ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 453/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 01 tháng 02 năm 2013 |
DUYỆT QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM NGHĨA TRANG TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
Xét báo cáo tổng hợp quy hoạch địa điểm nghĩa trang tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2050 do Trung tâm Nghiên cứu và Quy hoạch Môi trường Đô thị - Nông thôn, Viện Kiến trúc Quy hoạch Đô thị Nông thôn, Bộ Xây dựng lập tháng 12/2012.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 300/TTr-SXD ngày 18/12/2012;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt quy hoạch địa điểm nghĩa trang tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2050 với các nội dung chính sau:
1. Tên đồ án quy hoạch: Quy hoạch địa điểm nghĩa trang tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2050.
2. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
2.1. Quan điểm quy hoạch
- Quy hoạch địa điểm nghĩa trang tỉnh Đồng Nai phải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2050.
- Tiếp cận theo hướng áp dụng công nghệ táng hiện đại, phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán tốt, khai thác sử dụng có hiệu quả về đất đai và đáp ứng yêu cầu về cảnh quan, bảo vệ môi trường.
- Quy hoạch với trọng tâm xác định hệ thống nghĩa trang nhân dân tập trung cho các đô thị lớn; hệ thống nghĩa trang tập trung của các huyện và hệ thống nghĩa trang tập trung mang tính liên xã. Việc lập quy hoạch nghĩa trang nhân dân gắn liền với các điểm dân cư nông thôn và việc thống kê, xây dựng phương án xử lý và di dời hệ thống nghĩa trang nhỏ lẻ đã dừng sử dụng sẽ do UBND các huyện chịu trách nhiệm lập dựa trên lộ trình và định hướng được phê duyệt tại quy hoạch này.
2.2. Mục tiêu quy hoạch
2.2.1. Mục tiêu tổng quát:
- Quy hoạch địa điểm nghĩa trang nhân dân nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển hệ thống hạ tầng xã hội của tỉnh; đảm bảo bảo vệ môi trường, hiệu quả sử dụng đất ổn định và phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và xa hơn.
2.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá hiện trạng xây dựng và quản lý hoạt động của hệ thống nghĩa trang tỉnh Đồng Nai.
- Dự báo, xác định nhu cầu táng và lựa chọn các hình thức táng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, tín ngưỡng, phong tục và tập quán đồng thời hướng tới loại hình táng văn minh, tiết kiệm đất và hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Quy hoạch địa điểm nghĩa trang trên địa bàn toàn tỉnh Đồng Nai đảm bảo đáp ứng nhu cầu táng trong toàn tỉnh tới năm 2020.
- Xây dựng lộ trình thực hiện quy hoạch đảm bảo đáp ứng nhu cầu táng trong thời gian ngắn hạn và dài hạn, đồng thời phù hợp với lộ trình đóng cửa hoặc di dời các nghĩa trang hiện hữu.
3. Phạm vi và đối tượng quy hoạch
* Phạm vi quy hoạch:
- Nghiên cứu lập quy hoạch địa điểm hệ thống nghĩa trang thuộc phạm vi địa bàn toàn tỉnh Đồng Nai bao gồm:
- Quy mô diện tích vùng nghiên cứu quy hoạch: 5.903,940 km2.
- Quy mô dân số vùng nghiên cứu quy hoạch: 2.569,4 nghìn người (năm 2010).
* Đối tượng quy hoạch: hệ thống nghĩa trang nhân dân, nghĩa trang liệt sĩ và nghĩa trang vùng (nếu có).
- Trọng tâm nghiên cứu:
+ Hệ thống nghĩa trang nhân dân tập trung cho các đô thị lớn;
+ Hệ thống nghĩa trang tập trung của các huyện;
+ Hệ thống nghĩa trang mang tính liên xã.
4. Nội dung Quy hoạch địa điểm nghĩa trang tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2050
4.1. Dự báo nhu cầu quỹ đất dùng cho mai táng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2050.
Tổng diện tích quỹ đất phục vụ mai táng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2050 là 820 ha, trong đó:
- Giai đoạn đến 2015 là 138 ha.
- Giai đoạn 2016-2020 là 132 ha.
- Giai đoạn 2021-2050 là 550 ha.
4.2. Quy hoạch địa điểm nghĩa trang tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2050:
4.2.1. Thành phố Biên Hòa:
- Khai thác nghĩa trang Long Bình quy mô 33 ha phục vụ nhu cầu táng cho thành phố Biên Hòa và các xã ngoại thị đến năm 2030-2035. Sau năm 2035 chuyển về nghĩa trang Tân An huyện Vĩnh Cửu.
- Nghĩa trang Biên Hòa và nghĩa trang Biên Hòa mở rộng đóng cửa cải tạo theo quy hoạch xây dựng của địa phương.
- Tiếp tục sử dụng nghĩa trang cán bộ theo quy hoạch đã được duyệt và giữ nguyên hiện trạng nghĩa trang liệt sĩ, chỉnh trang cải tạo.
- Các nghĩa trang tôn giáo nằm trong khu vực nội thị: khống chế quy mô chôn mới, tiến tới đóng cửa và thực hiện theo quy hoạch xây dựng của địa phương.
- Di dời các nghĩa trang nhỏ lẻ nằm trong khu vực nội thị về nghĩa trang Long Bình.
4.2.2. Huyện Long Thành:
- Quy hoạch mở rộng nghĩa trang huyện tại xã Tân Hiệp với quỹ đất 50 ha đủ nhu cầu táng khoảng 60 năm.
- Quy hoạch mới nghĩa trang huyện tại xã Bình An với quỹ đất 50 ha đủ nhu cầu táng khoảng 60 năm.
- Nghĩa trang Long Đức dự kiến xây dựng thành nghĩa trang công viên với quy mô 20ha.
- Quy hoạch xây dựng các nghĩa trang của Long Phước, Bình Sơn, Tân Hiệp thành các nghĩa trang liên xã.
- Quy hoạch mở rộng nghĩa trang xã Bàu Cạn, Phước Bình, Bình An, Tam An thành nghĩa trang tập trung của xã trên cơ sở diện tích nghĩa trang hiện trạng.
- Các nghĩa trang nhỏ lẻ còn lại không mở rộng, chôn lấp hết diện tích rồi tiến tới đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
4.2.3. Huyện Nhơn Trạch:
- Khai thác nghĩa trang Long Thọ (20,77 ha) đã được quy hoạch xây dựng và quỹ đất đủ nhu cầu táng khoảng 15 năm.
- Quy hoạch mới nghĩa trang công viên tại xã Vĩnh Thanh (20 ha) thành công viên nghĩa trang phục vụ huyện Nhơn Trạch và vùng phụ cận.
- Quy hoạch Công viên nghĩa trang tưởng niệm khoảng 1 ha nằm trong khu công viên đối diện đền thờ tại xã Long Thọ nhằm an táng mộ các anh hùng liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng,...
- Các nghĩa trang nhỏ lẻ không mở rộng, chôn lấp hết diện tích rồi tiến tới đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
4.2.4. Huyện Cẩm Mỹ
- Xây dựng nghĩa trang xã Xuân Đường (11,14 ha) thành nghĩa trang tập trung của huyện.
- Nghĩa trang Cọ Dầu 1 xã Xuân Đông đã quy hoạch mở rộng thêm 3 ha, tỷ lệ diện tích còn lại của nghĩa trang hiện trạng chưa sử dụng là 70%, phục vụ xã Xuân Đông và các khu vực lân cận đến năm 2025.
- Xây dựng các nghĩa trang tại xã Sông Ray (4,95 ha) và xã Nhân Nghĩa (2,33 ha), Thừa Đức (4,2 ha) thành nghĩa trang tập trung liên xã.
- Đối với các nghĩa trang nhỏ lẻ tại các xã khống chế diện tích, tạm thời sử dụng cho đến khi xây dựng xong nghĩa trang tập trung, sau đó từng bước đóng cửa cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
4.2.5. Huyện Thống Nhất
- Quy hoạch nghĩa trang tập trung cho toàn huyện tại xã Quang Trung, quy mô 39,82 ha.
- Quy hoạch nghĩa trang xã Bàu Hàm 2 với tổng diện tích 4,28 ha thành nghĩa trang liên xã.
- Đối với xã Lộ 25 do điều kiện giao thông không thuận tiện nên xây dựng 2 nghĩa trang tập trung riêng cho xã trên cơ sở 2 nghĩa trang hiện trạng.
- Các xã Gia Kiệm, Hưng Lộc, Xuân Thạnh, Xuân Thiện: sử dụng các nghĩa trang theo quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020, sau đó chuyển về sử dụng nghĩa trang Quang Trung.
- Các xã còn lại tạm thời sử dụng các nghĩa trang hiện trạng cho đến khi xây dựng nghĩa trang công viên tại xã Quang Trung nhưng khống chế không mở rộng diện tích tiến dần tới đóng cửa.
4.2.6. Huyện Trảng Bom
- Quy hoạch nghĩa trang tập trung cho huyện tại xã Sông Trầu với quy mô 50ha.
- Mở rộng nghĩa trang tại xã An Viễn (5,74 ha), Thanh Bình (2,02 ha) thành nghĩa trang tập trung của xã do điều kiện giao thông tại 2 xã không thuận tiện.
- Các nghĩa trang xã Trung Hòa, Hưng Thịnh, Tây Hòa, Bàu Hàm, Thanh Bình, Đồi 61: sử dụng theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, 2025; sau đó chuyển về các nghĩa trang tập trung huyện tại xã Sông Trầu.
- Đối với các nghĩa trang nhỏ lẻ tại các xã khác tạm thời sử dụng, khống chế về quy mô. Sau khi đóng cửa cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
4.2.7. Thị xã Long Khánh
- Quy hoạch nghĩa trang tập trung cho thị xã tại Hàng Gòn với quy mô 70ha.
- Các nghĩa trang nhỏ lẻ tại các xã sử dụng theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 sau đó đóng cửa chuyển về nghĩa trang Hàng Gòn.
4.2.8. Huyện Xuân Lộc
- Quy hoạch nghĩa trang tập trung cho toàn huyện tại xã Xuân Tâm với quy mô 23,1 ha.
- Các nghĩa trang: ấp Suối Rết xã Xuân Định (3 ha), ấp 2A xã Xuân Bắc (2,8 ha), ấp 2 xã Xuân Hòa (2 ha), xã Xuân Hiệp (5 ha), ấp 3 xã Xuân Hưng (6 ha), Suối Cao (0,4 ha), Suối Cát (1,5 ha), Bảo Hòa (1 ha), Xuân Phú (1 ha) cải tạo sử dụng đến năm 2020 theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
- Các nghĩa trang còn lại tại các xã cần hạn chế tăng quy mô chôn và tiến tới đóng cửa cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
4.2.9. Huyện Định Quán
- Quy hoạch công viên nghĩa trang tại xã Phú Vinh (16 ha) và xã Túc Trưng (10 ha).
- Cải tạo nghĩa trang xã Gia Canh (13 ha), Phú Ngọc (10 ha), Thanh Sơn (2 nghĩa trang với diện tích mỗi nghĩa trang là 5 ha), La Ngà (9,9 ha) thành nghĩa trang liên xã.
- Đối với xã Suối Nho, Ngọc Định, Phú Tân sử dụng theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 sau đó chuyển về các nghĩa trang tập trung liên xã.
- Đối với các nghĩa trang nhỏ lẻ tại các xã khác tạm thời sử dụng cho đến khi xây dựng nghĩa trang tập trung mới nhưng khống chế về quy mô. Sau khi đóng cửa cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
4.2.10. Huyện Tân Phú
- Cải tạo, mở rộng xây dựng nghĩa trang xã Phú Lâm (6,5 ha), Nam Cát Tiên (2,64), Phú Thanh (3 ha), Phú Lập (3 ha), Trà Cổ (2 ha), Phú Bình (9,0944) thành nghĩa trang liên xã trên cơ sở diện tích nghĩa trang hiện trạng.
- Đối với xã miền núi Đắk Lua xây dựng tại 1 nghĩa trang tập trung cho xã với diện tích 2,73 ha tại ấp 4 trên cơ sở diện tích nghĩa trang hiện trạng.
- Đối với các nghĩa trang nhỏ lẻ tại các xã khác tạm thời sử dụng cho đến khi xây dựng nghĩa trang tập trung mới nhưng khống chế về quy mô. Sau khi đóng cửa cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
4.2.11. Huyện Vĩnh Cửu
- Tiếp tục triển khai xây dựng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng, xã Tân An 212 ha đã được phê duyệt quy hoạch.
- Quy hoạch nghĩa trang xã Tân Bình 30 ha thành nghĩa trang tập trung cấp huyện.
- Đối với các xã miền núi Phú Lý và Hiếu Liêm, Trị An, Mã Đà với diện tích rộng, các cụm dân cư phân tán: đề xuất lựa chọn 1 - 2 địa điểm nghĩa trang cho mỗi xã.
- Các nghĩa trang hiện trạng có tỷ lệ diện tích chưa sử dụng lớn, nằm xa khu dân cư, đảm bảo các vấn đề về môi trường tại các địa phương sẽ được cải tạo, tiếp tục sử dụng cho đến khi xây dựng nghĩa trang tập trung mới nhưng hạn chế tăng quy mô, dần tiến đến đóng cửa cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
(Quy hoạch hệ thống nghĩa trang tập trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2050 và lộ trình cải tạo, đóng cửa, di dời các nghĩa trang nhỏ lẻ của các huyện, thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
5. Giải pháp thực hiện quy hoạch
5.1. Nguồn vốn đầu tư
Các nguồn vốn đầu tư cho nghĩa trang toàn tỉnh như sau:
- Vốn ngân sách địa phương: Các dự án quy hoạch, điều tra cơ bản, các dự án cải tạo môi trường, cải tạo nghĩa trang cũ, các chương trình về truyền thông và giáo dục…
- Vốn doanh nghiệp: Đầu tư xây dựng các nghĩa trang tập trung, các dịch vụ tang lễ đi kèm theo đúng quy hoạch phê duyệt. Chủ động khai thác khả năng nghĩa trang để thu hồi vốn.
- Các nguồn vốn khác: Mọi tổ chức, cá nhân có đủ năng lực đều có thể tham gia đầu tư vào xây dựng, khai thác và quản lý nghĩa trang theo đúng các quy định pháp luật hiện hành.
5.2. Hạn mức đất mai táng
- Hạn mức sử dụng đất mai táng thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
5.3. Giải pháp quản lý, cải tạo, đóng cửa và phục hồi tái sử dụng nghĩa trang hiện hữu
* Giải pháp cải tạo nghĩa trang hiện hữu
- Xác lập ranh giới nghĩa trang theo quy hoạch đã được phê duyệt (nếu chưa có);
- Trồng cây xanh bao quanh, cây xanh trong nghĩa trang;
- Cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật trong nghĩa trang: xây dựng hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống thu gom chất thải rắn…
- Đối với diện tích đất chưa sử dụng phải phân khu vực táng rõ ràng, phân lô mộ, nhóm mộ, hàng mộ, quy định về diện tích, kích thước và kiến trúc mộ.
* Giải pháp đóng cửa, phục hồi tái sử dụng nghĩa trang hiện hữu
- Việc đóng cửa nghĩa trang do cơ quan có thẩm quyền quyết định và được thông báo công khai;
- Khắc phục ô nhiễm môi trường trước khi đóng cửa nghĩa trang (nếu có);
- Cải tạo, chỉnh trang lại hệ thống hạ tầng kỹ thuật, mộ chí và các công trình trong nghĩa trang, trồng cây xanh, thảm cỏ trong và xung quanh nghĩa trang;
- Các nghĩa trang trong đô thị hoặc trong khu dân cư nông thôn phải có tường rào hoặc hàng rào cây xanh bao quanh với chiều cao đủ bảo đảm cho dân cư xung quanh không bị ảnh hưởng.
- Đối với nghĩa trang nằm bên đường quốc lộ phải trồng cây xanh ngăn cách bảo đảm không ảnh hưởng tới mỹ quan, người tham gia giao thông.
* Giải pháp quản lý nghĩa trang sau khi đóng cửa:
- Định kỳ chăm sóc, bảo quản, gìn giữ phần mộ, tro cốt tại các nhà lưu giữ, duy tu bảo dưỡng các công trình trong nghĩa trang;
- Bảo đảm các quy định về vệ sinh môi trường trong nghĩa trang;
- Lập và lưu trữ hồ sơ nghĩa trang;
- Quy định, chỉ dẫn khách thăm viếng, tưởng niệm và quản lý các hoạt động trong nghĩa trang.
5.4. Tổ chức thực hiện
5.4.1. UBND cấp huyện:
- Lập kế hoạch, xây dựng phương án xử lý và di dời hệ thống nghĩa trang nhỏ lẻ đã dừng sử dụng tại địa phương dựa trên lộ trình và định hướng đã được phê duyệt tại Quy hoạch địa điểm nghĩa trang toàn tỉnh.
- Căn cứ vào quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch địa điểm nghĩa trang toàn tỉnh, các quy hoạch khác có liên quan đã được phê duyệt và điều kiện thực tế của địa phương để lập kế hoạch và triển khai thực hiện việc xây dựng, cải tạo, đóng cửa, di chuyển nghĩa trang và phần mộ riêng lẻ trên địa bàn theo đúng quy hoạch được phê duyệt.
- Theo phân cấp quản lý nghĩa trang phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang đối với các nghĩa trang do mình quản lý được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Làm chủ đầu tư xây dựng công trình nghĩa trang được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
- Thỏa thuận quy chế quản lý nghĩa trang của tổ chức cá nhân đầu tư xây dựng nghĩa trang theo phân cấp trên địa bàn và quản lý, giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý nghĩa trang các cấp.
- Xây dựng và trình duyệt giá dịch vụ nghĩa trang do đơn vị quản lý nghĩa trang cung cấp đối với các nghĩa trang được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách trên địa bàn.
- Thực hiện các chế độ, chính sách xã hội đối với các đối tượng đặc biệt, đối tượng chính sách trong việc táng khi qua đời theo quy định của UBND tỉnh.
- Thực hiện kêu gọi đầu tư xây dựng nghĩa trang trên địa bàn theo quy hoạch được phê duyệt.
- Định kỳ báo cáo Sở Xây dựng và UBND tỉnh về các nội dung công tác quản lý nghĩa trang.
5.4.2. UBND cấp xã:
- Quản lý nghĩa trang đối với nghĩa trang của xã, cụm xã các nghĩa trang thôn, làng, dòng họ, gia đình và theo sự phân công của UBND cấp huyện.
o Đối với các nghĩa trang do dòng họ, gia đình quản lý
+ UBND cấp xã thống kê các nghĩa trang do dòng họ, gia đình quản lý trên địa bàn, xác định lại ranh giới từng nghĩa trang, hướng dẫn và yêu cầu các dòng họ, gia đình thực hiện quản lý, sử dụng nghĩa trang theo quy định;
+ UBND cấp xã kiểm soát, không cho phép việc thành lập mới và mở rộng ranh giới nghĩa trang của các dòng họ, gia đình.
o Đối với các phần mộ không nằm trong các nghĩa trang đã được xác định vị trí, ranh giới
+ UBND cấp xã thống kê danh sách các phần mộ không nằm trong các nghĩa trang đã được xác định vị trí, ranh giới; Các phần mộ này khi cải táng phải di chuyển vào trong các nghĩa trang;
+ Đối với các phần mộ ảnh hưởng nghiêm trọng đến cảnh quan, môi trường, UBND cấp xã yêu cầu thân nhân di chuyển phần mộ vào trong các nghĩa trang;
+ Đối với các phần mộ không rõ thân nhân, UBND cấp xã tìm hiểu, xác định lại thông tin về thân nhân và lập kế hoạch di dời các phần mộ này vào trong các nghĩa trang.
- Thông báo nhân dân và thực hiện công tác di chuyển nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ.
- Tổ chức kiểm tra, xử lý các vi phạm về quản lý sử dụng nghĩa trang trên địa bàn mình quản lý theo quy định của pháp luật.
5.4.3. Sở Xây dựng:
- Chủ trì phối hợp các sở ngành liên quan hướng dẫn triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch địa điểm nghĩa trang trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
- Yêu cầu các địa phương báo cáo và định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng, UBND tỉnh về kết quả thực hiện quy hoạch địa điểm nghĩa trang trên địa bàn tỉnh.
5.4.4. Các Sở, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của mình hướng dẫn hỗ trợ UBND các huyện trong việc triển khai quy hoạch.
Danh mục dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2015
TT | Nội dung | Thời gian thực hiện |
I | Dự án truyền thông về công nghệ hỏa táng: Giúp cho người dân hiểu về lợi ích lâu dài khi áp dụng công nghệ hỏa táng và chấp nhận sử dụng phương thức hỏa táng, tiến tới mục tiêu đưa công nghệ hỏa táng trở thành công nghệ táng phổ thông trong cộng đồng. | 2012 - 2015 |
II | Dự án đầu tư cải tạo và xây mới các nghĩa trang tập trung cấp huyện, liên xã theo quy hoạch tại các huyện/thành phố |
|
1 | Thành phố Biên Hòa |
|
| Dự án xây dựng 2 Lò Hỏa táng | 2012 - 2015 |
| Lập kế hoạch cải tạo, nâng cấp, trồng cây xanh cho các nghĩa trang trên địa bàn thành phố Biên Hòa | 2013 - 2015 |
| Lập kế hoạch ngừng chôn cất, di dời các nghĩa trang dòng họ, gia đình nằm trong các phường nội thị | 2016 - 2020 |
2 | Long Thành |
|
| Xây mới Nghĩa trang huyện xã Tân Hiệp | 2013 - 2015 |
| Xây mới Nghĩa trang huyện xã Bình An | 2015 - 2020 |
| Xây mới Nghĩa trang Long Đức (Cty TNHH Hoàn Cầu) | 2013 - 2015 |
| Cải tạo mở rộng nghĩa trang xã Bình Sơn | 2012 - 2015 |
| Cải tạo mở rộng nghĩa trang xã Bàu Cạn | 2012 - 2015 |
| Cải tạo mở rộng nghĩa trang ấp 7 xã Phước Bình | 2012 - 2015 |
| Cải tạo mở rộng nghĩa trang xã Long Phước | 2012 - 2015 |
| Cải tạo mở rộng nghĩa trang xã Bình An | 2012 - 2015 |
| Cải tạo mở rộng nghĩa trang xã Tam An | 2012 - 2015 |
3 | Nhơn Trạch |
|
| Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà tang lễ, khu tưởng niệm và lò hỏa táng hoàn chỉnh cho nghĩa trang Long Thọ | 2012 - 2014 |
| Xây mới công viên nghĩa trang Vĩnh Thanh | 2013 - 2020 |
| Di dời nghĩa trang ấp Thị Cầu, xã Phú Đông | 2012 - 2015 |
| Di dời nghĩa trang xóm Giồng ấp 2, xã Phước Khánh | 2012 - 2015 |
4 | Thống Nhất |
|
| Xây dựng mới nghĩa trang xã Quang Trung | 2012 - 2015 |
| Xây dựng nghĩa trang xã Bàu Hàm 2 | 2012 - 2013 |
| Xây dựng nghĩa trang xã Lộ 25 | 2013 - 2015 |
| Xây dựng nghĩa trang xã Lộ 25 (ấp 2) | 2014 - 2015 |
| Xây dựng nghĩa trang giáo dân xã Xuân Thạnh | 2013 - 2015 |
| Xây dựng nghĩa trang xã Gia Kiệm | 2013 - 2015 |
| Xây dựng nghĩa trang xã Xuân Thiện | 2014 - 2015 |
| Di dời nghĩa trang ấp Ngô Quyền xã Bàu Hàm 2 | 2012 - 2015 |
5 | Trảng Bom |
|
| Xây mới nghĩa trang xã Sông Trầu | 2013 - 2015 |
| Cải tạo, mở rộng nghĩa trang xã Bàu Hàm | 2013 - 2015 |
| Cải tạo, mở rộng nghĩa trang ấp Lợi Hà xã Thanh Bình | 2013 - 2015 |
| Cải tạo, mở rộng nghĩa trang xã Đồi 61 | 2013 - 2015 |
| Cải tạo, mở rộng nghĩa trang xã An Viễn | 2014 - 2015 |
| Xây dựng nghĩa trang Hưng Long +Hưng Phát xã Hưng Thịnh | 2015 - 2017 |
6 | Cẩm Mỹ |
|
| Xây dựng nghĩa trang xã Xuân Đường | 2011 - 2015 |
| Cải tạo, mở rộng nghĩa trang xã Sông Ray | 2013 - 2015 |
| Xây dựng nghĩa trang xã Thừa Đức | 2013 - 2015 |
| Cải tạo mở rộng nghĩa trang xã Nhân Nghĩa | 2013 - 2015 |
7 | Long Khánh |
|
| Nghĩa trang Hàng Gòn xã Hàng Gòn | 2012 - 2015 (đã có chủ đầu tư thực hiện dự án) |
| Di dời Các nghĩa trang phường Xuân Thanh + Nghĩa trang Bảo Vinh, ấp 3 cũ + Nghĩa trang sư đoàn 18 + Nghĩa trang Bảo Vinh | 2011 - 2015 |
| Di dời nghiã trang Tập Thể xã Xuân Lập | 2011 - 2015 |
8 | Xuân Lộc |
|
| Xây dựng mới nghĩa trang huyện tại xã Xuân Tâm | 2012 - 2014 (đã có chủ đầu tư thực hiện dự án) |
| Xây mới nghĩa trang xã Xuân Hiệp | 2014 - 2015 |
9 | Định Quán |
|
| Xây dựng nghĩa trang tại thị trấn Định Quán (ấp Hiệp Tâm 1) | 2012 - 2015 |
| Xây dựng nghĩa trang xã La Ngà | 2012 - 2015 |
| Xây dựng nghĩa trang xã Phú Tân | 2012 - 2015 |
| Di dời nghĩa trang ấp 1 xã Thanh Sơn | 2012 - 2015 |
| Xây dựng nghĩa trang Phú Vinh | 2013 - 2015 |
10 | Tân Phú |
|
| Cải tạo, mở rộng nghĩa trang xã Phú Lâm | 2012 - 2015 |
| Xây dựng nghĩa trang xã Phú Thanh | 2012 - 2015 |
| Xây dựng nghĩa trang xã Nam Cát Tiên (ấp 8) | 2012 - 2015 |
| Xây dựng nghĩa trang xã Phú Lập (ấp 3) | 2012 - 2015 |
| Xây dựng nghĩa trang xã Trà Cổ | 2014 - 2015 |
| Di dời nghĩa trang ấp 5b xã Đắc Lua | 2012 - 2015 |
| Di dời nghĩa trang ấp 4 xã Trà Cổ | 2012 - 2015 |
11 | Vĩnh Cửu |
|
| Xây mới nghĩa trang xã Tân Bình – Thanh Phú | 2015 - 2020 |
| Cải tạo, mở rộng nghĩa trang xã Mã Đà | 2012 - 2015 |
| Cải tạo, mở rộng nghĩa địa xã Trị An (ấp 1) | 2012 - 2015 |
| Xây dựng mới nghĩa trang ấp 2,3 xã Hiếu Liêm | 2012 - 2015 |
| Xây dựng mới nghĩa trang ấp 1 xã Hiếu Liêm | 2012 - 2015 |
| Cải tạo, mở rộng nghĩa trang Bình Lợi (3 ấp) | 2012 - 2015 |
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt; Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm công bố công khai cho nhân dân và các đơn vị kinh tế - xã hội có liên quan trên địa bàn toàn tỉnh về nội dung quy hoạch, cùng nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Lao động Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH HỆ THỐNG NGHĨA TRANG TẬP TRUNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050 VÀ LỘ TRÌNH CẢI TẠO, ĐÓNG CỬA, DI DỜI CÁC NGHĨA TRANG NHỎ LẺ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 453/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
TT | Tên nghĩa trang | Hiện trạng (ha) | Diện tích quy hoạch (ha) | Hình thức triển khai và công nghệ áp dụng | Phạm vi phục vụ và tuổi thọ | Lộ trình thực hiện |
|
| |||||||
|
| ||||||
I | Hệ thống nghĩa trang quy hoạch |
| |||||
1 | Nghĩa trang Long Bình | 33 | 33 | Hình thức táng: Chôn cất 1 lần, cát táng, hỏa táng. | - Phạm vi phục vụ: TP Biên Hòa và các xã - Tuổi thọ: Đến khoảng năm 2030 - 2035, sau khi hết đất thì chuyển về về Nghĩa trang Tân An - huyện Vĩnh Cửu |
|
|
2 | Nhà hỏa táng phường Tân Biên, thành phố Biên Hòa | 0,5 | 0,5 | Lắp đặt thêm 2 lò hỏa táng, nâng tổng số lò lên 4 lò | - Phạm vi phục vụ cho thành phố Biên Hòa và các huyện lân cận |
|
|
3 | Nghĩa trang liệt sĩ |
|
| Giữ nguyên hiện trạng, tôn tạo và chỉnh trang |
|
|
|
4 | Nghĩa trang cán bộ |
|
| Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch đã phê duyệt |
|
|
|
II | Hệ thống nghĩa trang cải tạo, đóng cửa |
| |||||
5 | Nghĩa trang thành phố Biên Hòa cũ (phường Tân Biên) | 5,5 | 5,5 | Đã đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2012 - 2015 |
|
6 | Nghĩa trang thành phố Biên Hòa mở rộng (phường Tân Biên) | 1 | 1 | Đã đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2012 - 2015 |
|
7 | Các nghĩa trang giáo xứ, chùa tại An Hòa, Hố Nai, Long Bình Tân, Phước Tân, Tam Hiệp, Tân Hòa, Tân Biên, Trảng Dài, Tân Mai, Tam Hòa, Tân Hạnh, Tân Hiệp, Tam Phước, Tân Tiến |
|
| Khống chế quy mô chôn mới và tiến tới đóng cửa và cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2012 - 2015 |
|
8 | Các nghĩa trang cộng đồng dân cư tại các xã An Hòa, Hiệp Hòa, Hóa An, Long Hưng, Phước Tân, Tân Hạnh, Tam Phước |
|
| Khống chế quy mô chôn mới và tiến tới đóng cửa và cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
|
|
|
III | Hệ thống nghĩa trang di dời |
| |||||
| Các nghĩa trang dòng họ, gia đình nằm trong các phương nội thị |
|
| Di dời về nghĩa trang Long Bình thành phố Biên Hòa |
| 2016 - 2020 |
|
|
| ||||||
I | Hệ thống nghĩa trang quy hoạch |
| |||||
1 | Nghĩa trang huyện xã Long Đức | - | 100,00 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung huyện. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng, hỏa táng | - Phạm vi phục vụ: thị trấn Long Thành, Long Đức, Lộc An, An Phước và toàn huyện Long Thành sau 2020 - Tuổi thọ: Đến năm 2050 | 2012 - 2020 |
|
2 | Nghĩa trang Long Đức | - | 20 | - Xây mới thành công viên nghĩa trang của huyện - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng, hỏa táng | - Phạm vi phục vụ: Huyện Long thành và vùng phụ cận. - Tuổi thọ: đến năm 2025. | 2012 |
|
3 | Nghĩa trang xã Tân Hiệp | - | 3 | - Mở rộng, cải tạo thành nghĩa trang tập trung liên xã - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Tân Hiệp và Phước Thái - Tuổi thọ: đến năm 2020. Sau khi sử dụng hết diện tích đất sẽ chuyển về nghĩa trang tập trung của huyện | 2012 - 2015 |
|
4 | Nghĩa trang xã Bình Sơn | - | 3 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung liên xã - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Bình Sơn và Cẩm Đường - Tuổi thọ: đến năm 2020. Sau khi sử dụng hết diện tích đất sẽ chuyển về nghĩa trang tập trung của huyện | 2012 - 2015 |
|
5 | Nghĩa trang xã Bàu Cạn | 1
| 4,03
| - Mở rộng, cải tạo thành nghĩa trang tập trung của xã Bàu Cạn. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Bàu Cạn - Tuổi thọ: sau 2020. Sau khi sử dụng hết diện tích đất sẽ chuyển về nghĩa trang tập trung của huyện | 2012 - 2015 |
|
6 | Nghĩa trang ấp 7 xã Phước Bình | 0,8 | 3 | - Mở rộng, cải tạo thành nghĩa trang tập trung xã Phước Bình. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: Phước Bình - Tuổi thọ: đến năm 2020. Sau khi sử dụng hết diện tích đất sẽ chuyển về nghĩa trang tập trung của huyện | 2012 - 2015 |
|
7 | Nghĩa trang xã Long Phước | - | 4,35 | - Mở rộng, cải tạo thành nghĩa trang liên xã - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Long Phước và Long An - Tuổi thọ: sau năm 2020. Sau khi sử dụng hết diện tích đất sẽ chuyển về nghĩa trang tập trung của huyện | 2012 - 2015 |
|
8 | Nghĩa trang xã Bình An | - | 2 | - Mở rộng, cải tạo thành nghĩa trang tập trung của xã - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Bình An - Tuổi thọ: đến năm 2020. Sau khi sử dụng hết diện tích đất sẽ chuyển về nghĩa trang tập trung của huyện | 2012 - 2015 |
|
9 | Nghĩa trang xã Tam An | - | 2,59 | - Mở rộng, cải tạo thành nghĩa trang tập trung xã - Công nghệ tang: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Tam An - Tuổi thọ: sau năm 2020. Sau khi sử dụng hết diện tích đất sẽ chuyển về nghĩa trang tập trung của huyện | 2012 - 2015 |
|
10 | Nghĩa trang Liệt sĩ |
|
| Giữ nguyên quy mô, tôn tạo, chỉnh trang |
|
|
|
II | Hệ thống nghĩa trang di dời |
| |||||
9 | Các Nghĩa trang nhỏ lẻ nằm trong khu quy hoạch sân bay Long Thành | 15,2 |
| Tiến hành di dời về nghĩa trang tập trung của huyện tại xã Long Đức |
| 2012 - 2015 |
|
III | Hệ thống nghĩa trang đóng cửa, cải tạo |
| |||||
10 | Nghĩa trang Cẩm Đường |
|
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa |
| 2012 - 2015 |
|
11 | 2 Nghĩa trang còn lại xã Bình An |
|
| Đóng cửa, không chôn mới. |
| 2012 - 2015 |
|
12 | Nghĩa trang thị trấn Long Thành | 2,1 |
| Đóng cửa, không chôn mới. |
| 2012 - 2015 |
|
13 | Các Nghĩa trang nhỏ lẻ còn lại tại xã Bàu Cạn | 1,5 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2012 - 2015 |
|
14 | Nghĩa trang nhỏ lẻ xã Bình An | 4,3 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2012 - 2015 |
|
15 | Nghĩa trang nhỏ lẻ tại các xã Long Phước, Phước Thái, Tân Hiệp, Long An, An Phước, Bình Sơn, Tam An | 9,7 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2012 - 2015 |
|
|
| ||||||
I | Hệ thống nghĩa trang quy hoạch |
| |||||
1 | Nghĩa trang Long Thọ | 20,77 | 20,77 | - Xây dựng nghĩa trang tập trung huyện - Hình thức táng: Chôn cất 1 lần, cát táng, hỏa táng | - Phạm vi phục vụ: huyện Nhơn Trạch. Đặc biệt là các xã Long Tân, Phú Thiền, Phú Hội, Hiệp Phước, Long Thọ, Phú Thạnh, Phước An - Tuổi thọ: đến năm 2025 | 2011 (đang được sử dụng từng phần) |
|
2 | Nghĩa trang xã Vĩnh Thanh | 0 | 20 | - Xây dựng thành công viên nghĩa trang của huyện - Hình thức táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: toàn huyện Nhơn trạch và khu vực lân cận. Đặc biện là các xã: Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Phú Đông, Phú Hữu. Đại Phước. - Tuổi thọ: Đến hết năm 2025 | 2012 |
|
II | Hệ thống nghĩa trang di dời |
| |||||
3 | Nghĩa trang ấp Thị Cầu, xã Phú Đông | 0,69 0,25 |
| Nghĩa trang ấp Thị Cầu cần di dời đến nghĩa trang xã Vĩnh Thanh do quá gần dân |
| 2011 - 2015 |
|
4 | Nghĩa trang xóm Giồng ấp 2, xã Phước Khánh | 2,55 |
| . Nghĩa trang xóm Giồng ấp 2 có quyết định di dời. |
| 2011 - 2015 |
|
III | Hệ thống nghĩa trang cải tạo, đóng cửa |
| |||||
5 | Nghĩa trang nhỏ lẻ xã Phú Hội | 1,43 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
6 | Nghĩa trang xóm Đồn ấp 1, xã Phước Khánh |
|
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
7 | Nghĩa trang ấp Bến Ngự xã Phú Đông |
|
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2016 - 2020 |
|
8 | Nghĩa trang xóm Rạch Kinh, ấp 1 xã Phước Khánh |
|
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2016 - 2020 |
|
9 | Nghĩa trang xã Phước Thiền |
|
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2016 - 2020 |
|
10 | Các Nghĩa trang nhỏ lẻ còn lại trên địa bàn huyện |
|
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
|
| ||||||
I | Hệ thống nghĩa trang quy hoạch |
| |||||
1 | Nghĩa trang xã Xuân Đường
| - | 11,14 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung huyện. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng và hỏa táng | - Phạm vi phục vụ: xã Xuân Đường, Long Giao, Xuân Mỹ và Bảo Bình và các khu vực phụ cận - Tuổi thọ: 20 năm | 2011 - 2012 |
|
2 | Nghĩa trang xã Sông Ray
| - | 4,95
| - Cải tạo, mở rộng nghĩa trang cũ thành nghĩa trang liên xã - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Lâm San, Sông Ray, Xuân Tây - Tuổi thọ: đến 2020 | 2012 |
|
3 | Nghĩa trang xã Thừa Đức | - | 4,2 | - Xây dựng thành nghĩa trang liên xã - Công nghệ táng:Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Sông Nhạn, Thừa Đức, Xuân Quế. - Tuổi thọ: 20 năm | 2013 |
|
4 | Nghĩa trang xã Nhân Nghĩa | - | 2,33 | - Xây dựng thành nghĩa trang liên xã. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: các xã Nhân Nghĩa và Bảo Bình. - Tuổi thọ: 15 năm | 2012 |
|
5 | Nghĩa trang Cọ Dầu 1 xã Xuân Đông | - | 3,00
| - Xây dựng thành nghĩa trang liên xã. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: các xã Xuân Bảo, Bảo Bình, Xuân Tây, Xuân Đông - Tuổi thọ: 15 năm | 2016 - 2020 |
|
6 | Nghĩa trang ấp 4 xã Thừa Đức | - | 2,0 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung cho ấp 4 - Công nghệ táng:Chôn cất 1 lần, cát táng, | - Sử dụng hết diện tích sau đó đóng cửa chuyển về nghĩa trang Thừa Đức | 2016 - 2020 |
|
II | Hệ thống nghĩa trang di dời |
| |||||
1 | Nghĩa trang ấp 2 xã Xuân Đường | 2,36 |
| Di dời về nghĩa trang tập trung của xã |
| 2016 - 2020 |
|
III | Hệ thống nghĩa trang đóng cửa, cải tạo |
| |||||
1 | Nghĩa trang thuộc xã Xuân Bảo + Nghĩa trang ấp Nam Hà + Nghĩa trang ấp Tân Mỹ + Các Nghĩa trang nhỏ lẻ khác |
2,04
0,4 |
|
- Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu tang mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất - Đóng cửa |
| 2011 - 2015 |
|
2 | Nghĩa trang xã ấp 61, xã Sông Nhạn | 5,95 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
3 | Các Nghĩa trang thuộc xã Xuân Quế + Nghĩa trang xã Xuân Quế + Nghĩa trang nhỏ lẻ khác |
|
| Đóng cửa |
| 2011 - 2015 |
|
4 | Các Nghĩa trang thuộc xã Long Giao: + Nghĩa trang ấp Suối Râm + Nghĩa trang ấp Suối Cả + Các Nghĩa trang nhỏ lẻ khác |
0,36
0,46
1,29 |
| Đóng cửa |
| 2011 - 2015 |
|
5 | Nghĩa Trang ấp Hoàn Quân xã Long Giao |
|
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
6 | Các Nghĩa trang tại xã Xuân Mỹ + Nghĩa trang Thiên chúa giáo + Nghĩa trang mới |
0,44
2,5 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
7 | Các Nghĩa trang thuộc xã Xuân Mỹ + Nghĩa trang dân tộc + Nghĩa trang dân tộc + Nghĩa trang ấp Suối Sóc + Nghĩa trang ấp Suối Sóc + Nghĩa trang ấp Suối Sóc + Nghĩa trang Đồng Tâm |
0,34 0,55
1,52
1,83
0,38
1,83 |
| Đóng cửa |
| 2011 - 2015 |
|
8 | Nghĩa trang ấp 8 xã Thừa Đức | 3,2 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
9 | Các nghĩa trang nhỏ lẻ thuộc xã Thừa Đức | - |
| Đóng cửa |
| 2011 - 2015 |
|
10 | Nghĩa trang ấp Lò Than, xã Bảo Bình | 1,38 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
11 | Các nghĩa trang nhỏ lẻ thuộc xã Bảo Bình | - |
| Đóng cửa |
| 2011 - 2015 |
|
12 | Các Nghĩa trang tại xã Xuân Đông + Nghĩa trang Láng Me ấp Láng Me + Nghĩa trang Suối Nhát + Nghĩa trang Suối Lức ấp Suối Lức |
2,57
1,68
2,75 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
13 | Các Nghĩa trang nhỏ lẻ xã Xuân Đông | - |
| Đóng cửa |
| 2011 - 2015 |
|
14 | Các Nghĩa trang tại xã Xuân Tây + Nghĩa trang ấp 4 + Nghĩa trang ấp 5 + Nghĩa trang ấp 8 + Nghĩa trang ấp 9 |
2,61
1,42
2,33 0,6087 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
15 | Các Nghĩa trang nhỏ lẻ xã Xuân Tây | - |
| Đóng cửa |
| 2011 - 2015 |
|
16 | Các Nghĩa trang thuộc xã Lâm San + Nghĩa trang ấp 1 xã Lâm San + Nghĩa trang ấp 4 xã Lâm San |
1,43
2,41 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
17 | Các Nghĩa trang tại xã Lâm San + Nghĩa trang ấp 3 + Nghĩa trang ấp 5 + Các Nghĩa trang nhỏ lẻ khác |
0,35
0,39 |
| Đóng cửa |
| 2011 - 2015 |
|
|
| ||||||
I | Hệ thống nghĩa trang quy hoạch |
| |||||
1 | Nghĩa trang xã Quang Trung | 0 | 39,82 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung của huyện - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng và hỏa táng | - Phạm vi phục vụ: xã Quang Trung, Gia Kiệm, Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, xã Xuân Thiện và các khu vực lân cận . - Tuổi thọ: 35 năm | 2011 |
|
2 | Nghĩa trang xã Bàu Hàm 2 | - | 4,28 (2 ha vào năm 2012, mở rộng thêm 2,28 ha vào năm 2013) | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung liên xã. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: xã Bàu Hàm 2 Xuân Thạnh, Hưng Lộc. - Tuổi thọ: 25 năm. Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về Nghĩa trang xã Quang Trung. | 2012 - 2013 |
|
3 | Nghĩa trang xã Lộ 25 | - | 5,1
| - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung xã. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: xã Lộ 25 - Tuổi thọ: 40 năm | 2012 |
|
4 | Nghĩa trang xã Lộ 25 (ấp 2) | - | 3,56 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung xã. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: xã Lộ 25 - Tuổi thọ: 40 năm | 2014 |
|
5 | Nghĩa trang giáo dân xã Xuân Thạnh | - | 0,8 | - Sử dụng theo QHSDĐ đến năm 2020 (sau 2020 chuyển về nghĩa trang xã Quang Trung) - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: giáo dân xã Xuân Thạnh - Tuổi thọ đến 2020. Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về Nghĩa trang xã Quang Trung. | 2013 |
|
6 | Nghĩa trang xã Xuân Thạnh | - | 3 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung xã Xuân Thạnh. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng, | - Phạm vi phục vụ: xã Xuân Thạnh - Tuổi thọ: 20 năm. Sau khi hết đất sử dụng, đưa về Nghĩa trang xã Bàu Hàm 2 | 2016 - 2020 |
|
7 | Nghĩa trang xã Gia Kiệm | - | 0,8 | - Sử dụng theo QHSDĐ đến năm 2020 - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: xã Gia Kiệm - Tuổi thọ: đến năm 2020. Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về Nghĩa trang xã Quang Trung. | 2012 |
|
8 | Nghĩa trang Xã Hưng Lộc | - | 0,5 | - Sử dụng theo QHSDĐ đến năm 2020 - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: xã Hưng Lộc - Tuổi thọ: đến năm 2020. Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về Nghĩa trang xã Bàu Hàm 2 | 2016 - 2020 |
|
9 | Nghĩa trang xã Xuân Thiện | - | 2 | - Sử dụng theo QHSDĐ đến năm 2020 (sau 2020 chuyển về nghĩa trang xã Quang Trung) - Công nghệ táng:Chôn cất 1 lần, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: Sử dụng cho xã Xuân Thiện - Tuổi thọ: đến năm 2020. Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về Nghĩa trang xã Quang Trung. | 2014 |
|
II | Hệ thống nghĩa trang di dời |
| |||||
1 | Nghĩa trang Đất Huyện xã Xuân Thạnh | 3 |
| Di dời về nghĩa trang Bàu Hàm 2 do nằm trong khu vực xây dựng đường cao tốc Long Thành - Dầu Giây. |
| 2016 - 2020 |
|
2 | Nghĩa trang ấp Ngô Quyền xã Bàu Hàm 2 | 0,81 |
| Di dời về nghĩa trang Bàu Hàm 2 do nằm gần khu dân cư, đang gây ô nhiễm môi trường |
| 2011 - 2015 |
|
III | Hệ thống nghĩa trang cải tạo, đóng cửa |
| |||||
1 | Các nghĩa trang khác xã Bàu Hàm 2 - Suối Mủ; - Sáu Bé; |
1,76 0,94 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
2 | Các nghĩa trang nhỏ lẻ tại các xã còn lại trong huyện | - |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2016 - 2020 |
|
|
| ||||||
I | Hệ thống nghĩa trang quy hoạch |
| |||||
1 | Nghĩa trang xã Sông Trầu | - | 50 | - Xây dựng thành Nghĩa trang tập trung huyện. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng và hỏa táng | - Phạm vi phục vụ: các xã Cây Gáo, Sông Trầu, Tây Hòa, Quảng Tiến, Hố Nai 3, Bắc Sơn, Bình Minh và Giang Điền. - Tuổi thọ: 50 năm | 2012 |
|
2 | Nghĩa trang xã Bàu Hàm | 0,34 | 2,37 | - Xây dựng thành NT tập trung xã. - Công nghệ táng:Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Bàu Hàm - Tuổi thọ: 20 năm. Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về NT xã Sông Trầu | 2013 |
|
3 | Nghĩa trang ấp Lợi Hà xã Thanh Bình | 1,02
| 2,02
| - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung xã. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Thanh Bình. - Tuổi thọ: 10 năm. Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về NT xã Sông Trầu | 2012 |
|
4 | Nghĩa trang xã Đồi 61 | 2,6695
| 5,00 | - Xây dựng thành Nghĩa trang tập trung xã. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Đồi 61 - Tuổi thọ 15 năm. Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về Nghĩa trang xã Sông Trầu | 2012 |
|
5 | Nghĩa trang xã Trung Hòa | 0 | 4,00 | - NT tập trung xã - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Trung Hòa - Tuổi thọ: 25 năm. Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về NT xã Sông Trầu | 2016 - 2020 |
|
6 | Nghĩa trang xã An Viễn | 1,14
| 5,74 | - Xây dựng thành Nghĩa trang tập trung xã. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã An Viễn - Tuổi thọ: 40 năm | 2014 |
|
7 | Nghĩa địa mới ấp Lộc Hòa xã Tây Hòa | - | 3,00 | - Xây dựng thành Nghĩa trang tập trung xã. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: xã Tây Hòa - Tuổi thọ: 20 năm (sau 2030 chuyển về NT xã sông Trầu) | 2016 - 2020 |
|
8 | NT Hưng Long +Hưng Phát xã Hưng Thịnh | - | 2,35 | - Xây dựng thành Nghĩa trang tập trung xã. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: xã Hưng Thịnh - Tuổi thọ: 15 năm. Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về NT xã Sông Trầu | 2015 |
|
9 | Nghĩa trang xã Tây Hòa |
| 3 | - Xây dựng thành Nghĩa trang tập trung xã. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: xã Tây Hòa - Tuổi thọ: 15 năm. Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về Nghĩa trang xã Sông Trầu | 2013 |
|
10 | Nghĩa trang Liệt sỹ |
|
| Giữ nguyên quy mô, tôn tạo, chỉnh trang |
|
|
|
II | Hệ thống nghĩa trang di dời |
| |||||
1 | Nghĩa trang Vườn Ngô - Đồi 61 | 3,1505 |
| Di dời về Nghĩa trang tập trung của huyện |
| 2016 * 2020 |
|
2 | Các Nghĩa trang của thị trấn Trảng Bom + Nghĩa trang khu phố 2 + Nghĩa trang khu phố 3 |
0,2477
0,6779 |
| Di dời về Nghĩa trang tập trung của huyện |
| 2016 - 2020 |
|
III | Hệ thống nghĩa trang đóng cửa cải tạo |
| |||||
1 | Các Nghĩa trang xã Sông Trầu + Nghĩa trang ấp 1 + Nghĩa trang ấp 5 + Nghĩa trang lò than |
|
| Đóng cửa |
| 2011 - 2015 |
|
2 | Các Nghĩa trang xã Bình Minh + Nghĩa trang giáo xứ Tân Bắc + Nghĩa trang giáo xứ Tân Bình + Nghĩa địa Giáo xứ Trà Cổ + Nghĩa trang giáo xứ Bắc Hòa |
4,4558
2,4733
5,9
0,86 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
3 | Các Nghĩa trang xã Cây Gáo + Nghĩa trang tại Ấp Tân Lập 1 + Nghĩa địa giáo họ Bình Minh |
0,7849
0,4763 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
4 | Các Nghĩa trang xã Giang Điền + Nghĩa trang ấp xây dựng + Nghĩa trang ấp Hòa Bình |
0,6741
1,2829 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
5 | Các Nghĩa trang xã Thanh Bình + 2 Nghĩa trang ấp trung tâm |
0,8990 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
6 | Các Nghĩa trang xã Hố Nai 3 + Nghĩa trang Giáo xứ Thanh Hóa + Nghĩa địa Giáo xứ Thái Hòa + Giáo xứ Ngũ Phúc + Giáo xứ Sài Quất + Giáo xứ Ngô Xá + Giáo xứ Lai Ổn + Giáo xứ Đồng Vinh + NTND xã Hố Nai 3 |
|
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
7 | Các Nghĩa trang xã An Viễn + Nghĩa trang ấp 3 + Nghĩa trang ấp 4 + 2 Nghĩa trang ấp 6 |
0,7958
1,7614
0,768 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
8 | Các Nghĩa trang xã Tây Hòa + Nghĩa trang Giáo xứ Lộc Hòa + Nghĩa trang Khu 3 Lộc Hòa |
1,3631
0,5839 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
9 | Các Nghĩa trang xã Quảng Tiến + Nghĩa trang giáo xứ + Nghĩa trang Phật giáo |
1,6215
0,1094 |
| Đóng cửa |
| 2011 - 2015 |
|
10 | Các Nghĩa trang xã Sông Thao + Nghĩa trang Sông Thao |
3,9528 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
11 | Các Nghĩa trang xã Hưng Thịnh |
|
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
12 | Các Nghĩa trang xã Trung Hòa + Nghĩa trang giáp Tây Hòa + Nghĩa trang Ấp Bàu Cá |
0,4235
0,4 |
|
|
| 2011 - 2015 |
|
13 | + Nghĩa trang giáo xứ Tâm An xã Trung Hòa
| 1,4 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
14 | Các Nghĩa trang xã Đông Hòa + Nghĩa trang xã Đông Hòa | 1,7817 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
15 | Các Nghĩa trang xã Bắc Sơn |
|
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
16 | Các Nghĩa trang nhỏ lẻ khác trên địa bàn huyện |
|
|
|
| 2011 - 2015 |
|
|
| ||||||
I | Hệ thống nghĩa trang quy hoạch |
| |||||
1 | Nghĩa trang xã Hàng Gòn
| 25,2
| 70 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung cho thị xã - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng và hỏa táng | - Phạm vi phục vụ: toàn thị xã - Tuổi thọ: 50 năm | 2012 - 2020 |
|
2 | Nghĩa trang Cây Da xã Bình Lộc | - | 2,52 | - Sử dụng theo QHSDĐ đến năm 2020 - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Bình Lộc và các xã lân cận - Tuổi thọ: 10 năm (sau năm 2020 chuyển sang nghĩa trang Hàng Gòn) | 2015 |
|
3 | Nghĩa trang nhân dân xã Bảo Vinh | - | 0,85 | - Sử dụng theo QHSDĐ đến năm 2020 - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Bảo Vinh - Tuổi thọ: 10 năm (sau năm 2020 chuyển sang nghĩa trang Hàng Gòn) | 2011 |
|
4 | Nghĩa trang nhân dân ấp Ruộng Lớn - xã Bảo Vinh | -
| 0,2 | - Sử dụng theo QHSDĐ đến năm 2020 - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Bảo Vinh - Tuổi thọ: 10 năm (sau năm 2020 chuyển sang nghĩa trang Hàng Gòn) | 2012 |
|
5 | Nghĩa địa Cấp Rang - xã Suối Tre | - | 1,00 | Cải tạo mở rộng thành nghĩa trang tập trung của xã Suối Tre Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Suối Tre - Tuổi thọ: 10 năm (sau năm 2020 chuyển sang nghĩa trang Hàng Gòn) | 2015 |
|
6 | Các nghĩa địa phương khác trên địa bàn thị xã | - | 6,07 | - Sử dụng theo QHSDĐ đến năm 2020 - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: thị xã Long Khánh - Tuổi thọ: 10 năm (sau năm 2020 chuyển sang nghĩa trang Hàng Gòn) |
|
|
7 | Nghĩa trang Liệt sĩ |
|
| Giữ nguyên quy mô, tôn tạo, chỉnh trang |
|
|
|
II | Hệ thống nghĩa trang di dời |
| |||||
1 | Các Nghĩa trang phường Xuân Thanh + Nghĩa trang Bảo Vinh, ấp 3 cũ + Nghĩa trang sư đoàn 18 + Nghĩa trang Bảo Vinh |
0,283
0,0528
1,5811 |
| Di dời về nghĩa trang tập trung của thị xã chuyển mục đích sử dụng đất theo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương. |
| 2011 - 2015 |
|
2 | Nghĩa trang Tập Thể xã Xuân Lập | 0,0654 |
| Di dời về nghĩa trang tập trung của thị xã chuyển mục đích sử dụng đất theo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương. |
| 2011 - 2015 |
|
3 | Các Nghĩa trang xã Bảo Vinh: + Nghĩa trang nhân dân ấp Bảo Vinh B, xã Bảo Vinh + Nghĩa trang Bà Hai, ấp Ruộng Lớn, xã Bảo Vinh |
1,3523
0,1058 |
| Di dời về nghĩa trang tập trung của thị xã chuyển mục đích sử dụng đất theo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương. |
| 2016 - 2020 |
|
4 | Nghĩa trang Núi Đỏ xã Bàu Sen | 1,5 |
| Do gây ô nhiễm, nằm gần khu dân cư nên di dời về nghĩa trang tập trung của thị xã chuyển thành mục đích sử dụng đất theo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2016 - 2020 |
|
III | Hệ thống nghĩa trang cải tạo, đóng cửa |
| |||||
1 | Nghĩa trang nhân dân ấp Núi Tung xã Bàu Sen | 0,4275 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
2 | Nghĩa trang còn lại thuộc xã Bảo Vinh: + Nghĩa trang chùa Bảo Sơn, ấp Bảo Vinh B + Nghĩa trang giáo xứ Chánh tòa + Nghĩa trang nhân dân ấp Ruộng Lớn + Nghĩa trang hội người cao tuổi xã Bảo Vinh + Nghĩa trang Hội cộng đồng người Hoa + Nghĩa trang nhân dân xã Bảo Vinh |
2,7176
2,2453
1,1794
0,2982
3,0696
0,85 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
3 | Nghĩa trang ấp Đồi Rùi, xã Hàng Gòn | 1,0387 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
4 | Nghĩa trang thuộc xã Bàu Trâm: + Nghĩa trang giáo xứ Tân Phú + Nghĩa trang Bàu Trâm |
0,27
2,4309 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
5 | Nghĩa trang Phú Mỹ xã Xuân Lập | 0,4595 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất |
| 2016 - 2020 |
|
6 | Nghĩa trang giáo xứ Bảo Vinh | 0,2982 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
7 | Các nghĩa trang phường Xuân Thanh + Nghĩa trang Tân Xuân + Nghĩa trang Bảo Sơn |
0,7407
0,482 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
8 | Nghĩa trang Trung tâm xã Xuân Lập | 1,425 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
9 | Các Nghĩa trang nhỏ lẻ, nằm trong khu dân cư tại các địa phương |
|
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
|
| ||||||
I | Hệ thống nghĩa trang quy hoạch |
| |||||
1 | Nghĩa trang huyện tại xã Xuân Tâm | -
| 26,2 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung cho huyện - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng và hỏa táng | - Phạm vi phục vụ: toàn huyện Xuân Lộc - Tuổi thọ: 25 năm | 2012 |
|
2 | Nghĩa trang xã Xuân Hiệp
| - | 5,00 | - Xây mới thành nghĩa trang tập trung liên xã - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần và cát táng | - Phục vụ nhu cầu táng của, Xuân Hiệp, và một số xã lân cận - Tuổi thọ: 30 năm | 2014 |
|
3 | Nghĩa trang ấp Phượng Vĩ, xã Suối Cao | -
| 0,4
| - Sử dụng theo QHSDĐ đến năm 2020 - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phục vụ nhu cầu an táng của xã Suối Cao - Tuổi thọ: đến năm 2020 (sau 2020 chuyển về nghĩa trang tập trung của huyện) | 2014 |
|
4 | Nghĩa trang nhân dân xã Suối Cát | - | 1,5 | - Sử dụng theo QHSDĐ đến năm 2020 - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phục vụ nhu cầu an táng của xã Suối Cát - Tuổi thọ: đến năm 2020 (sau 2020 chuyển về NT tập trung của huyện) | 2015 |
|
5 | Nghĩa trang ấp 3 xã Xuân Hưng | - | 6,00 | - Cải tạo thành Nghĩa trang tập trung của xã - Công nghệ táng:Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phục vụ nhu cầu an táng của xã Xuân Hưng - Tuổi thọ: 50 năm | 2016 - 2020 |
|
6 | Nghĩa trang Bảo Hòa | - | 1,00 | - Sử dụng theo QHSDĐ đến năm 2020 - Công nghệ tang: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phục vụ nhu cầu an táng của xã Bảo Hòa - Tuổi thọ: 10 năm. Sau 2020 đưa về nghĩa trang huyện | 2012 |
|
7 | Nghĩa trang ấp 2 xã Xuân Hòa | - | 2 | - Mở rộng, cải tạo thành Nghĩa trang tập trung của xã - Công nghệ táng: chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Xuân Hòa - Tuổi thọ: đến 25 năm. Sau khi hết đất sử dụng sẽ đưa về NT tập trung của huyện | 2013 |
|
8 | Nghĩa trang xã Xuân Định | - | 3,00
| - Xây dựng mới thành Nghĩa trang tập trung của xã - Công nghệ táng: chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Xuân Định - Tuổi thọ: trên 30 năm. Sau khi hết đất sẽ đưa về NT tập trung của huyện | 2013 |
|
9 | Nghĩa trang xã Xuân Phú | - | 1,00 | - Sử dụng theo QHSDĐ đến năm 2020 - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Xuân Phú - Tuổi thọ: đên 20 năm. Sau khi hết đất sử dụng sẽ đưa về NT tập trung của huyện | 2013 |
|
10 | Nghĩa trang ấp Trung Hiếu xã Xuân Trường | - | 1,00 | - Sử dụng theo QHSDĐ đến năm 2020 - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Xuân Trường - Tuổi thọ: đến năm 2020. Sau khi hết đất sử dụng sẽ đưa về NT tập trung của huyện | 2015 |
|
11 | Nghĩa trang ấp 2A xã Xuân Bắc | - | 2,8 | - Mở rộng, cải tạo thành Nghĩa trang tập trung của xã. - Công nghệ táng: Hung táng, cát táng | - Phạm vi phục vụ; xã Xuân Bắc - Tuổi thọ: 25 năm. Sau khi hết đất sử dụng sẽ đưa về NT tập trung của huyện | 2014 |
|
II | Hệ thống nghĩa trang di dời |
| |||||
1 | Nghĩa trang ấp 3 xã Xuân Tâm | 1,551
|
| Di dời về nghĩa trang tập trung của huyện |
| 2016 - 2020 |
|
2 | Nghĩa trang ấp Tây Minh, xã Lang Minh | 1,8 |
| Di dời về nghĩa trang tập trung của huyện |
| 2016 - 2020 |
|
3 | Nghĩa trang ấp Trung Sơn xã Xuân Trường | 4,481 |
| Di dời về nghĩa trang tập trung của huyện sau năm 2015 |
| 2016 - 2020 |
|
4 | Nghĩa trang ấp Tam Hiệp, xã Xuân Hiệp | 0,8 |
| Di dời về nghĩa trang tập trung của huyện |
| 2016 - 2020 |
|
III | Hệ thống nghĩa trang cải tạo, đóng cửa |
| |||||
1 | Nghĩa trang ấp Tân Bình 1, xã Lang Minh | 2,3
|
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2016 - 2020 |
|
2 | Nghĩa trang xã Xuân Bắc + Nghĩa trang ấp Bàu Cối + Nghĩa trang ấp 1 + Nghĩa trang ấp 5 + Nghĩa trang ấp 7 |
0,747
0,214
1,194 0,523 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2016 - 2020 |
|
3 | Nghĩa trang ấp Tam Hiệp xã Xuân Hiệp | 1,467 |
| Khống chế quy mô, tiếp tục sử dụng và tiến tới đóng cửa sau khi hết đất |
| 2016 - 2020 |
|
4 | Nghĩa trang ấp Việt Kiều, xã Xuân Hiệp | 0,9 |
| Ngừng chôn, cải tạo thành công viên cây xanh |
| 2011 - 2015 |
|
5 | Nghĩa trang xã Xuân Thọ + Nghĩa trang Thọ Hòa + Nghĩa trang Hội Phật giáo |
3,4
1,00 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa khi hết đất |
| 2016 - 2020 |
|
6 | Các nghĩa trang còn lại thuộc xã Xuân Thọ : + Nghĩa trang chi hội người cao tuổi Phước Lộc + Nghĩa trang Giáo xứ Thọ Lộc + Nghĩa trang Thọ Chánh + Nghĩa trang Thọ Bình + Nghĩa trang Thọ Phước + Nghĩa trang Thọ Tân + Nghĩa trang Thọ Bình + Nghĩa trang Cây Sung |
0,3
0,7
0,06 1,00
0,19 0,69
0,54
0,66 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
7 | Các nghĩa trang thuộc xã Xuân Thành : + Nghĩa trang ấp Tân Hữu + Nghĩa trang ấp Tân Hợp + Nghĩa trang ấp Tân Hưng + Nghĩa trang ấp Trảng Tảo |
2,3
3,2
0,9
2,00 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa |
| 2016 - 2020 |
|
8 | Nghĩa trang ấp Suối Cát 2 xã Suối Cát | 3,5 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa |
| 2016 - 2020 |
|
9 | Nghĩa trang ấp Suối Cát 2, xã Suối Cát | 1,00
|
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
10 | Nghĩa trang xã Bảo Hòa: + Ấp Hòa Bình + 02 Nghĩa trang ấp Chiến Thắng | 0,9394
0,352
0,471 |
| Khống chế quy mô tiếp tục sử dụng. Đóng cửa sau khi nghĩa trang mới của xã hoàn thành |
| 2011 - 2015 |
|
11 | Nghĩa trang ấp Trung Sơn xã Xuân Trường | 4,481 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
12 | Nghĩa trang ấp 6,7 xã Xuân Tâm | 1,398 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2016 - 2020 |
|
13 | Nghĩa trang xã Xuân Tâm + Nghĩa trang ấp 1 + Nghĩa trang ấp 2 + Nghĩa trang ấp 4 |
6,869
18,857
7,780 |
| Khống chế quy mô (diện tích còn lại chiếm 50-70% tổng diện tích), tiếp túc sử dụng. Đóng cửa sau khi nghĩa trang tập trung của huyện hoàn thành |
| 2016 - 2020 |
|
14 | Nghĩa trang tại xã Suối Cao + ấp Gia Lào + ấp Chà Rang |
3,127 0,854 |
| Khống chế quy mô, tiếp tục chôn mới và tiến tới đóng cửa sau khi hết đất |
| 2016 - 2020 |
|
15 | Nghĩa trang xã Xuân Định : + Giáo xứ Thái Xuân + Giáo xứ Bảo Thị |
1,4 5,94 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2016 - 2020 |
|
16 | Nghĩa trang ấp 1 xã Xuân Hòa | 1,355 |
| Khống chế quy mô, tiếp tục chôn mới và tiến tới đóng cửa sau khi hết đất |
| 2016 - 2020 |
|
17 | Nghĩa trang ấp 2 và ấp 2A xã Xuân Hưng | 1,799 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
18 | Các nghĩa trang còn lại tại xã Xuân Hưng : + Nghĩa trang ấp 1A + Nghĩa trang ấp 3 và 3A + Nghĩa trang ấp 4 + Nghĩa trang ấp 5 |
3,658 8,516
3,150
4,086 |
| Khống chế quy mô, cải tạo, chôn mới. và tiến tới đóng cửa |
| 2016 - 2020 |
|
|
| ||||||
I | Hệ thống nghĩa trang quy hoạch |
| |||||
1 | Nghĩa trang xã Túc Trưng | 1,78 | 10 | - Xây dựng thành công viên nghĩa trang tập trung của huyện - Công nghệ táng: Hung táng, cát táng, hỏa táng. | - Phạm vi phục vụ: Các xã Túc Trưng, Phú Túc, Phú Cường và Suối Nho - Tuổi thọ: 40 năm | 2013 |
|
2 | Nghĩa trang xã Gia Canh | 5,2 | 13 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung liên xã. - Công nghệ táng: Hung táng, cát táng, hỏa táng. | - Phạm vi phục vụ: Các xã Gia Canh, Phú Hòa. - Tuổi thọ: 15 năm | 2015 |
|
3 | Nghĩa trang tại xã Phú Vinh | 4,2 | 16 | - Xây dựng thành công viên nghĩa trang tập trung của huyện - Công nghệ táng: Hung táng, cát táng, hỏa táng. | Phạm vi phục vụ: TT Định Quán, xã Phú Vinh, Phú Tân và Phú Lợi - Tuổi thọ: 35 năm | 2013 |
|
4 | Nghĩa trang xã Phú Ngọc | 4 | 10
| - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung liên xã. - Công nghệ táng: Hung táng, cát táng, hỏa táng. | - Phạm vi phục vụ: xã Ngọc Định và Phú Ngọc. - Tuổi thọ: 15 năm | 2015 |
|
5 | Nghĩa trang xã Thanh Sơn - Ấp 1, 2, 3, 4, 5 - Ấp 6, 7, 8 |
0,5 1 |
5 5 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung xã. - Công nghệ táng: Hung táng, cát táng. | - Pham vi phục vụ: xã Thanh Sơn - Tuổi thọ: 15 năm. | 2015 |
|
6 | Nghĩa trang xã La Ngà (ấp 5) | - | 9,9 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung xã. - Công nghệ táng: Hung táng, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: xã La Ngà - Tuổi thọ: 15 năm. | 2013 |
|
7 | Nghĩa trang Suối Nho (ấp 5) |
| 0,81 | - Sử dụng theo QHSDĐ đến năm 2020 - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: ấp 5 xã Suối Nho - Tuổi thọ: 10 năm. Sau 2025 chuyển về nghĩa trang tập trung tại xã Túc Trưng | 2013 |
|
8 | Nghĩa trang ấp Hòa Hiệp xã Ngọc Định | - | 0,58 | Sử dụng theo QHSDĐ đến năm 2020 - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: xã Ngọc Định. - Tuổi thọ: 10 năm. (sau năm 2025 chuyển về nghĩa trang tập trung liên xã tại Phú Ngọc | 2013 |
|
9 | Nghĩa trang xã Phú Tân | - | 1,10 | Sử dụng theo QHSDĐ đến năm 2020 - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: xã Phú Tân - Tuổi thọ: 10 năm (sau năm 2025 chuyển về nghĩa trang tập trung tại tập trung của huyện | 2013 |
|
10 | Nghĩa trang Liệt sĩ |
| 2,14 | Giữ nguyên quy mô, tôn tạo, chỉnh trang |
|
|
|
II | Hệ thống nghĩa trang di dời |
| |||||
1 | Nghĩa trang ấp 1 xã Thanh Sơn (khu trung tâm xã) | 1,00 |
| Di dời về nghĩa trang tập trung của xã do quy hoạch trung tâm hành chính xã |
| 2013 - 2015 |
|
2 | Nghĩa trang nhỏ nằm trong nội thị thị trấn Định Quán | 0,57 |
| Di dời về nghĩa trang tập trung |
| 2013 - 2015 |
|
III | Hệ thống nghĩa trang đóng cửa, cải tạo |
| |||||
1 | Nghĩa trang thị trấn Định Quán (ấp Hiệp Tâm 1) | 8,68 |
| Cải tạo, chỉnh trang sau năm 2025 tiến tới đóng cửa |
| 2012 - 2025 |
|
2 | Nghĩa trang xã Thanh Sơn - Ấp 4 - Ấp 5 - Ấp 7 |
0,5 0,5 1 |
| Tiếp tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa |
| 2012 - 2020 |
|
3 | Các nghĩa trang xã Thanh Sơn + Nghĩa trang ấp 1 (đồi đá) + Nghĩa trang ấp 4 (dốc sỏi) + Nghĩa trang ấp 6 + Nghĩa trang ấp 8 |
3
0,5
0,5 0,5 |
| Đóng cửa do hết đất chôn |
| 2012 - 2015 |
|
|
| ||||||
I | Hệ thống nghĩa trang quy hoạch |
| |||||
1 | Nghĩa trang xã Phú Lâm (Nghĩa trang Phương Lâm) | 6,337 (Đã sử dụng 35%) | 6,5 | - Mở rộng, cải tạo thành nghĩa trang liên xã - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: Thanh Sơn, Phú Lâm,. - Tuổi thọ: 20 năm | 2012 |
|
2 | Nghĩa trang xã Phú Thanh | - | 3,00 | - Xây dựng thành nghĩa trang liên xã - Công nghệ tang: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: Phú Xuân, và thị trấn Tân Phú, Phú Thanh. | 2012 |
|
3 | Nghĩa trang xã Nam Cát Tiên (ấp 8) | - | 2,64 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung liên xã. - Công nghệ táng:Chôn cất 1 lần, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: người dân trong xã Nam Cát Tiên và Núi Tượng. - Tuổi thọ: 20 năm. | 2012 |
|
4 | - | 3,0 | - Xây dựng thành nghĩa trang liên xã. - Công nghệ táng:Chôn cất 1 lần, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: người dân trong xã Phú Lập và Tà Lài - Tuổi thọ: 30 năm. | 2012 |
| |
5 | Nghĩa trang xã Trà Cổ | - | 2 | - Xây dựng thành nghĩa trang liên xã - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng, | - Phạm vi phục vụ: xã Trà Cổ và Phú Điền - Tuổi thọ: 15 năm. | 2014 |
|
6 | Nghĩa trang xã Phú Lộc | - | 1,49 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung của xã. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: xã Phú Lộc - Tuổi thọ: 15 năm | 2013 |
|
7 | Nghĩa trang xã Phú Thịnh | - | 0,83 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung của xã. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: xã Phú Thịnh - Tuổi thọ: đến năm 2020 | 2013 |
|
8 | Nghĩa trang xã Phú Bình | 9,0944 (đã sử dụng 20%) | 9,0944
| - Xây dựng thành nghĩa trang liên xã - Công nghệ tang: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: người dân trong xã Phú Bình và Phú Trung - Tuổi thọ: 40 năm | 2016 - 2020 |
|
9 | Nghĩa trang Phật giáo xã Phú Sơn | - | 1,5 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung của xã. - Công nghệ táng:Chôn cất 1 lần, cát táng. | - Phạm vi phục vụ: xã Phú Sơn - Tuổi thọ: 40 năm | 2012 |
|
10 | Nghĩa trang giáo xứ Phú Lâm xã Phú Sơn | - | 1,53 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung của xã. - Công nghệ táng:Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Phú Sơn - Tuổi thọ: 30 năm. . | 2012 |
|
11 | Nghĩa trang xã Phú An (ấp 1) | 2,01 | 2,01 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung của xã - Công nghệ tang: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Phú An - Tuổi thọ: 15 năm | 2012 |
|
12 | Nghĩa trang xã Đắc Lua (ấp 4) | 2,73 | 2,73
| - Cải tạo thành nghĩa trang tập trung của xã - Công nghệ tang: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Đắc Lua - Tuổi thọ: 10 năm | 2012 |
|
II | Hệ thống nghĩa trang di dời |
| |||||
1 | Nghĩa trang ấp 5b xã Đắc Lua | 1,26 |
| Di dời về nghĩa trang tập trung do gây ô nhiễm môi trường dân cư |
| 2011 - 2015 |
|
2 | Nghĩa trang ấp 4 xã Trà Cổ | 0,71 |
| Di dời do nằm trong vùng ngập nước |
| 2011 - 2015 |
|
III | Hệ thống nghĩa trang cải tạo, đóng cửa |
| |||||
1 | Nghĩa trang ấp 3 xã Phú Lập | 0,1 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
2 | Các Nghĩa trang tại xã Núi Tượng + Nghĩa trang ấp 1 + Nghĩa trang ấp 2 + Nghĩa trang ấp 6 |
0,5
0,5
0,6 |
| Tiếp tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau khi hết dất sử dụng |
| 2016 - 2020 |
|
3 | Các Nghĩa trang tại xã Thanh Sơn + Nghĩa trang Phật giáo + Nghĩa trang giáo xứ |
1,85
3,78 |
| Tiếp tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau khi hết dất sử dụng |
| 2016 - 2020 |
|
4 | Các Nghĩa trang tại xã Phú Trung + Nghĩa trang Giáo xứ Kim Lâm + Nghĩa trang Giáo xứ Bình Lâm + Nghĩa trang dân tộc Tày, Hoa và Kinh Phú Bình |
2,5
1,5
2,2 |
| Tiếp tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau khi hết dất sử dụng |
| 2016 - 2020 |
|
5 | Các Nghĩa trang tại xã Tà Lài. + Nghĩa trang xã + Nghĩa trang Ấp 4 (Phước Sang) |
1,13
0,21 |
| Tiếp tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau khi hết dất sử dụng |
| 2016 - 2020 |
|
6 | Các Nghĩa trang còn lại xã Tà Lài + Nghĩa trang ấp 7 + Nghĩa trang ấp 4 (Bù Cháp) |
1,02
1,06 |
| Do nằm gần khu gân cư nên tiến hành ngừng chôn, đóng cửa và cải tạotheo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
7 | Các Nghĩa trang tại các xã Đắc Lua + Nghĩa trang Ấp 4 + Nghĩa trang Ấp 10 + Nghĩa trang Ấp 9 |
2,73
0,25
0,73 |
| Tiếp tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau khi hết dất sử dụng |
| 2016 - 2020 |
|
8 | Các Nghĩa trang xã Phú Thịnh + Nghĩa trang Âp 3 + Nghĩa trang Âp 4 + Nghĩa trang Âp 7 |
0,4
0,25
0,2 |
| Tiếp tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau khi hết dất sử dụng |
| 2011 - 2015 |
|
9 | Các Nghĩa trang tại xã Phú Lâm + Nghĩa trang Phương Lâm + Nghĩa trang dân tộc + Nghĩa trang Giáo xứ Trúc Lâm |
6,337
0,26
1,098 |
| Tiếp tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau khi hết dất sử dụng |
| 2016 - 2020 |
|
10 | Nghĩa trang xã Phú Điền | 5,7 |
| Tiếp tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau khi hết đất sử dụng |
| 2016 - 2020 |
|
11 | Nghĩa trang xã Phú Bình + Nghĩa trang Giáo xứ An Lâm 2 + Nghĩa trang Giáo xứ An Lâm |
11,36
5,15 |
| Tiếp tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau khi hết đất sử dụng |
| 2016 - 2020 |
|
12 | Nghĩa trang xã Nam Cát Tiên + Nghĩa trang nhân dân ấp 9 + Nghĩa trang liệt sỹ cũ ấp 9 |
1,2
1,1 |
| Tiếp tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau khi hết đất sử dụng |
| 2016 - 2020 |
|
13 | Các NTnhỏ lẻ khác trong huyện |
|
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 – 2015 |
|
|
| ||||||
I | Hệ thống nghĩa trang quy hoạch |
| |||||
1 | Nghĩa trang Vĩnh Hằng xã Tân An | 112 | 212 | - Xây dựng thành công viên nghĩa trang. - Công nghệ táng: chôn cất 1 lần, cát táng và hỏa táng | - Phạm vi phục vụ: tỉnh Đồng Nai và vùng phụ cận. - Tuổi thọ: Ngoài 50-70 năm | 2012 - 2020 |
|
2 | Nghĩa trang xã Tân Bình - Thạnh Phú | 0 | 30 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung của huyện - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng và hỏa táng | - Phạm vi phục vụ: toàn huyện Vĩnh Cửu và các huyện/thành phố lân cận - Tuổi thọ: trên 50 năm | 2015 |
|
3 | Nghĩa trang xã Mã Đà | 1,46
| 5
| - Cải tạo, mở rộng thành nghĩa trang tập trung của xã - Công nghệ táng: chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Mã Đà - Tuổi thọ: 20 năm. Sau khi hết đất sử dụng sẽ chuyển về NT tập trung của huyện | 2012 |
|
4 | Nghĩa địa xã Trị An (ấp 1) | 3,32
| 4,32
| - Cải tạo, mở rộng thành nghĩa trang tập trung của xã - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Trị An - Tuổi thọ: 30 năm. Sau khi hết đất sử dụng sẽ chuyển về NT tập trung của huyện | 2012 |
|
5 | Nghĩa trang ấp 2,3 xã Hiếu Liêm | 0 | 4,00 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung xã. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: ấp 2,3 xã Hiếu Liêm - Tuổi thọ: 40 năm. | 2012 |
|
6 | Nghĩa trang ấp 1 xã Hiếu Liêm | 0 | 3,00 | - Xây dựng thành nghĩa trang tập trung xã. - Công nghệ táng:Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Hiếu Liêm - Tuổi thọ: 40 năm | 2012 |
|
7 | Nghĩa trang xã Phú Lý | 0 | 4,5 | - Xây dựng mới thành Nghĩa trang tập trung của xã. - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Phú Lý - Tuổi thọ: 40 năm | 2012 |
|
8 | Nghĩa trang Bình Lợi (3 ấp) | 4,00
| 5,74 | - Cải tạo mở rộng thành nghĩa trang tập trung của xã - Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng | - Phạm vi phục vụ: xã Bình Lợi - Tuổi thọ: đến năm 2020. Sau 2020 chuyển về NT tập trung của huyện | 2012 |
|
9 | Nghĩa trang Liệt Sỹ |
|
| Giữ nguyên quy mô, tôn tạo và chỉnh trang |
|
|
|
II | Hệ thống nghĩa trang di dời |
| |||||
| Các nghĩa trang nhỏ lẻ nằm trong khu dân cư |
|
| Di dời về nghĩa trang tập trung |
| 2011 - 2015 |
|
III | Hệ thống nghĩa trang đóng cửa, cải tạo |
| |||||
1 | Các nghĩa trang thuộc thị trấn Vĩnh An: + Nghĩa trang TT.Vĩnh An + Nghĩa trang giáo xứ Thuận An + Nghĩa trang giáo xứ Lợi Hà + Nghĩa trang Kp 3 + Nghĩa trang Kp4 |
0,92
1,556
0,054
0,180
0,112 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa |
| 2016 - 2020 |
|
2 | Các Nghĩa trang xã Tân An + Nghĩa trang Tân An + Nghĩa trang giáo xứ Thái An + Nghĩa trang giáo xứ Gò Xoài |
4,21
0,854
0,898 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa |
| 2016 - 2020 |
|
3 | Các Nghĩa trang xã Hiếu Liêm + Nghĩa trang ấp 1 + Nghĩa trang ấp 3 |
0,05
0,064 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
4 | Nghĩa trang đồng bào ấp Lý Lịch 2 xã Phú Lý | 2,399 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa |
| 2016 - 2020 |
|
5 | Nghĩa trang còn lại xã Phú Lý + Nghĩa trang nhân dân Phật giáo + Nghĩa trang chùa Phú Lý + Nghĩa trang giáo xứ Phú Lý |
0,662
0,1027
0,857 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
6 | + Nghĩa trang ấp 6 xã Vĩnh Tân + Nghĩa trang ấp 5 xã Vĩnh Tân + Nghĩa trang giáo xứ Thạch An | 2,3085
1,3268
1,9736 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa |
| 2016 - 2020 |
|
7 | Các nghĩa trang còn lại xã Vĩnh Tân + Nghĩa trang ấp 3 + Nghĩa trang ấp 4 |
0,1155
0,0835 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
8 | Nghĩa trang ấp 2 xã Trị An | 1,567 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa |
| 2016 - 2020 |
|
9 | Nghĩa trang Gò Bà Đạo ấp 2 xã Thạnh Phú | 2,4886 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa |
| 2016 - 2020 |
|
10 | Các nghĩa trang còn lại của xã Thạnh Phú: + Nghĩa trang Gò Chùa + Nghĩa trang Gò Bà Đạo + Nghĩa trang Gò Cây Trâm + Nghĩa trang Phú Trạch + Nghĩa trang Vườn Bà Trí + Nghĩa trang Gành + Nghĩa trang ấp 3 |
0,1651
0,2360
0,5176 3,3357
0,551
0,278 1,0878 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
11 | + Nghĩa trang Bình Y, xã Tân Bình + Nghĩa trang đất thánh ấp Vĩnh Hiệp + Nghĩa trang sân banh Bình Lục + Nghĩa trang Thành Đức | 3,2638
1,0416
0,1650
1,123 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa |
| 2016 - 2020 |
|
12 | Nghĩa trang Tân Xuân ấp Tân Triều xã Tân Bình | 0,0684 |
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
13 | Các Nghĩa trang xã Bình Hòa + Nghĩa trang Sở Quế + Nghĩa trang gò ông Đa |
2,1 0,7 |
| Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa |
| 2016 - 2020 |
|
14 | Các nghĩa trang nhỏ lẻ khác trên địa bàn huyện |
|
| Đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương |
| 2011 - 2015 |
|
- 1Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2012 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu công viên nghĩa trang tại phường Long Thạnh Mỹ quận 9 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch hệ thống nghĩa trang nhân dân tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 2299/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hệ thống nghĩa trang nhân dân tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 35/2008/NĐ-CP về việc xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2012 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu công viên nghĩa trang tại phường Long Thạnh Mỹ quận 9 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch hệ thống nghĩa trang nhân dân tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 2299/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hệ thống nghĩa trang nhân dân tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quyết định 453/QĐ-UBND duyệt quy hoạch địa điểm nghĩa trang tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2050 do Tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 453/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/02/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Phan Thị Mỹ Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực