đổi số | 10 | Có: Điểm tối đa Không: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh, có số lượng cụ thể | Huyện, thành phố cung cấp |
4.4 | Công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng | 10 | Có: Điểm tối đa Không: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh, có số lượng cụ thể | Huyện, thành phố cung cấp |
4.5 | Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản | 10 | a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số; b= Tổng số công chức, viên chức trên địa bàn; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
4.6 | Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản. | 10 | a= Số lượng người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản; b= Tổng dân số trên địa bàn; - Tỷ lệ=a/b - Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa | Kế hoạch triển khai, báo cáo kết quả | Xã/Phường/Thị trấn cung cấp |
4.7 | Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng an toàn thông tin cơ bản | 10 | a= Số lượng người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng ATTT cơ bản; b= Tổng dân số trên địa bàn; - Tỷ lệ=a/b - Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa | Kế hoạch triển khai, báo cáo kết quả | Xã/Phường/Thị trấn cung cấp |
4.8 | Tỷ lệ các cơ sở giáo dục và đào tạo triển khai mô hình trường học chuyển đổi số đến các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập tại địa phương | 10 | a= Số lượng các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn; b= Tổng số các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn; - Tỷ lệ = a/b* 100% - Điểm= Tỷ lệ ≥ 60%: Điểm tối đa; Tỷ lệ < 60%: Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
5 | An toàn thông tin mạng | 100 |
|
|
|
5.1 | Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ | 15 | a= Số lượng hệ thống thông tin của đơn vị; b= Điểm tối đa; c= Số lượng hệ thống thông tin nhiều nhất trên tất cả các đơn vị; Điểm = (a*b)/c | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
5.2 | Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt | 10 | a= Số lượng hệ thống thông tin đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt; b= Tổng số hệ thống thông tin đã được phê duyệt; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
5.3 | Số lượng hệ thống thông tin các cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện được giám sát an toàn thông tin | 10 | a= Số lượng hệ thống thông tin các cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện được giám sát ATTT b= Tổng số lượng hệ thống thông tin cấp huyện; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
5.4 | Số lượng máy tính của cán bộ công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản quyền được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng tỉnh (SOC) | 10 | a= Số lượng máy tính của cán bộ công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản quyền được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng tỉnh (SOC); b= Tổng số máy tính của cán bộ công chức, viên chức cấp huyện; - Tỷ lệ= a/b - Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | Kiểm tra thông qua Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng tỉnh (SOC), biên bản cài đặt | Huyện, thành phố cung cấp |
5.5 | Số lượng hệ thống thông tin cấp huyện đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 | 10 | a= Số lượng hệ thống thông tin cấp huyện đã được kiểm tra, đánh giá; b= Tổng số hệ thống thông tin cấp huyện; - Tỷ lệ= a/b; - Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | Kế hoạch, biên bản kiểm tra, đánh giá | Huyện, thành phố cung cấp |
5.6 | Đơn vị có tham gia lớp diễn tập, ứng cứu sự cố ATTT của tỉnh tổ chức | 10 | - Có tham gia: Điểm tối đa - Không tham gia: 0 điểm | Văn bản cử cán bộ tham gia, kế hoạch tổ chức, kết quả tổng hợp đơn vị tổ chức | Huyện, thành phố cung cấp |
5.7 | Đơn vị có tham gia lớp đào tạo, tập huấn ATTT của tỉnh | 10 | - Có tham gia: Điểm tối đa - Không tham gia: 0 điểm | Văn bản cử cán bộ tham gia, kế hoạch tổ chức, kết quả tổng hợp đơn vị tổ chức | Huyện, thành phố cung cấp |
5.8 | Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT) | 25 | a= Tổng kinh phí đầu tư từ NSNN cho ATTT (triệu đồng); b= Tổng số kinh phí đầu tư cho CNTT (triệu đồng); - Tỷ lệ= a/b*100% Thang điểm: Mức 1 ≥ 10 % (điểm tối đa) Mức 2 ≥ 7% (70% điểm) Mức 3 ≥ 3% (30% điểm) Mức 4 <3% (0 điểm) | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
6 | Hoạt động chính quyền số | 200 |
|
|
|
6.1 | Trang thông tin điện tử cấp huyện đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định và duy trì hoạt động thường xuyên | 30 | - Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định và duy trì hoạt động thường xuyên: Điểm tối đa; - Chưa đáp ứng, chưa chuyển đổi: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
6.2 | Tỷ lệ DVCTT được điền sẵn thông tin | 10 | a= Tổng số DVCTT được điền sẵn thông tin và người dân, doanh nghiệp không cần khai báo lại; b= Tổng số DVCTT của cơ quan đơn vị; - Tỷ lệ = a/b*100%; - Điểm= Tỷ lệ ≥ 50%: Điểm tối đa Tỷ lệ <50: Tỷ lệ * Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh của cơ quan, đơn vị; kiểm tra ngẫu nhiên trên hệ thống, theo Báo cáo của Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh | Huyện, thành phố cung cấp |
6.3 | Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến | 20 | a= Tổng số DVCTT có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến, qua bưu chính công ích); b= Tổng số DVCTT có phát sinh hồ sơ trực tuyến; - Tỷ lệ=b/a - Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
6.4 | Tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVC | 10 | a= Tổng số người dân, doanh nghiệp đánh giá mức độ hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh; b= Tổng số người dân, doanh nghiệp đánh giá mức độ hài lòng và không hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh; Tỷ lệ: a/b*100% - Điểm= Tỷ lệ>=90%: Điểm tối đa; Tỷ lệ<90%: Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
6.5 | Triển khai nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn cấp huyện phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước | 10 | a= Tổng số cán bộ công chức, viên chức sử dụng nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất; b= Tổng số cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b* 100%; Điểm= - Tỷ lệ sử dụng >=90% : 10 điểm - Tỷ lệ sử dụng >= 75% : 7,5 điểm - Tỷ lệ sử dụng >= 50% : 5 điểm - Tỷ lệ sử dụng < 30% : 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
6.6 | Triển khai nền tảng họp trực tuyến đến cấp huyện và đến từng thiết bị cá nhân | 10 | - Đã triển khai đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc: 1/2*Điểm tối đa; - Đã triển khai đến từng thiết bị cá nhân: 1/2* Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh: Kế hoạch, kết quả báo cáo... | Huyện, thành phố cung cấp |
6.7 | Ứng dụng nền tảng số phục vụ hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. | 10 | a= Tổng số hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý; b= Tổng số hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan trong năm; - Tỷ lệ= a/b*100%; - Điểm: Tỷ lệ>=20%: Điểm tối đa; - Tỷ lệ<20%: Tỷ lệ/20%*Điểm tối đa. | Kế hoạch, báo cáo kết quả triển khai công tác kiểm tra, giám sát trên nền tảng số theo kế hoạch đã được phê duyệt. | Huyện, thành phố cung cấp |
6.8 | Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | 10 | a= Tổng hồ sơ công việc cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước); b= Tổng hồ sơ công việc cấp huyện xử lý trên môi trường mạng. c= Tổng số hồ sơ cấp huyện xử lý trực tiếp; - Tỷ lệ= a/(b c) * 100% - Tỷ lệ ≥ 80%: Điểm tối đa - Tỷ lệ < 80%: Tỷ lệ *Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
6.9 | Tỷ lệ văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng | 10 | a= Số văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng b= Tổng số văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa Nhà nước - Tỷ lệ= a/b - Điểm= Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
6.10 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ kết quả giải quyết thủ tục hành chính | 20 | a = Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa; b = Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC; -Tỷ lệ = a/b* 100%; - Tỷ lệ >= 40% đạt điểm tối đa. Tỷ lệ <40%: Điểm =0 Năm 2021, số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 30%, 20%, 15%; giai đoạn 2022 - 2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện/Thành phố cung cấp |
6.11 | Tỷ lệ báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành | 10 | a= Số lượng báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành; b= Tổng Số lượng báo cáo định kỳ của cơ quan, đơn vị; Tỷ lệ= a/b Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
6.12 | Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Lâm Đồng trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công | 10 | a= Số người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Lâm Đồng; b= Tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công; Tỷ lệ= a/b Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | - Báo cáo sở ngành kiểm soát thủ tục hành chính. - Báo cáo kết quả thực hiện của Trung tâm phục vụ hành chính công để so sánh | Huyện, thành phố cung cấp |
6.13 | Tỷ lệ sử dụng email công vụ. | 10 | a= Số lượng email được cấp có sử dụng trong vòng 3 tháng b= Số email công vụ được cấp; Tỷ lệ= a/b Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh, số liệu xuất từ hệ thống | Huyện, thành phố cung cấp |
6.14 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số | 10 | a= Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số (cụ thể kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên là bao nhiêu), Đơn vị (triệu đồng); b= Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn, Đơn vị (triệu đồng); - Tỷ lệ= a/b* 100% - Điểm: Tỷ lệ>=1%: Điểm tối đa; - Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm tối đa. | Kế hoạch, chương trình, đề án, báo cáo kết quả thực hiện.... | Huyện, thành phố cung cấp |
6.15 | Ứng dụng nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp | 10 | - Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh, link | Huyện, thành phố cung cấp |
6.16 | Ứng dụng nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức | 10 | - Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh, link | Huyện, thành phố cung cấp |
6.17 | Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT và Cổng DVC) để cung cấp thông tin, tương tác với người dân và doanh nghiệp | 10 | - Đã triển khai kênh số khác: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Văn bản, tài liệu chứng minh, link | Huyện, thành phố cung cấp |
7 | Hoạt động kinh tế số | 100 |
|
|
|
7.1 | Số doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT) | 10 | a= Số lượng doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT) trên địa bàn; b= Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b*100% Tỷ lệ ≥ 5%: điểm tối đa Tỷ lệ <5%: điểm = Tỷ lệ/1%*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
7.2 | Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx | 10 | a= Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận và tham gia Chương trình SMEdx trên địa bàn; b= Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b*100% Điểm: Tỷ lệ ≥ 10%: Điểm tối đa Tỷ lệ <10%: Điểm = Tỷ lệ/10% *Điểm tối đa | - Kế hoạch, báo cáo của huyện. | Huyện, thành phố cung cấp |
7.3 | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số | 10 | a= Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số trên địa bàn; b= Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b*100% Tỷ lệ ≥ 50%: Điểm tối đa Tỷ lệ <50%: Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp (Chi cục thống kê, Phòng tài chính-kế hoạch, Phòng văn hóa thông tin báo cáo) |
7.4 | Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử | 10 | a= Số lượng doanh nghiệp sử dụng Hợp đồng điện tử trên địa bàn b= Tổng số Doanh nghiệp trên địa bàn; Tỷ lệ= a/b* 100% Ty lệ ≥ 80%: Điểm tối đa Tỷ lệ <80: Điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp (Phòng tài chính - kế hoạch, Chi cục thuế huyện và doanh nghiệp cung cấp thông tin, báo cáo. |
7.5 | Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử | 10 | a= Số lượng doanh nghiệp nộp thuế điện tử b= Tổng số Doanh nghiệp; Tỷ lệ= a/b Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | Báo cáo của Chi cục thuế huyện | Huyện, thành phố cung cấp |
7.6 | Số lượng giao dịch trên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart | 10 | a = Số lượng giao dịch trên sàn TMĐT Vỏ Sò và Postmart tại địa bàn; b = Tổng số lượng bưu gửi chuyển phát hàng hóa qua Bưu điện Việt Nam và Viettel Post tại địa bàn; Tỷ lệ= a/b*100% Tỷ lệ ≥ 5%: Điểm tối đa Tỷ lệ <5%: Điểm = Tỷ lệ/5% * Điểm tối đa | Báo cáo của DN Bưu điện và Viettel Post tại địa bàn | Huyện, thành phố cung cấp |
7.7 | Tỷ lệ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn thương mại điện tử. | 10 | a= Tổng doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn thương mại điện tử; b= Tổng doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp; Tỷ lệ = a/b*100% Ty lệ ≥ 20%: Điểm tối đa Tỷ lệ <20%: Điểm = Tỷ lệ/20% * Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
7.8 | Tỷ lệ các sản phẩm chủ lực, đặc trung, sản phẩm OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử (voso, postmart, các sàn thương mại điện tử khác) | 10 | a= Tổng sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử (voso, postmart, các sàn thương mại điện tử khác ); b= Tổng sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của địa phương; Tỷ lệ = a/b Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | Quyết định, chứng nhận | Huyện, thành phố cung cấp |
7.9 | Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số | 10 | a= Tổng kinh phí đầu tư từ NSNN cho kinh tế số (triệu đồng); b= Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn (triệu đồng); Tỷ lệ = a/b*100% Tỷ lệ ≥ 0,25%: Điểm tối đa Tỷ lệ <0,25%: Điểm = Tỷ lệ/0,25% * Điểm tối đa | Kế hoạch, chương trình, đề án, báo cáo kết quả thực hiện | Huyện, thành phố cung cấp |
7.10 | Tổng kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số | 10 | a= Tổng kinh phí chi thường xuyên từ NSNN cho kinh tế số (triệu đồng) b= Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn (triệu đồng); Tỷ lệ= a/b*100% Tỷ lệ ≥ 0,25%: Điểm tối đa Tỷ lệ <0,25%: Điểm = Tỷ lệ/0,25% * Điểm tối đa | Kế hoạch, chương trình, đề án, báo cáo kết quả thực hiện.... | Huyện, thành phố cung cấp |
8 | Hoạt động xã hội số | 100 |
|
|
|
8.1 | Số lượng người dân có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử | 10 | a= Số người có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử; b= Tổng dân số trên địa bàn; - Tỷ lệ= a/b - Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
8.2 | Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân | 10 | a= Số người có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử; b= Tổng dân số từ 15 tuổi trở lên trên địa bàn; - Tỷ lệ= a/b*100% - Điểm: Tỷ lệ>=50%: Điểm tối đa; Tỷ lệ<50%: Tỷ lệ * Điểm tối đa | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại địa phương | Huyện, thành phố cung cấp |
8.3 | Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số (trên tổng số hộ gia đình) | 10 | a= Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số; b= Tổng số hộ gia đình; - Tỷ lệ= a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
8.4 | Tỷ lệ người dùng điện thoại, thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh | 10 | a= Số người dân dùng điện thoại, thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh; b= Tổng số người dân trưởng thành có điện thoại thông minh; - Tỷ lệ= a/b*100% Tỷ lệ >= 30%: Điểm tối đa; Tỷ lệ < 30%: Điểm = Tỷ lệ/30% * Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
8.5 | Tỷ lệ người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử | 10 | a= Số người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử; b= Tổng số người dân trưởng thành trên địa bàn; - Tỷ lệ=a/b*100% - Điểm: Tỷ lệ >= 40%: Điểm tối đa; Tỷ lệ < 40%: Tỷ lệ*Điểm tối đa | Báo cáo của cơ quan, đơn vị; báo cáo của doanh nghiệp. | Huyện, thành phố cung cấp |
8.6 | Tỷ lệ người dân được lập hồ sơ sức khỏe điện tử. | 10 | a= Tổng số người dân người dân được lập hồ sơ sức khỏe điện tử, sử dụng ứng dụng Sổ SKĐT; b= Tổng số người dân trên địa bàn; - Tỷ lệ a/b* 100% - Điểm: Tỷ lệ >= 60%: Điểm tối đa; Tỷ lệ < 60%: Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
8.7 | Tỷ lệ trạm y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt | 10 | a= Tổng số cơ sở trạm y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt; b= Tổng số trạm y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn; - Tỷ lệ= a/b - Điểm: - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
8.8 | Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện, tiền nước không dùng tiền mặt | 10 | a= Số hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện, tiền nước không dùng tiền mặt; b= Tổng số hộ gia đình trên địa bàn; - Tỷ lệ= a/b*100% - Điểm: Tỷ lệ >= 60%: Điểm tối đa; Tỷ lệ < 60%: Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn bản, tài liệu chứng minh | Huyện, thành phố cung cấp |
8.9 | Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã hội số | 10 | a= Tổng kinh phí đầu tư từ NSNN cho xã hội số của đơn vị; b= Điểm tối đa; c= Tổng kinh phí đầu tư từ NSNN cho xã hội số của đơn vị cao nhất trên tất cả các đơn vị; Điểm = (a*b)/c Đơn vị triệu đồng | - Văn bản, tài liệu chứng minh đầu tư cho xã hội số - Cung cấp số liệu tổng đầu tư từ NSNN cho xã hội số | Huyện, thành phố cung cấp |
8.10 | Tổng kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho xã hội số | 10 | a= Tổng kinh phí chi thường xuyên từ NSNN cho xã hội số; b= Điểm tối đa; c= Tổng kinh phí chi thường xuyên từ NSNN cho xã hội số của đơn vị cao nhất trên tất cả các đơn vị; Điểm = (a*b)/c Đơn vị triệu đồng | - Văn bản, tài liệu chứng minh đầu tư cho xã hội số - Cung cấp số liệu tổng kinh phí chi thường xuyên từ NSNN cho xã hội số | Huyện, thành phố cung cấp |
Bảng 3. Cách hiểu các chỉ số thành phần trong Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp huyện
STT | Chỉ Số/Chỉ số thành phần | Cách hiểu chỉ số/Chỉ số thành phần |
1 | Nhận thức số |
|
1.1 | Người đứng đầu cấp huyện (Bí thư/Chủ tịch huyện, thành phố) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của cấp huyện |
|
1.2 | Người đứng đầu cấp huyện (Bí thư/Chủ tịch huyện, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số |
|
1.2.1 | Bí thư/Chủ tịch huyện, thành phố tham gia đầy đủ các cuộc họp về CĐS của tỉnh |
|
1.2.2 | Bí thư/Chủ tịch huyện, thành phố chủ trì các cuộc họp về CĐS của Huyện |
|
1.3 | Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu cấp huyện (Chủ tịch huyện, thành phố) ký |
|
1.4 | Trang thông tin điện tử của cấp huyện có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
|
1.5 | Hệ thống truyền thanh cấp huyện có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
|
1.6 | Tần suất hệ thống truyền thanh cấp huyện phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số | Hệ thống truyền thanh cơ sở cấp huyện đã có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
2 | Thể chế số |
|
2.1 | Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản tương đương của cấp ủy về chuyển đổi số |
|
2.2 | Kế hoạch hành động giai đoạn về chuyển đổi số |
|
2.3 | Kế hoạch hành động hằng năm về chuyển đổi số |
|
2.4 | Tham gia họp, hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc Chính quyền điện tử do Tỉnh tổ chức; Tham gia họp ban chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh. |
|
2.5 | Kế hoạch phân bổ ngân sách hằng năm cho chuyển đổi số |
|
3 | Hạ tầng số |
|
3.1 | Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh | - Người trong độ tuổi lao động (dân số trưởng thành): là những người ở độ tuổi được Hiến pháp quy định có nghĩa vụ và quyền lợi lao động. - Người dân trong độ tuổi lao động có điện thoại thông minh |
3.2 | Tỷ lệ hộ gia đình có người có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh |
|
3.3 | Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang |
|
3.4 | Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng |
|
3.5 | Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn được phổ cập dịch vụ mạng di động 4G đảm bảo chất lượng tốt. | Tại trung tâm các xã, phường, thị trấn có dịch vụ sóng di động 4G đảm bảo tốc độ tối thiểu download là 30Mbps upload là 9Mbps thông qua ứng dụng i-Speed; tại trang Speedtest.vn (của Trung tâm Internet Việt Nam Trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông) |
3.6 | Tỷ lệ cán bộ công chức,viên chức có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh kết nối Internet; hỗ trợ công tác chuyên môn. | Số lượng Cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện được quy định tại Nghị định 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ |
3.7 | Có sơ đồ thiết kế quản trị hệ thống mạng LAN; có thiết lập hạ tầng kỹ thuật mạng Lan |
|
3.8 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, được trang bị máy tính làm việc tại cơ quan |
|
4 | Nhân lực số |
|
4.1 | Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có tổ chuyển đổi số cộng đồng |
|
4.2 | Tỷ lệ thôn, tổ dân phố có tổ chuyển đổi số cộng đồng |
|
4.3 | Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số | Cung cấp số liệu về công chức viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm chuyển đổi số |
4.4 | Công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng | Cung cấp số liệu về công chức viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm ATTT |
4.5 | Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản |
|
4.6 | Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản. | Thông qua hoạt động của UBND huyện thành phố, Tổ chuyển đổi số cộng đồng và các doanh nghiệp viễn thông để tuyên truyền, tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản cho người dân trong độ tuổi lao động gồm: sử dụng dịch vụ công, tư vấn khám sức khỏe từ xa, sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt .... |
4.7 | Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng an toàn thông tin cơ bản | Thông qua hoạt động của UBND huyện thành phố, Tổ chuyển đổi số cộng đồng và các doanh nghiệp viễn thông để tuyên truyền, tập huấn, phổ biến kỹ năng bảo đảm an toàn an ninh mạng. |
4.8 | Tỷ lệ các cơ sở giáo dục và đào tạo triển khai mô hình trường học chuyển đổi số đến các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập | Các trường học sử dụng phần mềm, ứng dụng nền tảng phục vụ quản lý, dạy và học theo Mô hình chuyển đổi số trường học do ngành giáo dục triển khai. |
5 | An toàn thông tin mạng |
|
5.1 | Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ | Hồ sơ đề xuất cấp độ được quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP; Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT; TCVN 11930:2017 bảo đảm an toàn thông tin |
5.2 | Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt | Phương án triển khai thực hiện theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt theo mục 5.1 |
5.3 | Số lượng hệ thống thông tin các cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện được giám sát an toàn thông tin | Các hệ thống CNTT của địa phương được thực hiện giám sát an toàn thông tin bởi các tổ chức đơn vị có chức năng giám sát an toàn thông tin chuyên nghiệp |
5.4 | Số lượng máy tính của cán bộ công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản quyền được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng tỉnh (SOC) | Cán bộ công chức, viên chức được trang bị máy tính để bàn hoặc xách tay được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản quyền để phục vụ công việc chuyên môn |
5.5 | Số lượng hệ thống thông tin cấp huyện đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 | Đối với các hệ thống thông tin đã được phê duyệt theo cấp độ tại mục 5.1 được kiểm tra, đánh giá bởi doanh nghiệp có chứng chỉ theo TT 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 |
5.6 | Đơn vị có tham gia lớp diễn tập, ứng cứu sự cố ATTT của tỉnh tổ chức |
|
5.7 | Đơn vị có tham gia lớp đào tạo, tập huấn ATTT của tỉnh |
|
5.8 | Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT) | Bao gồm các chi phí chung cho đầu tư cho ATTT, chi phí kiểm tra đánh giá ATTT, đào tạo tập huấn ATTT, tuyên truyền nâng cao nhận thức ATTT |
6 | Hoạt động chính quyền số |
|
6.1 | Trang thông tin điện tử cấp huyện đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định và duy trì hoạt động thường xuyên | Trang thông tin điện tử có đầy đủ các chức năng và cung cấp thông tin theo quy định của Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022. |
6.2 | Tỷ lệ DVCTT toàn trình được điền sẵn thông tin | Số DVCTT toàn trình đã được điền sẵn thông tin do có kết nối liên thông với các hệ thống dữ liệu khác |
6.3 | Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến | Số DVCTT toàn trình có phát sinh hồ sơ trực tuyến |
6.4 | Tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVC | Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khi đến nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp sẽ thực hiện đánh giá mức độ hài lòng trên thiết bị đánh giá tại các quầy hoặc đặt tại Bộ phận phục vụ HCC cấp huyện, cấp xã, với các mức độ: Không hài lòng, hài lòng, rất hài lòng |
6.5 | Triển khai nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn cấp huyện phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước | Về hệ thống nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất hiện nay là chưa có, tuy nhiên đối với hệ thống đăng nhập một lần (SSO) của đô thị thông minh hiện đã chính thức đi vào hoạt động, sử dụng tài khoản thư điện tử, số CCCD để xác thực qua hệ thống đăng nhập một lần (SSO) cho phép sử dụng hệ thống ứng dụng thư điện tử, phần mềm QLVB&ĐH, Cổng dịch vụ công. |
6.6 | Triển khai nền tảng họp trực tuyến đến cấp huyện và đến từng thiết bị cá nhân |
|
6.7 | Ứng dụng nền tảng số phục vụ hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. | - Quá trình xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát; các giấy tờ liên quan đến các hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan thuộc đối tượng kiểm tra, giám sát được đưa lên phần mềm nhằm kiểm tra trên môi trường số. - Lưu ý: Các cơ quan, đơn vị thống kê các hoạt động kiểm tra giám sát của cơ quan đơn vị mình đối với các đối tượng được kiểm tra, giám sát trong năm |
6.8 | Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | Lập hồ sơ điện tử là việc áp dụng công nghệ thông tin nhằm liên kết các tài liệu điện tử hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử. - Hồ sơ công việc ở đây chỉ tính trên Hệ thống quản lý văn bản điều hành không tính trên Hệ thống cổng dịch vụ công của tỉnh. - Văn thư: Tổng hợp số hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (phần mềm quản lý văn bản và điều hành) và hồ sơ trực tiếp Ví dụ: Văn phòng UBND huyện A tiếp nhận văn bản của UBND tỉnh về việc triển khai nhiệm vụ B, Văn thư huyện A tiếp nhận văn bản điện tử trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản đều hành trình Chủ tịch UBND huyện => Chủ tịch UBND huyện giao Phó Chủ tịch UBND huyện phụ trách => Phó Chủ tịch UBND huyện phụ trách giao trưởng phòng C => Trưởng phòng C giao chuyên viên => Chuyên viên D tiếp nhận và tạo lập hồ sơ công việc, lập Công văn trả lời => trình Trưởng phòng C => Trưởng phòng trình Phó Chủ tịch UBND huyện phụ trách => Phó Chủ tịch UBND huyện phụ trách phê duyệt, ký số chuyển văn thư huyện A ký số cơ quan và ban hành. |
6.9 | Tỷ lệ văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa cơ quan Nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng | - Văn bản đi của cơ quan được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (Lãnh đạo và văn thư ký số trực tiếp trên hệ thống QLVB&ĐH, không in ra để ký tươi rồi mới scan; trừ những văn bản ký sao y theo điểm c, khoản 1, Điều 25 Nghị định 30/NĐ-CP ngày 5/3/2020 của Chính phủ) - Lấy số liệu trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành |
6.10 | Tỷ lệ hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp được số hoá, lưu trữ và tái sử dụng tại cấp huyện. | Khi tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp, cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận một cửa thực hiện quét hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC bản giấy sang bản điện tử và ký số vào bản điện tử. Đồng thời lưu trữ trên hệ thống Cổng Dịch vụ công, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân |
6.11 | Tỷ lệ báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành | - Các loại báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh. - Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ qua LGSP và NDXP - Lưu ý: Lấy số liệu trên hệ thống báo cáo cấp tỉnh (hiện nay chưa có hệ thống báo cáo cấp tỉnh nên chưa thể tính chỉ tiêu này) và tổng số báo cáo của đơn vị trong năm (không bao gồm nội dung mật). |
6.12 | Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Lâm Đồng trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công. | Người dân, doanh nghiệp thực hiện giao dịch thanh toán phí giải quyết TTHC bằng hình thức trực tuyến trên thiết bị điện thoại hoặc máy tính bảng thông minh qua ứng dụng ngân hàng SmartBanking, ví điện tử Mobie Money... |
6.13 | Tỷ lệ sử dụng email công vụ. |
|
6.14 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số | Chi cho chính quyền số là chi cho ứng dụng CNTT, chuyển đổi số phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước |
6.15 | Ứng dụng nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp | Sử dụng các nền tảng, ứng dụng trợ lý ảo để hỗ trợ phục vụ cho người dân |
6.16 | Ứng dụng nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức | Sử dụng các nền tảng, ứng dụng trợ lý ảo để hỗ trợ phục vụ cho công chức viên chức |
6.17 | Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT và Cổng DVC) để cung cấp thông tin,tương tác với người dân và doanh nghiệp | Triển khai các nền tảng khác để kết nối cung cấp thông tin cho người dân như mang xã hội, tổng đài điện thoại, ....... |
7 | Hoạt động kinh tế số |
|
7.1 | Số doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT) | Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT, Kinh doanh các sản phẩm phần mềm, phần cứng. |
7.2 | Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx | Doanh nghiệp tham gia chương trình hỗ trợ chuyển đổi số (https:, smedx.vn/) |
7.3 | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số | Nền tảng số là dịch vụ được phát triển dựa trên hạ tầng số nhằm tạo ra môi trường cho dịch vụ ứng dụng số, như dịch vụ sàn thương mại điện tử hàng hóa (Shopee, Sendo, Amazon, Alibaba,..), sàn giao dịch chứng khoán, dịch vụ mạng xã hội (Zalo, Facebook, Youtube,...), các ứng dụng trên nền tảng di động để cung cấp dịch vụ (Uber, Grab,...). |
7.4 | Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử | (Luật giao dịch điện tử-2005) Hợp đồng điện tử là loại hợp đồng mà các bên tham gia thỏa thuận về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ gửi đi, nhận lại, đồng thời được lưu trữ trên các phương tiện điện tử như công nghệ điện tử, kỹ thuật số, quang học cùng các phương tiện điện tử khác. |
7.5 | Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử | Số lượng doanh nghiệp nộp thuế trên môi trường mạng |
7.6 | Số lượng giao dịch trên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart |
|
7.7 | Tỷ lệ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn thương mại điện tử. | Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được đăng ký tài khoản (mua, bán) trên sàn thương mại điện tử. |
7.8 | Tỷ lệ các sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử (voso, postmart, các sàn thương mại điện tử khác). | Tất cả các sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực, đặc trưng của địa phương (theo Nghị quyết số: 11/NQ-HĐND ngày 02/8/2018) được đưa lên sàn thương mại điện tử vỏ sò (của Bưu chính Viettel), postmart (của Bưu điện tỉnh) và các sàn thương mại điện tử khác |
7.9 | Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số | 1. Chi cho Kinh tế số ICT (Công nghiệp CNTT và Viễn Thông) 2. Chi cho Kinh tế số nền tảng gồm: chi phát triển và sử dụng các nền tảng số (QĐ 186/QĐ-BTTTT) chi hỗ trợ các Doanh nghiệp chuyển đổi số, sử dụng các nền tảng số, chi hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nền tảng số chi phát triển nền tảng số phục vụ doanh nghiệp 3. Chi Kinh tế số ngành, lĩnh vực (chi chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực kinh tế) 4. Chi triển khai nhiệm vụ phát triển kinh tế số trong chiến lược kinh tế số và xã hội số. |
7.10 | Tổng kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số | Là kinh phí nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh cấp cho việc hỗ trợ đưa người dân lên hoạt động trên môi trường mạng. Đối tượng hướng tới là người dân. Ví dụ: đào tạo, tuyên truyền, cung cấp wifi miễn phí cho người dân truy cập |
8 | Hoạt động xã hội số |
|
8.1 | Số lượng người dân có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử | Người dân từ 14 tuổi trở lên có căn cước công dân, để có danh tính số cần có điện thoại thông minh kết nối Internet, sử dụng thẻ CCCD để xác thực qua ứng dụng VNeID. |
8.2 | Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân | Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân |
8.3 | Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số (trên tổng số hộ gia đình) | Địa chỉ số là tập hợp thông tin nhằm xác định vị trí, tọa độ của một địa danh hoặc một đối tượng bất kỳ gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Đối tượng được gắn địa chỉ số) theo QĐ 392/QĐ-BTTTT ngày 2/3/2022 |
8.4 | Tỷ lệ người dùng điện thoại, thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh | - Người dân dùng điện thoại, thiết bị thông minh để tiếp cận, sử dụng như tìm hiểu, nộp hồ sơ TTHC trên Cổng dịch vụ công; hỏi đáp trên Cổng Thông tin điện tử; sử dụng ứng dụng Công dân số để tìm hiểu thông tin, phản ánh hiện trường... - Lấy số liệu: Cấp huyện: Thông qua Tổ chuyển đổi số cộng đồng để tuyên truyền, cài đặt, hướng dẫn và sử dụng; Tổ chức khảo sát đến từng hộ gia đình trên địa bàn. |
8.5 | Tỷ lệ người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử | Người dân trong độ tuổi lao động được cài đặt sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử như ví điện tử, thẻ ATM, Mobile Money trên thiết bị di động để thanh toán các dịch vụ trả cước điện thoại, giao dịch mua bán hàng hóa, nạp, rút tiền qua điểm rút nạp của doanh nghiệp. |
8.6 | Tỷ lệ người dân được lập hồ sơ sức khỏe điện tử. | Cán bộ y tế trên địa bàn thao tác cập nhật thông tin, tình hình sức khỏe của người dân trên phần mềm quản lý trạm y tế. Người dân sử dụng ứng dụng Sổ sức khỏe điện tử. |
8.7 | Tỷ lệ trạm y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt. | - Việc thanh toán không dùng tiền mặt là một trong các phương thức thanh toán, người dân có quyền lựa chọn. - Các cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo phải sẵn sàng tiếp nhận thanh toán không dùng tiền mặt để phục vụ người dân có nhu cầu sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt. |
8.8 | Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện, tiền nước không dùng tiền mặt. | Hộ gia đình trên địa bàn xã, phường, thị trấn sử dụng ví điện tử, thẻ ATM, Mobile money để thực hiện các giao dịch toán tiền điện, tiền nước. |
8.9 | Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã hội số | - Là kinh phí nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh cấp cho việc hỗ trợ đưa người dân lên hoạt động trên môi trường mạng. Đối tượng hướng tới là người dân. - Đề xuất chi cho xã hội số bao gồm tuyên truyền, đào tạo cho người dân về kỹ năng số, các hoạt động dịch vụ, sản phẩm hỗ trợ khác giúp người dân tiếp cận môi trường số và chi khác theo quy định. |
8.10 | Tổng kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho xã hội số | - Là kinh phí nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh cấp cho việc hỗ trợ đưa người dân lên hoạt động trên môi trường mạng. Đối tượng hướng tới là người dân - Đề xuất chi cho xã hội số bao gồm tuyên truyền, đào tạo cho người dân về kỹ năng số, các hoạt động dịch vụ, sản phẩm hỗ trợ khác giúp người dân tiếp cận môi trường số và chi khác theo quy định. |
- 1Quyết định 2947/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh Phụ lục quy định đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1900/QĐ-UBND năm 2022 Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số (DTI) tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 79/QĐ-UBND về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Kế hoạch 1533/KH-UBND về chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 6Kế hoạch 44/KH-UBND về chuyển đổi số năm 2023, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt xếp hạng chỉ số chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2022
- 8Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố, thị xã và các xã, phường, thị trấn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bình Định
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Hiến pháp 2013
- 3Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 7Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 10Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 186/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Quyết định 922/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 15Thông tư 12/2022/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Kế hoạch 5731/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 17Quyết định 1900/QĐ-UBND năm 2022 Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Cao Bằng
- 18Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số (DTI) tỉnh Quảng Ngãi
- 19Quyết định 79/QĐ-UBND về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh
- 20Kế hoạch 1533/KH-UBND về chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 21Kế hoạch 44/KH-UBND về chuyển đổi số năm 2023, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Bình Định ban hành
- 22Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt xếp hạng chỉ số chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2022
- 23Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố, thị xã và các xã, phường, thị trấn tỉnh Nghệ An
- 24Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bình Định
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 454/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phạm S
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực