Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 452/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 01 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 141/2017/NĐ-CP ngày 07/12/2017 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1169/QĐ-BXD ngày 14/11/2017 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu và công trình xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 443/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2018 về việc công bố Bảng giá cả máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 170/TTr-SXD ngày 26 tháng 01 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Đơn giá này là cơ sở để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán khảo sát xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốn khác tham khảo, sử dụng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Sở Xây dựng (50 bản);
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, P.KTCN, P.KTTH;
- Lưu: VT, nvthanh.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Anh Nhịn

 

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Công bố kèm theo Quyết định số 452/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Cơ sở xác định đơn giá

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.

- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố Định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

- Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng.

- Quyết định số 1169/QĐ-BXD ngày 14/11/2017 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu và công trình xây dựng.

- Quyết định số 443 /QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

2. Nội dung đơn giá

Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng xác định mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

Giá vật liệu theo Công bố đơn giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) và giá vật liệu, thiết bị được khảo sát trên thị trường.

Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.

b) Chi phí nhân công:

- Chi phí nhân công được tính theo mức lương cơ sở đầu vào LNC2 = 2.150.000 đồng/tháng. Mức lương này đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp);

- Hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục 2 công bố kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng.

+ Công nhân khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng): Nhóm I - Bảng số 1.

+ Kỹ sư trực tiếp: Bảng số 2.

c) Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát. Chi phí máy thi công gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa và chi phí khác.

3. Kết cấu đơn giá

Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất, gồm 11 chương:

Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm

Chương 2: Công tác thăm dò địa vật lý

Chương 3: Công tác khoan

Chương 4: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

Chương 5: Công tác thí nghiệm tại hiện trường

Chương 6: Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng

Chương 7: Công tác đo khống chế độ cao

Chương 8: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình

Chương 9: Công tác số hóa bản đồ

Chương 10: Công tác đo vẽ bản đồ

Chương bổ sung: Công tác thí nghiệm trong phòng phục vụ khảo sát xây dựng.

4. Hướng dẫn sử dụng

- Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Kiên Giang - Phần khảo sát xây dựng được công bố để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng, vận dụng, tham khảo vào việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

- Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Kiên Giang - Phần khảo sát xây dựng được tính theo mức lương cơ sở đầu vào LNC2 = 2.150.000 đồng/tháng áp dụng trên địa bàn thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Phú Quốc.

- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc vùng III, mức lương cơ sở đầu vào vùng III, LNC3 = 2.000.000 đồng/tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:

Hệ số nhân công Knc4 = 0,93.

Hệ số máy thi công Kmtc4 = 1,0.

- Các địa bàn còn lại thuộc vùng IV, mức lương cơ sở đầu vào LNC4 = 1.900.000 đồng/tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:

Hệ số nhân công Knc = 0,884.

Hệ số máy thi công Kmtc = 1,0.

- Đối với công tác cùng thực hiện qua nhiều vùng (vùng II, III, IV) hoặc giáp ranh giữa các vùng, nhưng khó có thể phân biệt vị trí ranh giới để bóc tách khối lượng riêng như: công trình nhà ở, trụ sở làm việc, cầu, cống xây dựng giữa các vùng; đường giao thông, đường dây, đường ống dọc theo ranh giới giữa các vùng;... thì đơn giá chung được xác định bằng đơn giá trung bình giữa các vùng.

- Ngoài thuyết minh và hướng dẫn sử dụng nêu trên, trong từng chương của đơn giá còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công.

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

Stt

Tên vật liệu - Quy cách

Đơn vị

Giá vật liệu (đồng)

1

Áp kế bình hơi (25Bar)

cái

105.000

2

Áp kế bình hơi (5-25-100Bar)

bộ

175.000

3

Áp kế (250Bar)

cái

245.000

4

Accu 12V - 60AH

cái

100.000

5

Accu (12Vx2)+(6Vx1)

cái

160.000

6

Bộ mở rộng kim cương

bộ

1.300.000

7

Bóng điện 100w

cái

5.000

8

Bóng điện 36w

cái

4.000

9

Bộ gia mốc cần khoan

bộ

20.000

10

Bộ ống mẫu nguyên dạng

bộ

360.000

11

Bình khí CO2 (100Bar)

bình

260.000

12

Bóng điện

cái

4.000

13

Bộ kính ép

bộ

360.000

14

Bàn đập

cái

100.000

15

Búa tay có cán

cái

26.000

16

Bàn đệm

cái

50.000

17

Bộ sạc accu

bộ

150.000

18

Búa địa chất

cái

40.000

19

Bàn nén D=34cm

cái

800.000

20

Bàn nén D=76cm

cái

1.500.000

21

Búa 2kg

cái

30.000

22

Bóng điện 200w

cái

5.000

23

Bu lông cường độ cao M16

cái

10.000

24

Cát chuẩn

kg

250

25

Cát vàng ML > 2

m3

181.818

26

Cầu dao điện 3 pha

cái

64.000

27

Cần khoan 25x105x800

cái

55.000

28

Cần khoan

m

120.000

29

Cáp thép dây fi 6-8

m

8.000

30

Cần xoắn

m

250.000

31

Cần chốt

m

150.000

32

Chốt cần

cái

15.000

33

Cọc gỗ 4x4x30

cọc

4.582

34

Cọc gỗ 4x4x40

cọc

6.109

35

Cuốc chim

cái

20.000

36

Cần xuyên

m

255.000

37

Cọc neo

bộ

900.000

38

Cánh cắt (E0-E70-E100)

bộ

3.500.000

39

Cần cắt cánh (40 cái)

bộ

5.500.000

40

Cáp múc nước

m

6.500

41

Còi đo nước

cái

5.000

42

Cầu chì sứ

cái

3.000

43

Cực thu sóng dọc

cái

250.000

44

Cực thu sóng ngang

cái

280.000

45

Chốt búa

cái

45.000

46

Dây điện nổ mìn

m

1.310

47

Đinh các loại

kg

22.000

48

Đá 1x2

m3

357.684

49

Đá hộc

m3

250.000

50

Đầu nối cần

bộ

150.000

51

Đầu nối ống chống

cái

27.000

52

Đinh + dây thép

kg

22.000

53

Đinh chữ U

kg

22.000

54

Đồng hồ bấm giây

cái

60.000

55

Dao vòng hợp kim

cái

50.000

56

Dàn đo lún

bộ

4.500.000

57

Dao gạt đất

cái

15.000

58

Đồng hồ đo áp lực

cái

150.000

59

Đồng hồ đo mực nước

cái

150.000

60

Dây điện 16/10

m

1.913

61

Đuôi đèn

cái

3.000

62

Đồng hồ đo áp lực 4kg/cm2

cái

170.000

63

Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h

cái

170.000

64

Đồng hồ đo nước

cái

140.000

65

Đồng hồ để bàn

cái

50.000

66

Đồng hồ đo biến dạng

cái

150.000

67

Đồng hồ đo lún

cái

150.000

68

Dây thép fi 2-3

kg

16.870

69

Dây cáp điện 3 fa 16mm (1x7/1,7)

m

11.600

70

Dây điện đôi 60A

m

4 526

71

Dầu công nghiệp 20

kg

25.000

72

Dầu kích

kg

25.000

73

Dây địa chấn

m

3.000

74

Đồng hồ đo điện

cái

120.000

75

Điện cực đồng

cái

35.000

76

Điện cực sắt

cái

18.000

77

Điện cực không phân cực

cái

160.000

78

Địa bàn địa chất

cái

240.000

79

Dầm I 300-350 l>3,5m

kg

14.000

80

Đục thép

cái

12.000

81

Đá mài đĩa

viên

24.000

82

Đĩa CD

cái

3.000

83

Đầu đo gia tốc và biến dạng

bộ

3.000.000

84

Gỗ tấm nhóm IV

3

m

13.636.364

85

Gỗ nhóm V

m3

6.363.636

86

Giấy kẻ ly

tờ

3.500

87

Ghen cao su fi 63

m

16.500

88

Ghen kim loại fi 63

m

36.364

89

Gỗ dán 25mm

m2

145.000

90

Gỗ dán 40mm

m2

232.000

91

Giấy ảnh

m

16.000

92

Giấy can

cuộn

50.000

93

Giấy gói mẫu

ram

25.000

94

Giấy nhám

tờ

5.000

95

Giấy diamat

tờ

5.000

96

Hộp tôn 200x200x100

cái

18.000

97

Hộp gỗ đựng mẫu 400x400x40

cái

20.000

98

Hộp gỗ đựng mẫu lưu 24 ô

cái

25.000

99

Hộp tôn 200x100

cái

10.000

100

Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m

cái

35.000

101

Kíp điện vi sai

cái

3.500

102

Kính lúp

cái

50.000

103

Kính lập thể

cái

80.000

104

Lưỡi cắt đất

cái

90.000

105

Mũi khoan chữ thập fi 46

cái

78.000

106

Mũi khoan tay

cái

50.000

107

Mũi khoan hợp kim (ngoại)

cái

250.000

108

Mũi khoan kim cương

cái

850.000

109

Mốc beton đúc sẵn

cái

25.000

110

Mũi xuyên

cái

250.000

111

Mũi xuyên hình nón

cái

250.000

112

Mũi xuyên cắt

cái

250.000

113

Màng buồng nước fi 270

cái

55.000

114

Mũi khoan BT D10mm

cái

15.000

115

Nước ngọt

lít

9

116

Nhiệt kế

cái

60.000

117

Nắp đậy ống

cái

3.000

118

Ống nước STK fi 50

m

45.719

119

Ống chống

m

45.000

120

Ống mẫu đơn

m

45.000

121

Ống mẫu kép

cái

136.000

122

Ống thép D65mm

m

56.336

123

Ống đong thủy tinh 1000ml

cái

25.000

124

Ống mẫu

cái

7.000

125

Ống đay đồng trục fi 25 và fi 50

bộ

55.000

126

Ống đo thí nghiệm

cái

3.000

127

Ống cao su dẫn nước

m

3.500

128

Ống kẽm fi 32

m

28.938

129

Ống tổ ong dài 1m

ống

16.000

130

Ống ngoài fi 16

m

7.758

131

Ống trong fi 42 (cần khoan)

m

34.932

132

Ống cao su fi 16-18mm

m

3.500

133

Ống múc nước dài 2m

cái

65.000

134

Ống cao su mềm

m

1.000

135

Ống súng + quả đạn

cái

220.000

136

Paraphin

kg

10.000

137

Phao thử độ chặt

bộ

150.000

138

Phễu rót cát

bộ

13.000

139

Pin dùng cho đo nước

đôi

3.000

140

Pin BTO - 45

thùng

55.000

141

Pin 1,5V

cái

1.500

142

Pin 6,9V

cái

3.000

143

Que hàn

kg

25.000

144

Quả bo cao su

quả

35.000

145

Quả búa 14T

quả

21.000.000

146

Quả búa 20T

quả

31.500.000

147

Sơn trắng + đỏ

kg

73.708

148

Sổ đo các loại

cuốn

13.000

149

Sổ hút nước

cuốn

13.000

150

Sổ ép nước

cuốn

13.000

151

Sổ đo nước

cuốn

13.000

152

Sổ múc nước

cuốn

13.000

153

Sắt tròn fi 14

kg

11.400

154

Sắt tròn fi 14

kg

11.400

155

Sắt tròn fi 14

kg

11.400

156

Sắt tròn fi 14

kg

11.400

157

Sulfat đồng

kg

11.000

158

Thuốc nổ amônít

kg

25.000

159

Thép tròn fi ≤ 10mm

kg

11.650

160

Thép hình các loại

kg

13.000

161

Thép tấm, thép hình

kg

13.000

162

Thùng phân ly

cái

120.000

163

Thùng đo lưu lượng

cái

150.000

164

Tuy ô dẫn nước cao su

m

3.000

165

Thùng lưu lượng 601

cái

150.000

166

Thùng gánh nước

đôi

50.000

167

Thùng đựng nước

cái

25.000

168

Thước cuộn 20m

cái

45.000

169

Thước mét

cái

5.000

170

Thép gai fi 10

kg

11.650

171

Thép gai fi 16

kg

11.400

172

Thép gai fi 22

kg

11.400

173

Thép gai fi 32-40

kg

11.400

174

Thép dầm I và kích các loại

kg

14.000

175

Tời địa chấn

cái

160.000

176

Tời cuốn dây

cái

160.000

177

Thước dây 50m

cái

125.000

178

Túi vải đựng mẫu

cái

5.000

179

Thuốc ảnh hiện và hãm

lít

18.000

180

Thước thép 5m

cái

10.000

181

Thước thép 42m

cái

55.000

182

Xi măng PC30

kg

1.182

183

Xi măng PC40

kg

1.291

184

Xẻng

cái

20.000

 

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XÂY DỰNG

Bảng đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng xác định theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng.

* Mức lương đầu vào LNC2= 2.150.000 đồng/tháng.

* HCB: hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục 2 Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng.

TT

Chức danh

Hệ số lương (HCB)

Đơn giá (đồng/công)

 

1. CÔNG NHÂN XÂY DỰNG

 

 

 

Công nhân xây dựng - Nhóm I: Mộc, nề, sắt, bê tông các loại (trừ bê tông nhựa), cốp pha, hoàn thiện, đào, đắp đất; Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng); Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...) bao gồm cả nhân công thủ công trực tiếp phục vụ công tác xây dựng.

1

Công nhân XD, nhóm I - bậc 4/7

2,55

210.865

2

Công nhân XD, nhóm I - bậc 4,5/7

2,78

229.885

 

2. KỸ SƯ TRỰC TIẾP

 

 

3

Kỹ sư trực tiếp - bậc 4/8

3,27

270.404

4

Kỹ sư trực tiếp - bậc 4,5/8

3,43

283.635

5

Kỹ sư trực tiếp - bậc 5/8

3,58

296.038

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG

STT

Loại máy và thiết bị

Số ca năm

Định mức (%)

Nguyên giá (1000 đồng)

Chi phí khấu hao (CKH) (đồng/ca)

Chi phí sửa chữa (CSC) (đồng/ca)

Chi phí khác (CCPK) (đồng/ca)

Giá ca máy (CCM) (đồng/ca)

Khấu hao

Sửa chữa

Chi phí khác

1

Bộ khoan tay

180

20

6

5

30.600

30.600

10.200

8.500

49.300

2

Máy khoan XY-1A

180

15

5

5

585.000

438.750

162.500

162.500

763.750

3

Máy khoan GK-250

180

15

5

5

615.000

461.250

170.833

170.833

802.917

4

Bộ nén ngang GA

180

14

3

5

416.000

291.200

69.333

115.556

476.089

5

Búa căn MO - 10  (chưa tính khí nén)

180

30

6,6

5

5.600

9.333

2.053

1.556

12.942

6

Búa khoan tay P30

180

20

8,5

5

10.700

11.889

5.053

2.972

19.914

7

Thùng trục 0,5m3

150

30

8

5

2.700

5.400

1.440

900

7.740

8

Máy khoan F- 60L

250

15

4

5

1.218.000

657.720

194.880

243.600

1.096.200

9

Máy xuyên động RA-50

180

14

3,5

5

51.300

35.910

9.975

14.250

60.135

10

Máy xuyên tĩnh Gouda

180

14

2,8

5

432.000

302.400

67.200

120.000

489.600

11

Thiết bị đo ngẫu lực

180

14

3

5

297.000

207.900

49.500

82.500

339.900

12

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

180

14

3,5

5

9.400

7.311

1.828

2.611

11.750

13

Biến thế thắp sáng

150

25

4,5

5

2.900

4.833

870

967

6.670

14

Máy thăm dò địa vật lý UJ-18

150

14

3,2

4

27.300

25.480

5.824

7.280

38.584

15

Máy thăm dò địa vật lý MF-2-100

150

14

3,2

4

33.800

28.392

7.211

9.013

44.616

16

Máy, thiết bị thăm dò địa chấn loại 1 mạch ES - 125

150

14

2,2

4

85.300

71.652

12.511

22.747

106.909

17

Máy, thiết bị thăm dò địa chấn loại 12 mạch Triosx - 12

150

14

2

4

254.800

214.032

33.973

67.947

315.952

18

Máy, thiết bị thăm dò địa chấn loại 24 mạch Triosx - 24

150

14

2

4

299.500

251.580

39.933

79.867

371.380

19

Máy toàn đạc điện tử

180

14

1,8

4

156.000

109.200

15.600

34.667

159.467

20

Bộ thiết bị khống chế mặt bằng GPS (3 máy)

180

14

1,5

4

585.000

409.500

48.750

130.000

588.250

21

Ống nhòm

180

14

2

4

1.000

778

111

222

1.111

22

Kính hiển vi

200

14

1,8

4

7.800

5.460

702

1.560

7.722

23

Máy ảnh

150

14

2

4

5.500

5.133

733

1.467

7.333

24

Cần Belkenman

180

14

2,8

4

18.200

14.156

2.831

4.044

21.031

25

Thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)

180

14

2,2

4

304.200

212.940

37.180

67.600

317.720

26

Thiết bị PDA (đo biến dạng lớn)

180

14

1,4

4

1.196.000

837.200

93.022

265.778

1.196.000

27

Thiết bị siêu âm

180

14

2

4

500.500

350.350

55.611

111.222

517.183

28

Cân phân tích (cân kỹ thuật)

200

14

1,8

4

11.100

7.770

999

2.220

10.989

29

Tủ sấy

200

14

4,5

4

10.700

7.490

2.408

2.140

12.038

30

Máy CBR

200

14

2,5

4

68.900

43.407

8.613

13.780

65.800

31

Máy scanner (khổ A0)

150

20

3

4

86.900

104.280

17.380

23.173

144.833

32

Máy vẽ plotter

220

20

3

4

72.700

59.482

9.914

13.218

82.614

33

Máy vi tính

220

20

4

4

8.000

7.273

1.455

1.455

10.182

34

Máy thủy bình điện tử PLP-110

180

14

2,8

4

70.000

49.000

10.889

15.556

75.444

 

Cần trục ô tô - sức nâng

 

 

 

 

 

 

 

 

35

10T

220

10

4,5

5

1.158.800

474.055

237.027

263.364

974.445

 

Cần trục bánh xích- sức nâng

 

 

 

 

 

 

 

 

36

5T

200

10

5,4

5

705.200

317.340

190.404

176.300

684.044

37

16T

200

10

4,5

5

1.230.900

553.905

276.953

307.725

1.138.583

38

25T

200

9

4,6

5

1.654.100

669.911

380.443

413.525

1.463.879

39

40T

200

8,5

4,1

5

3.020.400

1.155.303

619.182

755.100

2.529.585

 

Kích nâng - sức nâng

 

 

 

 

 

 

 

 

40

50T

180

14

2,2

5

9.800

7.622

1.198

2.722

11.542

41

100T

180

14

2,2

5

19.000

14.778

2.322

5.278

22.378

42

250T

180

14

2,2

5

44.000

30.800

5.378

12.222

48.400

43

500T

180

14

2,2

5

95.500

66.850

11.672

26.528

105.050

 

Ô tô vận tải thùng - trọng tải

 

 

 

 

 

 

44

1,5T

220

18

6,2

6

120.000

88.364

33.818

32.727

154.909

45

12T

220

16

6,2

6

528.600

345.993

148.969

144.164

639.125

 

Máy khoan bê tông cầm tay - công suất

 

 

 

 

 

 

46

750w

120

20

7,5

4

6.300

10.500

3.938

2.100

16.538

 

Máy phát điện lưu động - công suất

 

 

 

 

 

 

47

2,5-3kw

140

14

4,2

5

7.300

7.300

2.190

2.607

12.097

 

Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất

 

 

 

 

 

 

48

120m3/h

150

12

5,4

5

67.200

48.384

24.192

22.400

94.976

49

600m3/h

150

11

5

5

358.300

236.478

119.433

119.433

475.345

50

660m3/h

150

11

5

5

417.400

275.484

139.133

139.133

553.751

 

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất

 

 

 

 

 

 

51

7-7,5kw

150

17

4,7

5

9.300

10.540

2.914

3.100

16.554

 

Máy bơm nước, động cơ diesel - công suất

 

 

 

 

 

 

52

25cv

150

17

4

5

64.300

65.586

17.147

21.433

104.166

53

75cv

150

16

3,8

5

207.100

198.816

52.465

69.033

320.315

54

120cv

150

16

3,8

5

233.100

223.776

59.052

77.700

360.528

 

Biến thế hàn xoay chiều công suất

 

 

 

 

 

 

55

7kw

180

24

4,8

5

4.300

5.733

1.147

1.194

8.074

56

23kw

180

24

4,8

5

16.000

21.333

4.267

4.444

30.044

 

Quạt gió - công suất

 

 

 

 

 

 

57

2,5kw

150

20

1,7

5

3.600

4.800

408

1.200

6.408

Chương 1

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM

CA. 10000 ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.

- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.

- Lập hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.

- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 01.

- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.

3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:

- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,2.

- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố > 10m: k = 1,15.

CA. 11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG

CA. 11100 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M

CA. 11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đào đất đá bằng thủ công,

Đào không chống, độ sâu từ 0m - 2m

 

 

 

 

CA.11110

- Cấp đất đá I - III

m3

18.140

506.076

 

CA.11120

- Cấp đất đá IV-V

-

18.140

759.114

 

 

Đào không chống, độ sâu từ 0m - 4m

 

 

 

 

CA.11210

- Cấp đất đá I - III

m3

18.140

548.249

 

CA. 11220

- Cấp đất đá IV-V

-

18.020

801.287

 

CA. 12000 ĐÀO CÓ CHỐNG

CA. 12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M

CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M

CA. 12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đào đất đá bằng thủ công,

Đào có chống, độ sâu từ 0m - 2m

 

 

 

 

CA.12110

- Cấp đất đá I - III

m3

92.860

674.768

 

CA.12120

- Cấp đất đá IV-V

-

92.860

927.806

 

 

Đào có chống, độ sâu từ 0m - 4m

 

 

 

 

CA.12210

- Cấp đất đá I - III

m3

92.860

738.028

 

CA.12220

- Cấp đất đá IV-V

-

92.860

1.096.498

 

 

Đào có chống, độ sâu từ 0m - 6m

 

 

 

 

CA.12310

- Cấp đất đá I-III

m3

92.860

864.547

 

CA.12320

- Cấp đất đá IV-V

-

92.860

1.307.363

 

CA. 21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.

- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.

- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.

- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.

- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.

- Chống giếng: chống liền vì hoặc chống thưa.

- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4 ÷ 5m.

- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp đất đá: Theo phụ lục số 02.

- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7 = 5,61m2.

- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5 m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k = 1,2.

- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sau kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.

- Đất đá phân theo: cấp IV-V, VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V.

Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liền trước đó.

- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì chi phí nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.

3. Các công việc chưa tính vào đơn giá:

- Lấy mẫu thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đào giếng đứng,

Độ sâu từ 0m - 10m:

 

 

 

 

CA.21110

- Cấp đất đá IV-V

m3

640.159

1.802.298

472.839

CA.21120

- Cấp đất đá VI - VII

-

768.191

2.162.758

567.407

CA.21130

- Cấp đất đá VIII - IX

-

921.829

2.595.310

680.888

Chương 2

CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

CB.11000  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN

CB.11100  THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES - 125

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES - 125 (một mạch)

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo vẽ.

- Kiểm tra tình trạng máy.

- Ra khẩu lệnh đập búa.

Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.

+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: theo phụ lục số 03.

- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian trên màn hiện sóng.

- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.

- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.

- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.

- Độ sâu trung bình từ 5 - 10m.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Khoảng cách giữa các tuyến >100m:

k = 1,05

- Khoảng cách giữa các cực thu 5m:

k = 1,1

- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu:

k = 1,2

- Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu:

k = 1,4

- Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu:

k = 1,5

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:

k = 1,2

- Độ sâu thăm dò > 10 - 15m:

k = 1,25

- Thăm dò địa chấn dưới sông:

k = 1,4

- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang:

k = 2

Đơn vị tính: đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa chấn bằng máy ES - 125,

Khoảng cách giữa các cực thu 2m,

 

 

 

 

CB.11110

- Cấp địa hình I - II

quan sát

9.885

632.595

29.443

CB.11120

- Cấp địa hình III - IV

-

10.545

792.852

37.076

CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX - 12

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX - 12 (12 mạch)

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc 1 ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần các thác nước).

- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m với hệ thống quan sát đơn.

- Đơn giá dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn:

k= 1,3

- Khoảng cách giữa các cực thu 10m:

k = 1,35

- Khoảng thu với 2 băng ghi:

k= 1,1

- Khoảng thu với 3 băng ghi:

k= 1,2

- Khoảng thu với 5 băng ghi:

k = 1,4

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:

k= 1,2

- Số lần bắn ≥ 2:

k = 1,2

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) >10m:

k = 1,09

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) >15m:

- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Đơn vị tính: đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX - 12,

 

 

 

 

Gây dao động bằng phương pháp bắn súng

 

 

 

 

Khoảng cách giữa các cực thu 5m,

 

 

 

CB.11210

- Cấp địa hình I - II

quan sát

35.321

944.675

97.970

CB.11220

- Cấp địa hình III - IV

-

35.981

1.130.236

116.018

CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX - 24

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy TRIOSX - 24 (24 mạch)

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần các thác nước).

- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m với hệ thống quan sát đơn.

- Đơn giá dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn:

k = 1,3

- Khoảng thu với 2 băng ghi:

k= 1,1

- Khoảng thu với 3 băng ghi:

k = 1,2

- Khoảng thu với 5 băng ghi:

k = 1,4

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:

k = 1,2

- Số lần bắn ≥ 2:

k = 1,2

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) >10m:

k = 1,2

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) > 15m:

k = 1,4

- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Đơn vị tính: đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX - 24,

Gây dao động bằng phương pháp bắn súng,

 

 

 

 

CB.11310

- Cấp địa hình I - II

 

50.468

1.180.844

115.158

CB.11320

- Cấp địa hình III - IV

quan sát

51.788

1.417.013

136.371

CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN

CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.

+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.

+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.

- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.

- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.

- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.

- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.

- Khoảng cách giữa các điểm bằng 10m.

3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ so sau:

- Khoảng cách giữa các tuyến > 50m -100m

k= 1,05

- Khoảng cách giữa các tuyến > 100m -200m

k = 1,1

- Khoảng cách giữa các tuyến > 200m

k= 1,2

- Độ dài thiết bị > 500 - 700m

k= 1,15

- Độ dài thiết bị > 700 - 1000m

k = 1,3

- Độ dài thiết bị > 1000 m

k = 1,5

- Phương pháp đo nạp điện đo thế

k = 0,8

- Phương pháp đo nạp điện đo gradien

k = 1,15

- Phương pháp đo mặt cắt lưỡng cực 1 cánh

k = 1,2

- Phương pháp đo mặt cắt lưỡng cực 2 cánh

k = 1,4

- Phương pháp đo mặt cắt điện liên hợp 2 cánh

k = 1,27

- Phương pháp đo mặt cắt đối xứng kép

k = 1,4

Đơn vị tính: đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện,

 

 

 

 

CB.21110

- Cấp địa hình I - II

quan sát

3.536

88.563

1.299

CB.21120

- Cấp địa hình III - IV

-

 

3.536

111.758

 

1.653

CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị xe máy, thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).

+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy

+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).

+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.

+ Tiến hành bù phân cực.

+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.

+ Thu dọn máy, thiết bị, khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.

3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Khó khăn phải bù phân cực, bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo

k = 1,1

- Điều kiện tiếp địa phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí

k = 1,1

- Điều kiện tiếp địa khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí

k = 1,2

- Điều kiện tiếp địa đặc biệt khó khăn phải đổ nước

k = 1,4

- Nếu dùng phương pháp gradien

k = 1,4

Đơn vị tính: đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên,

 

 

 

 

CB.21210

- Cấp địa hình I - II

quan sát

1.167

46.390

1.259

CB.21220

- Cấp địa hình III - IV

 

 

1.382

69.585

 

1.850

CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.

+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.

+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng lôgarít kép.

+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài ABmax đến 1000m.

- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9 -12mm).

3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Độ dài AB > 1000m

k= 1,3

- Khoảng cách các điểm đo theo logarít từ 7-9mm

k= 1,15

- Khoảng cách các điểm đo theo logarít từ 5-7mm

k= 1,25

- Đo theo phương pháp 3 cực

k = 1,1

- Đo trên sông, hồ

k = 1,4

- Đo các khe nứt

k= 0,5

Đơn vị tính: đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng,

 

 

 

 

CB.21310

- Cấp địa hình I - II

quan sát

24.138

1.423.339

17.710

CB.21320

- Cấp địa hình III - IV

-

24.666

1.845.069

22.826

CB.31000 THĂM DÒ TỪ

CB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy MF-2-100.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.

+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.

+ Chỉnh cung bù.

+ Lấy chuẩn máy.

+ Đo thành phần thẳng đứng Є z của từng địa từ.

- Lên đồ thị từ trường Є z cùng với các điểm đo tại chỗ.

- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.

b. Nội nghiệp:

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Đơn giá chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị Є z ở những điều kiện bình thường.

Đơn vị tính: đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò từ bằng máy MF-2-100,

 

 

 

 

CB.31110

- Cấp địa hình I - II

quan sát

 

47.023

910

CB.31120

- Cấp địa hình III - IV

 

 

69.585

1.411

Chương 3

CÔNG TÁC KHOAN

CC.11000 KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần túy, lấy mẫu.

- Hạ nhổ ống chống.

- Mô tả địa chất công trình, địa chất thủy văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lắp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 04.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.

- Hiệp khoan dài 0,5m.

- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.

- Khoan khô.

- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.

3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến ≤ 230mm

k= 1,1

- Khoan không chống ống

k = 0,85

- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan

k = 1,1

- Hiệp khoan > 0,5m

k = 0,9

- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công

k = 1,2

- Khoan trên sông nước (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi)

k = 1,3

CC. 11100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

CC. 11200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M

Đơn vị tính: đồng/m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan thủ công trên cạn,

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

 

 

 

CC.11110

- Cấp đất đá I - III

m

28.103

472.338

10.846

CC.11120

- Cấp đất đá IV-V

-

28.527

780.201

16.269

 

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m

 

 

 

 

CC.11210

- Cấp đất đá I - III

m

28.488

480.772

11.339

CC.11220

- Cấp đất đá IV - V

-

28.978

805.504

16.762

CC.21000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lắp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).

- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.

- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.

- Bộ máy khoan tự hành.

- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.

3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:

- Khoan ngang

k = 1,5

- Khoan xiên

k= 1,2

- Đường kính lỗ khoan >150 mm đến 250mm

k = 1,1

- Đường kính lỗ khoan > 250mm

k = 1,2

- Khoan không ống chống

k= 0,85

- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan

k = 1,05

- Khoan không lấy mẫu

k= 0,8

- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công

k= 1,05

- Hiệp khoan > 0,5 m

k= 0,9

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét

k = 1,05

- Khoan khô

k= 1,15

- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự

k= 1,3

CC.21100 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

CC.21200 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

CC.21300 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

CC.21400 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

CC.21500 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M

Đơn vị tính: đồng/m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn,

Độ sâu khoan từ 0m đến 30m,

 

 

 

 

CC.21110

- Cấp đất đá I - III

m

64.944

371.122

70.112

CC.21120

- Cấp đất đá IV - VI

-

92.526

533.488

155.805

CC.21130

- Cấp đất đá VII - VIII

-

144.357

757.005

257.078

CC.21140

- Cấp đất đá IX-X

-

120.625

735.919

233.708

CC.21150

- Cấp đất đá XI - XII

-

162.012

997.391

366.142

 

Độ sâu khoan từ 0m đến 60m,

 

 

 

 

CC.21210

- Cấp đất đá I - III

m

63.112

392.209

70.112

CC.21220

- Cấp đất đá IV - VI

-

88.412

563.010

163.595

CC.21230

- Cấp đất đá VII - VIII

-

134.969

794.961

280.449

CC.21240

- Cấp đất đá IX-X

-

118.056

778.092

272.659

CC.21250

- Cấp đất đá XI - XII

-

158.558

1.058.542

397.303

 

Độ sâu khoan từ 0m đến 100m,

 

 

 

 

CC.21310

- Cấp đất đá I - III

m

61.297

428.056

77.903

CC.21320

- Cấp đất đá IV - VI

-

84.023

622.052

186.966

CC.21330

- Cấp đất đá VII - VIII

-

125.514

870.872

303.820

CC.21340

- Cấp đất đá IX-X

-

116.357

862.438

288.239

CC.21350

- Cấp đất đá XI - XII

-

155.104

1.140.780

436.254

 

Độ sâu khoan từ 0m đến 150m,

 

 

 

 

CC.21410

- Cấp đất đá I - III

m

58.366

440.708

90.087

CC.21420

- Cấp đất đá IV - VI

-

79.843

660.007

204.744

CC.21430

- Cấp đất đá VII - VIII

-

116.175

940.458

352.159

CC.21440

- Cấp đất đá IX - X

-

116.643

927.806

327.590

CC.21450

- Cấp đất đá XI - XII

-

155.451

1.256.755

483.195

 

Độ sâu khoan từ 0m đến 200m,

 

 

 

 

CC.21510

- Cấp đất đá I - III

m

55.984

457.577

98.277

CC.21520

- Cấp đất đá IV - VI

-

73.782

687.420

229.313

CC.21530

- Cấp đất đá VII - VIII

-

102.986

984.740

393.108

CC.21540

- Cấp đất đá IX -  X

-

116.929

965.762

352.159

CC.21550

- Cấp đất đá XI - XII

-

155.797

1.309.472

532.334

BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN

(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước > 50m hoặc cao hơn nơi lấy nước > 9m)

CC.21600 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

CC.21700 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

CC.21800 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

CC.21900 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

CC.22000 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M

Đơn vị tính: đồng/m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn,

Độ sâu khoan từ 0m đến 30m,

 

 

 

 

CC.21610

- Cấp đất đá I - III

m

2.012

147.606

11.458

CC.21620

- Cấp đất đá IV - VI

-

2.012

200.322

22.917

CC.21630

- Cấp đất đá VII - VIII

-

2.012

259.364

37.500

CC.21640

- Cấp đất đá IX - X

-

2.012

274.125

42.708

CC.21650

- Cấp đất đá XI - XII

-

2.012

354.253

51.041

 

Độ sâu khoan từ 0m đến 60m,

 

 

 

 

CC.21710

- Cấp đất đá I - III

m

2.012

149.714

12.500

CC.21720

- Cấp đất đá IV - VI

-

2.012

202.430

23.958

CC.21730

- Cấp đất đá VII - VIII

m

2.012

261.473

40.625

CC.21740

- Cấp đất đá IX-X

-

2.012

274.125

45.833

CC.21750

- Cấp đất đá XI - XII

-

2.012

358.471

55.208

 

Độ sâu khoan từ 0m đến 100m,

 

 

 

 

CC.21810

- Cấp đất đá I - III

m

2.012

162.366

13.542

CC.21820

- Cấp đất đá IV - VI

-

2.012

221.408

30.208

CC.21830

- Cấp đất đá VII - VIII

-

2.012

295.211

50.000

CC.21840

- Cấp đất đá IX - X

-

2.012

299.428

56.250

CC.21850

- Cấp đất đá XI - XII

-

2.012

362.688

67.708

 

Độ sâu khoan từ 0m đến 150m,

 

 

 

 

CC.21910

- Cấp đất đá I - III

m

2.012

166.583

14.583

CC.21920

- Cấp đất đá IV - VI

-

2.012

231.952

34.375

CC.21930

- Cấp đất đá VII - VIII

-

2.012

301.537

55.208

CC.21940

- Cấp đất đá IX - X

-

2.012

316.298

62.500

CC.21950

- Cấp đất đá XI - XII

-

2.012

421.730

75.000

 

Độ sâu khoan từ 0m đến 200m,

 

 

 

 

CC.22010

- Cấp đất đá I - III

m

2.012

170.801

16.667

CC.22020

- Cấp đất đá IV - VI

-

2.012

238.277

38.541

CC.22030

- Cấp đất đá VII - VIII

-

2.012

307.863

61.458

CC.22040

- Cấp đất đá IX - X

-

2.012

324.732

69.791

CC.22050

- Cấp đất đá XI - XII

-

2.012

432.273

84.374

CC.31000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.

- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).

- Tốc độ nước chảy đến 1m/s.

- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.

- Lỗ khoan rửa bằng nước.

- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng ...).

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.

- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...)

4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:

- Khoan xiên

k = 1,2

- Đường kính lỗ khoan >150mm đến 250mm

k = 1,1

- Đường kính lỗ khoan > 250mm

k = 1,2

- Khoan không lấy mẫu

k= 0,8

- Hiệp khoan > 0,5m

k= 0,9

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét

k = 1,05

- Khoan khô

k = 1,15

- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s

k = 1,1

- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s

k = 1,15

- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống

k = 1,2

- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự

k = 1,3

CC.31100 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

CC.31200 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

CC.31300 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

CC.31400 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

Đơn vị tính: đồng/m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CC.31110

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước,

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m,

- Cấp đất đá I - III

m

67.072

550.358

77.903

CC.31120

- Cấp đất đá IV - VI

-

95.001

782.309

186.966

CC.31130

- Cấp đất đá VII - VIII

-

147.118

1.094.389

303.820

CC.31140

- Cấp đất đá IX - X

-

123.446

1.079.629

280.449

CC.31150

- Cấp đất đá XI - XII

-

164.894

1.427.556

436.254

CC.31210

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m,

- Cấp đất đá I - III

m

65.257

575.661

85.693

CC.31220

- Cấp đất đá IV - VI

-

90.821

822.374

194.756

CC.31230

- Cấp đất đá VII - VIII

-

137.614

1.155.540

334.981

CC.31240

- Cấp đất đá IX - X

-

120.988

1.134.454

319.400

CC.31250

- Cấp đất đá XI - XII

-

161.501

1.537.206

482.996

CC.31310

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m,

- Cấp đất đá I - III

m

63.442

611.509

93.483

CC.31320

- Cấp đất đá IV - VI

-

86.366

872.9281

25.917

CC.31330

- Cấp đất đá VII - VIII

-

128.501

1.250.429

397.303

CC.31340

- Cấp đất đá IX - X

-

119.464

1.225.126

358.352

CC.31350

- Cấp đất đá XI - XII

-

158.272

1.648.964

521.947

CC.31410

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m,

- Cấp đất đá I - III

m

58.366

626.269

106.467

CC.31420

- Cấp đất đá IV - VI

-

79.843

932.023

253.882

CC.31430

- Cấp đất đá VII - VIII

-

116.175

1.326.341

425.867

CC.31440

- Cấp đất đá IX - X

-

116.643

1.309.472

409.488

CC.31450

- Cấp đất đá XI - XII

-

155.451

1.760.723

589.662

CC.40000 KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí lỗ khoan, phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan.

- Hạ, nhổ ống chống.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 06.

- Hố khoan thẳng đứng.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.

3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:

- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công k = 1,05.

CC.41000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐẾN 400MM

CC.41100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

CC.41200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M

Đơn vị tính: đồng/m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

CC.41110

Khoan vào đất,

Đường kính lỗ khoan đến 400mm,

Độ sâu hố khoan đến 10m,

- Cấp đất đá I-III

m

11.550

312.080

153.468

CC.41120

- Cấp đất đá IV-V

-

17.050

472.338

230.202

CC.41210

Độ sâu hố khoan > 10m,

- Cấp đất đá I-III

m

11.550

333.167

164.430

CC.41220

- Cấp đất đá IV-V

-

17.050

512.402

252.126

CC.42000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM

CC.42100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

CC.42200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M

Đơn vị tính: đồng/m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CC.42110

Khoan vào đất,

Đường kính lỗ khoan > 400mm đến 600mm,

Độ sâu hố khoan đến 10m,

- Cấp đất đá I-III

m

11.550

337.384

175.392

CC.42120

- Cấp đất đá IV-V

-

17.050

525.054

263.088

CC.42210

Độ sâu hố khoan > 10m,

- Cấp đất đá I-III

m

11.550

358.471

197.316

CC.42220

- Cấp đất đá IV-V

-

17.050

563.010

285.012

Chương 4

CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

CD.00000 ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.

- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.

- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.

- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.

- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.

- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.

- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.

Đơn vị tính: đồng/m

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CD.11110

Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

m

62.742

189.779

 

Ghi chú:

- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì chi phí nhân công nhân hệ số k = 1,1.

- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:

+ Ống thép ф 75mm: K = 1,3

+ Ống thép ф 93mm: K = 1,5

- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số k = 1,5.

Chương 5

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

- Nghiệm thu, bàn giao.

CE.11100 THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH

Đơn vị tính: đồng/m xuyên

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11110

Thí nghiệm xuyên tĩnh

m

2.101

253.038

39.168

CE.11200 THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNG

Đơn vị tính: đồng/m xuyên

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11210

Thí nghiệm xuyên động

m

2.783

168.692

24.054

CE.11300 THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11310

Thí nghiệm cắt quay bằng máy

điểm

15.703

421.730

48.538

Ghi chú: Đơn giá chưa tính cho chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan)

CE. 11400 THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)

Đơn vị tính: đồng/lần thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11410

CE.11420

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)

- Đất đá cấp I-III

- Đất đá cấp IV-VI

 

lần t.n

-

31.257

14.640

231.952

379.557

77.550

116.325

Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.

CE.11500 NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: đồng/điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11510 CE. 11520

Nén ngang trong lỗ khoan

- Đất đá cấp I-III

- Đất đá cấp IV-VI

điểm

13.709

17.301

400.644

801.287

66.652

133.305

Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.

CE.11600 HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: đồng/lần hút

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11610

Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần

lần hút

53.944

6.515.729

3.015.255

Ghi chú:

- Nếu hút đơn có 1 tia quan trắc, đơn giá được nhân với hệ số k = 1,05

- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc, đơn giá được nhân với hệ số k = 1,1.

- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần, đơn giá được nhân với hệ số k = 2,0.

- Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước), đơn giá được nhân với hệ số k = 1,8.

CE.11700 ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: đồng/đoạn ép

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11710

Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan, lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/phút mét, độ sâu ép nước h ≤ 50m

đoạn ép

103.050

5.187.279

1.301.874

Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Lượng mất nước đơn vị: q > 1-10 lít/ phút mét, k = 1,1.

- Lượng mất nước đơn vị: q > 10 lít/ phút mét, k = 1,2.

- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50-100m, k = 1,05.

- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100m, k = 1,1.

CE.11800. ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: đồng/lần đổ

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11810

Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút

lần đổ

21.011

927.806

 

CE.11820

Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m

Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút

lần đổ

21.011

1.391.709

 

CE.11830

Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm >100m

Lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút

lần đổ

21.011

1.113.367

 

CE.11840

Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m

Lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút

Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm >100m

lần đổ

21.011

 

 

CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO

Đơn vị tính: đồng/lần đổ

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đổ nước thí nghiệm trong hố đào

 

 

 

 

CE.11910

Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút

Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m

lần đổ

22.866

927.806

 

CE.11920

Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút

Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm >100m

lần đổ

22.866

1.391.709

 

CE.11930

Lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m

lần đổ

22.866

1.113.367

 

CE.11940

Lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút

Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm >100m

lần đổ

22.866

 

 

CE.12000. C NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: đồng/lần múc

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12010

Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan

lần múc

17.651

1.476.055

59.160

CE.12100. THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành Lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.

- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12110

Thí nghiệm CBR hiện trường

điểm thí nghiệm

17.892

1.265.190

71.702

CE.12200. THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.

- Xác định vị trí thí nghiệm.

- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đồng/điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12210

Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng cần Belkenman

điểm thí nghiệm

23.949

295.211

63.947

CE.12300. THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẬT CỦA NỀN ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phểu, cát chuẩn ...)

- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K. - Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.

Đơn vị tính: đồng/điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường,

 

 

 

CE.12311

Đường đất hoặc cát đồng nhất - Thí nghiệm trên mặt

điểm thí nghiệm

3.630

421.730

41.449

CE.12312

Đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - Thí nghiệm trên mặt

-

4.158

632.595

41.449

CE.12400. THÍ NGHIỆM ĐO MÔ ĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG

Thành phần công việc:

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.

- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/10 điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng tấm ép cứng,

 

 

 

 

CE.12411

Đường kính bàn nén D = 34cm

10 điểm

395.538

527.163

362.007

CE.12412

Đường kính bàn nén D = 76cm

-

395.615

527.163

681.569

CE.12500. THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.

- Chống hố đào bằng ván gỗ.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.

- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ ...).

- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.

- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.

- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.

- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.

- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.

Đơn vị tính: đồng/lần thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông

 

 

 

 

CE.12511

Điều kiện địa hình khô ráo, cọc neo có đủ để làm đối trọng, cấp tải trọng nén đến 50 tấn

lần thí nghiệm

2.011.743

11.597.575

757.819

CE.12512

Địa hình khô ráo cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén từ 51 -100 tấn

-

2.414.091

16.236.605

1.060.947

CE.12513

Địa hình lầy lội cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén đến 50 tấn

-

2.011.743

12.177.454

795.710

CE.12514

Địa hình lầy lội cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén từ 51 -100 tấn

-

2.414.091

17.048.435

1.113.994

Ghi chú: Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép fi 14; que hàn và máy hàn mà tính thêm chi phí khoan + neo.

CE.12600. THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.

- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bê tông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo...).

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:

- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.

- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.

- Xử lý đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).

Đơn vị tính: đồng/tấn tải trọng thí nghiệm/lần thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

 

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12610

Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng dàn chất tải, tải trọng nén

- 100 ÷ 500 tấn

 

T/lần t.n

15.925

46.663

32.838

CE.12620

- ≤ 1.000 tấn

 

-

15.274

40.283

32.616

CE.12630

- ≤ 1.500 tấn

 

-

14.155

34.443

29.542

CE.12640

- ≤ 2.000 tấn

 

-

13.310

29.414

28.005

CE.12700. THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.

- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đồng/lần thí nghiệm/cọc thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12710

Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT)

lần t.n/ cọc thí nghiệm

12.180

253.452

256.718

CE.12800. THÍ NGHIỆM THỬ ĐỘNG BIẾN DẠNG LỚN PDA

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm.

- Lắp đặt và tháo dỡ sàn công tác.

- Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm.

- Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng dẫn.

- Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.

- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Những công việc chưa tính trong đơn giá:

- Công tác vận chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.

- Xử lý nền đất yếu nếu có yêu cầu.

- Dàn giáo phục vụ thi công.

Đơn vị tính: đồng/lần thí nghiệm/cọc thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12810

Thí nghiệm thử động biến dạng lớn PDA, đường kính cọc

- < 1000mm

lần tn/cọc

2.861.775

6.380.532

3.129.526

CE.12820

- < 1500mm

-

3.852.975

7.462.148

4.289.013

CE.12830

- < 2000mm

-

4.872.000

9.387.224

6.616.382

CE.12900 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.

- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đồng/mặt cắt siêu âm/lần thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12910

Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm

mặt cắt siêu âm/lần TN

2.730

372.346

167.154

CE.13000 THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG

Thành phần công việc:

- Vệ sinh hiện trường:

+ Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.

+ Thổi sạch, khô nền.

+ Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.

- Đổ, lắp cọc mốc:

+ Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.

+ Rửa sạch lỗ khoan

+ Đặt cọc mốc

- Đổ bệ bê tông:

+ Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.

+ Bê tông đạt mác 200.

- Lắp ráp:

+ Lắp các tấm đệm, kích.

+ Lắp dàn khung đồng hồ.

+ Lắp tay đồng hồ, đồng hồ.

+ Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.

+ Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.

- Kiểm nghiệm dụng cụ:

+ Đồng hồ áp lực.

+ Hệ thống làm việc của dầu.

+ Kiểm tra piston.

+ Kiểm tra hệ thống indicate.

- Thí nghiệm thử:

+ Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...

+ Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kg/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.

+ Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.

+ Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16 giờ.

- Thí nghiệm chính thức:

+ Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kg/cm2.

+ Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải,

+ Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.

+ Thời gian thí nghiệm chính thứ 3 cấp 48 giờ x 3 = 144 giờ.

- Thu dọn, lật bệ:

+ Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.

+ Dùng palăng xích để kéo lật bệ.

+ Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.

+ Thu dọn dụng cụ.

Đơn vị tính: đồng/bệ thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.13010

Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang

bệ t.n

6.651.957

68.741.990

5.771.625

Chương 6

CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

CF.11000.ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.

- Đúc mốc bê tông.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.

- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.

- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.

- Đo góc, đo cạnh lưới khống chế.

- Khôi phục, tu bổ móc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07.

CF.11100 TAM GIÁC HẠNG 4

Đơn vị tính: đồng/điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CF.11111

Tam giác hạng 4,

Dùng máy toàn đạc điện tử TS06

- Cấp địa hình I

điểm

305.810

7.275.866

834.969

CF.l 1112

- Cấp địa hình II

-

305.810

8.835.474

1.013.891

CF.11113

- Cấp địa hình III

-

305.810

10.395.082

1.192.813

CF.11114

- Cấp địa hình IV

-

305.810

12.474.759

1.431.376

CF.11115

- Cấp địa hình V

-

305.810

16.633.516

1.908.501

CF.11116

- Cấp địa hình VI

-

305.810

20.790.165

2.385.626

CF.11121

Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)

- Cấp địa hình I

điểm

305.810

7.176.758

2.640.066

CF.11122

- Cấp địa hình II

-

305.810

8.715.107

3.209.492

CF.11123

- Cấp địa hình III

-

305.810

10.253.455

3.772.447

CF.11124

- Cấp địa hình IV

-

305.810

12.303.486

4.529.525

CF.11125

- Cấp địa hình V

-

305.810

16.404.143

6.037.210

CF.11126

- Cấp địa hình VI

-

305.810

20.506.910

7.544.895

CF.11200 ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4

Đơn vị tính: đồng/điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CF.11211

Đường chuyền hạng 4,

Dùng máy toàn đạc điện tử TS06

- Cấp địa hình I

điểm

236.309

5.640.718

620.964

CF.11212

- Cấp địa hình II

-

236.309

6.846.693

752.525

CF.11213

- Cấp địa hình III

-

236.309

8.057.481

885.839

CF.11214

- Cấp địa hình IV

-

236.309

9.667.052

1.063.007

CF.11215

- Cấp địa hình V

-

236.309

12.891.007

1.417.343

CF.11216

- Cấp địa hình VI

-

236.309

16.114.961

1.771.678

CF.11221

Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)

- Cấp địa hình I

điểm

236.309

5.122.436

1.960.637

CF. 11222

- Cấp địa hình II

-

236.309

6.221.565

2.381.236

CF. 11223

- Cấp địa hình III

-

236.309

7.318.584

2.801.835

CF. 11224

- Cấp địa hình IV

-

236.309

8.780.376

3.364.790

CF.11225

- Cấp địa hình V

-

236.309

11.708.772

4.484.230

CF.11226

- Cấp địa hình VI

-

236.309

14.637.169

5.603.670

CF.11300 GIẢI TÍCH CẤP 1

CF.11400 GIẢI TÍCH CẤP 2

Đơn vị tính: đồng/điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CF.11311

Giải tích cấp 1,

Dùng máy toàn đạc điện tử TS06

- Cấp địa hình I

điểm

161.234

3.227.577

178.922

CF.11312

- Cấp địa hình II

-

161.234

3.920.405

217.513

CF.11313

- Cấp địa hình III

-

161.234

4.611.125

256.104

CF.11314

- Cấp địa hình IV

-

161.234

5.534.194

306.974

CF.11315

- Cấp địa hình V

-

161.234

7.378.222

410.468

CF.11316

- Cấp địa hình VI

-

161.234

9.222.250

512.208

CF.11321

Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)

- Cấp địa hình I

điểm

161.234

3.077.689

569.426

CF.11322

- Cấp địa hình II

-

161.234

3.736.506

685.900

CF.11323

- Cấp địa hình III

-

161.234

4.395.323

808.844

CF.11324

- Cấp địa hình IV

-

161.234

5.275.350

970.613

CF.11325

- Cấp địa hình V

-

161.234

7.030.592

1.294.150

CF.11326

- Cấp địa hình VI

-

161.234

8.790.647

1.617.688

CF.11411

Giải tích cấp 2,

Dùng máy toàn đạc điện tử TS06

- Cấp địa hình I

điểm

41.971

1.294.762

50.870

CF.11412

- Cấp địa hình II

-

41.971

1.572.856

61.395

CF.11413

- Cấp địa hình III

-

41.971

1.850.950

71.920

CF.11414

- Cấp địa hình IV

-

41.971

2.222.643

85.953

CF.11415

- Cấp địa hình V

-

41.971

2.961.217

115.773

CF.11416

- Cấp địa hình VI

-

41.971

3.701.899

143.839

CF.11421

Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)

- Cấp địa hình I

điểm

41.971

1.255.938

110.003

CF.11422

- Cấp địa hình II

-

41.971

1.522.298

129.415

CF.11423

- Cấp địa hình III

-

41.971

1.791.362

155.298

CF.11424

- Cấp địa hình IV

-

41.971

2.149.212

187.652

CF.11425

- Cấp địa hình V

-

41.971

2.867.022

245.889

CF.11426

- Cấp địa hình VI

-

41.971

3.582.723

310.596

CF.11500 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1

CF.11600 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2

Đơn vị tính: đồng/điểm

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CF.11511

Đường chuyền cấp 1,

Dùng máy toàn đạc điện tử TS06

- Cấp địa hình I

điểm

161.234

2.750.550

56.132

CF.11512

- Cấp địa hình II

-

161.234

3.338.641

68.411

CF.11513

- Cấp địa hình III

-

161.234

3.928.840

80.690

CF.11514

- Cấp địa hình IV

-

161.234

4.715.268

96.478

CF.11515

- Cấp địa hình V

-

161.234

6.287.528

129.806

CF.11516

- Cấp địa hình VI

-

161.234

7.857.680

161.381

CF.11521

Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)

- Cấp địa hình I

điểm

161.234

2.705.400

174.710

CF.11522

- Cấp địa hình II

-

161.234

3.283.865

213.535

CF.11523

- Cấp địa hình III

-

161.234

3.862.926

252.359

CF.11524

- Cấp địa hình IV

-

161.234

4.635.511

304.125

CF.11525

- Cấp địa hình V

-

161.234

6.180.681

401.187

CF.11526

- Cấp địa hình VI

-

161.234

7.725.852

504.719

CF.11611

Đường chuyền cấp 2,

Dùng máy toàn đạc điện tử TS06

- Cấp địa hình I

điểm

41.971

1.009.746

31.574

CF.11612

- Cấp địa hình II

-

41.971

1.224.035

38.591

CF.11613

- Cấp địa hình III

-

41.971

1.440.432

45.608

CF.11614

- Cấp địa hình IV

-

41.971

1.727.556

54.378

CF.11615

- Cấp địa hình V

-

41.971

2.306.617

73.674

CF.11616

- Cấp địa hình VI

-

41.971

2.880.865

91.215

CF.11621

Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)

- Cấp địa hình I

điểm

41.971

979.952

71.178

CF.11622

- Cấp địa hình II

-

41.971

1.192.132

90.591

CF.11623

- Cấp địa hình III

-

41.971

1.401.608

103.532

CF.11624

- Cấp địa hình IV

-

41.971

1.681.811

122.944

CF.11625

- Cấp địa hình V

-

41.971

2.242.812

168.240

CF.11626

- Cấp địa hình VI

-

41.971

2.803.217

207.064

CF.21100 CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.

- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.

- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Các quy định về mốc hiện hành có liên quan.

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07.

Đơn vị tính: đồng/mốc

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CF.21110

Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới quy hoạch,

- Cấp địa hình I

mốc

51.465

468.915

26.312

CF.21120

- Cấp địa hình II

-

51.465

629.023

29.820

CF.21130

- Cấp địa hình III

-

51.465

793.945

33.329

CF.21140

- Cấp địa hình IV

-

51.465

963.133

36.837

CF.21150

- Cấp địa hình V

-

51.465

1.169.582

43.853

CF.21160

- Cấp địa hình VI

-

51.465

1.390.569

56.132

Ghi chú:

- Đối với công tác cắm mốc tìm đường khu vực quy hoạch thì chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.

- Trường hợp xác định mốc ranh giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010 và mốc tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010 thì chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số sau:

+ Mốc ranh giải phóng mặt bằng: k = 1,8.

+ Mốc tim tuyến công trình thủy lợi: k = 4,8.

+ Mốc tim tuyến công trình thủy lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng: k = 5,2.

+ Mốc tim kênh sửa chữa nâng cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc ranh ngập lụt hạ du: k = 2,0

Chương 7

CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

CG.11000 ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.

- Đúc mốc.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.

- Đo thủy chuẩn.

- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.

- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ cần in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình theo phụ lục số 08.

- Đơn giá tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.

CG.11100 THỦY CHUẨN HẠNG 3

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CG.11110

Thủy chuẩn hạng 3,

- Cấp địa hình I

km

30.274

1.098.905

29.242

CG.11120

- Cấp địa hình II

-

30.274

1.302.973

31.551

CG.11130

- Cấp địa hình III

-

30.274

1.718.625

34.629

CG.11140

- Cấp địa hình IV

-

30.274

2.420.534

54.637

CG.11150

- Cấp địa hình V

-

30.274

3.478.506

86.957

CG.11200 THỦY CHUẨN HẠNG 4

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thủy chuẩn hạng 4,

 

 

 

 

CG.11210

- Cấp địa hình I

km

16.887

1.056.410

20.008

CG. 11220

- Cấp địa hình II

-

16.887

1.185.583

24.625

CG.11230

- Cấp địa hình III

-

16.887

1.539.539

29.242

CG. 11240

- Cấp địa hình IV

-

16.887

2.074.095

46.172

CG. 11250

- Cấp địa hình V

-

16.887

2.996.022

75.414

CG.11300. THỦY CHUẨN KỸ THUẬT

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thủy chuẩn kỹ thuật,

 

 

 

 

CG.11310

- Cấp địa hình I

km

4.225

507.466

14.621

CG.11320

- Cấp địa hình II

-

4.225

629.668

17.699

CG.11330

- Cấp địa hình III

-

4.225

790.695

23.086

CG.11340

- Cấp địa hình IV

-

4.225

1.098.310

34.629

CG.11350

- Cấp địa hình V

-

4.225

1.826.390

46.172

Chương 8

CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

CH.11000 ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

CH.11100 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.

- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đo cắt dọc tuyến công trình.

- Cắm đường cong của tuyến công trình.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 09.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Đơn giá cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài đơn giá này.

- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá này.

- Áp dụng đơn giá cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.

3. Khi đo vẽ mặt cắt khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ

- Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ 2 bờ kênh trên cạn)

- Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối

(đập đất, đập tràn, cống, tuy nen ...)

k = 1,1

k = 1,35

k = 1,2

k = 1,2

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CH.11110

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở trên cạn,

- Cấp địa hình I

100m

24.294

278.913

32.587

CH.11120

- Cấp địa hình II

-

24.294

365.268

35.846

CH.11130

- Cấp địa hình III

-

24.294

475.092

46.414

CH.11140

- Cấp địa hình IV

-

24.294

621.631

64.382

CH.11150

- Cấp địa hình V

-

24.294

810.293

88.778

CH. 11160

- Cấp địa hình VI

-

24.294

1.075.090

124.624

CH.11200 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.

- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.

- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).

- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ ngang.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 09.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CH.11210

Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn,

- Cấp địa hình I

100m

37.653

342.073

23.081

CH.11220

- Cấp địa hình II

-

37.653

445.571

33.128

CH. 11230

- Cấp địa hình III

-

37.653

579.458

42.994

CH. 11240

- Cấp địa hình IV

-

37.653

756.064

59.558

CH. 11250

- Cấp địa hình V

-

37.653

1.002.478

86.168

CH. 11260

- Cấp địa hình VI

-

37.653

1.300.046

126.174

CH.11270

Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm,

- Cấp địa hình I - VI

mặt cắt

64.911

632.595

 

CH 11300 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.

- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.

- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)

- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 10.

- Đơn giá do mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền ... Chi phí này được xác định bằng lập dự toán riêng.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CH.11310

Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước,

- Cấp địa hình I

100m

20.240

370.031

29.329

CH.11320

- Cấp địa hình II

-

20.240

483.154

41.571

CH.11330

- Cấp địa hình III

-

20.240

629.966

52.140

CH.11340

- Cấp địa hình IV

-

20.240

834.853

76.535

CH.11350

- Cấp địa hình V

-

20.240

1.082.458

101.813

CH.11400 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.

- Thêm một số thành phần công việc sau:

Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 10.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... Chi phí này được xác định bằng lập dự toán riêng.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CH.11410

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước,

- Cấp địa hình I

100m

30.123

603.968

53.040

CH.11420

- Cấp địa hình II

-

30.123

791.067

76.212

CH.11430

- Cấp địa hình III

-

30.123

1.032.620

107.755

CH.11440

- Cấp địa hình IV

-

30.123

1.337.010

134.275

CH.11450

- Cấp địa hình V

-

30.123

1.761.767

196.570

CH. 11460

Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm,

- Cấp địa hình I - V

mặt cắt

64.911

 

 

CH.21000 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG

CH.21100 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22kV HOẶC 35kV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.

- Chuẩn bị đề cương khảo sát, dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc > 30%

- Đo phần giao chéo trên không.

- Điều tra hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành lang tuyến.

- Tính toán vẽ và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

- Đơn giá áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật.

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.

3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CH.21110

Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 22kV hoặc 35kV,

- Cấp địa hình I

100m

22.296

732.595

55.944

CH.21120

- Cấp địa hình II

-

22.296

814.411

61.206

CH.21130

- Cấp địa hình III

-

22.296

891.414

64.714

CH.21140

- Cấp địa hình IV

-

23.496

974.470

68.128

CH.21150

- Cấp địa hình V

-

23.496

1.014.485

71.637

CH.21160

- Cấp địa hình VI

-

23.496

1.125.772

75.145

CH.21200 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 kV VÀ 220 kV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.

- Đo bình đồ các tuyến giao chéo, các công trình quan trọng.

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc > 30% về mỗi bên ít nhất 25m.

- Đo phần giao chéo trên không.

- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.

- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến …….. loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.

- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.

- Tính toán vẽ mặt cắt dọc.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

- Đơn giá áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật.

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 110 kv và 220 kv phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.

3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.

CH.21210 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 kV

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 110 kV,

 

 

 

 

CH.21211

- Cấp địa hình I

100m

24.146

998.856

69.788

CH.21212

- Cấp địa hình II

-

24.146

1.133.016

75.050

CH.21213

- Cấp địa hình III

-

24.146

1.250.629

78.559

CH.21214

- Cấp địa hình IV

-

24.146

1.333.090

87.141

CH.21215

- Cấp địa hình V

-

24.146

1.368.292

90.649

CH.21216

- Cấp địa hình VI

-

24.146

1.549.066

95.911

CH.21220 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220 kV

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 220 kV,

 

 

 

 

CH.21221

- Cấp địa hình I

100m

25.156

1.221.480

77.725

CH.21222

- Cấp địa hình II

-

25.156

1.299.401

80.978

CH.21223

- Cấp địa hình III

-

25.156

1.464.596

98.870

CH.21224

- Cấp địa hình IV

-

27.006

1.615.029

106.828

CH.21225

- Cấp địa hình V

-

27.006

1.684.516

110.081

CH.21226

- Cấp địa hình VI

-

27.006

1.850.578

119.841

CH.21300 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500 kV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.

- Đo phần giao chéo trên không với các đường dây thông tin, điện lực.

- Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến > 20°.

- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.

- Điều tra trong hành lang tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công trình.

- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.

- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.

- Tính toán vẽ mặt cắt dọc.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

- Đơn giá áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật.

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 500 kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.

3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 500 kV,

 

 

 

 

CH.21310

- Cấp địa hình I

100m

34.356

2.079.304

59.169

CH.21320

- Cấp địa hình II

-

34.356

2.188.855

62.677

CH.21330

- Cấp địa hình III

-

34.356

2.470.248

78.464

CH.21340

- Cấp địa hình IV

-

36.696

2.723.956

81.973

CH.21350

- Cấp địa hình V

-

36.696

2.834.102

85.481

CH.21360

- Cấp địa hình VI

-

36.696

3.117.604

88.989

Chương 9

CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

Cl.11000 SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

1. Thành phần công việc:

a) Số hóa bản đo địa hình:

- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở toán học.

- Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.

- Nắn file ảnh: nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).

- Chuyển đổi bản đồ hệ HN -72 sang hệ VN -2000

Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.

Biên tập: biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).

- Số hóa nội dung bản đồ: số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.

- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.

- In bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và 1 bản để giao nộp).

- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

b) Chuyển BĐĐH số dạng vector từ hệ VN -72 sang VN -2000:

- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.

- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (đặt tên, lập lại hồ sơ bản chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới ...)

Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên ...)

- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.

c) Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):

- Lập bản hướng dẫn biên tập: tiếp nhận tài liệu, làm lam kỹ thuật, lập bản hướng dẫn biên tập.

- Biên tập nội dung: biên tập mỹ thuật cập nhận thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.

- In bản đồ (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).

- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD

- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh).

- Hiện, tráng phim.

- Sửa chữa phim.

- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

3. Điều kiện áp dụng: Mức độ khó khăn theo phụ lục số 11

Cl.11100.TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

Cl.11200 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CI.11110

Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/500 Đường đồng mức 0,5m,

- Loại khó khăn 1

ha

850

1.622.424

27.673

CI.11120

- Loại khó khăn 2

-

850

1.676.505

27.724

CI.11130

- Loại khó khăn 3

-

850

1.838.747

27.776

CI.11140

- Loại khó khăn 4

-

850

2.028.030

27.828

CI.11210

Đường đồng mức 1m,

- Loại khó khăn 1

ha

850

1.568.343

27.621

CI.11220

- Loại khó khăn 2

-

850

1.730.586

27.673

CI.11230

- Loại khó khăn 3

-

850

1.946.909

27.724

CI.11240

- Loại khó khăn 4

-

850

2.109.151

27.776

Cl.11300.TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CI.11310

Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/1.000,

Đường đồng mức 1m,

- Loại khó khăn 1

ha

215

270.404

7.194

CI.11320

- Loại khó khăn 2

-

215

378.566

7.220

CI.11330

- Loại khó khăn 3

-

215

432.646

7.240

CI.11340

- Loại khó khăn 4

-

215

540.808

7.272

Cl.11400 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Cl.11500 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CI.11410

Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/2.000,

Đường đồng mức 1m,

- Loại khó khăn 1

ha

55

108.162

3.491

CI.11420

- Loại khó khăn 2

-

55

135.202

3.497

CI.11430

- Loại khó khăn 3

-

55

162.242

3.502

CI.11440

- Loại khó khăn 4

-

55

189.283

3.510

CI.11510

Đường đồng mức 2m,

- Loại khó khăn 1

ha

55

67.601

3.489

CI.11520

- Loại khó khăn 2

-

55

81.121

3.494

CI.11530

- Loại khó khăn 3

-

55

94.641

3.500

CI.11540

- Loại khó khăn 4

-

55

108.162

3.508

CI.11600 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Cl.11700 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CI.11610

Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/5.000,

Đường đồng mức 1m,

- Loại khó khăn 1

ha

14

32.448

495

CI.11620

- Loại khó khăn 2

-

14

37.857

500

CI.11630

- Loại khó khăn 3

-

14

43.265

506

CI.11640

- Loại khó khăn 4

-

14

48.673

511

CI.11710

Đường đồng mức 5m,

- Loại khó khăn 1

ha

14

24.336

493

CI.11720

- Loại khó khăn 2

-

14

27.040

498

CI.11730

- Loại khó khăn 3

-

14

32.448

502

CI.11740

- Loại khó khăn 4

-

14

37.857

509

Cl.11800 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CI.11810

Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/10.000,

Đường đồng mức 5m,

- Loại khó khăn 1

ha

39

162.242

210

CI.11820

- Loại khó khăn 2

-

39

189.283

221

CI.11830

- Loại khó khăn 3

-

39

216.323

231

CI.11840

- Loại khó khăn 4

-

39

243.364

242

Chương 10

CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ

CK.10000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;

- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;

- Vẽ đường đồng mức;

- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

CK.11100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

CK.11200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.11110

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/200

Đường đồng mức 0,5m,

- Cấp địa hình I

ha

64.506

2.452.387

219.072

CK.11120

- Cấp địa hình II

-

64.506

3.327.055

293.954

CK.11130

- Cấp địa hình III

-

79.529

4.552.107

419.706

CK.11140

- Cấp địa hình IV

-

79.529

6.073.214

501.604

CK.11150

- Cấp địa hình V

-

94.553

8.483.478

683.489

CK.11210

Đường đồng mức 1m,

- Cấp địa hình I

ha

64.506

2.333.806

210.301

CK.11220

- Cấp địa hình II

-

64.506

3.156.999

279.921

CK.11230

- Cấp địa hình III

-

79.529

4.339.010

403.918

CK.11240

- Cấp địa hình IV

-

79.529

5.786.686

484.063

CK.11250

- Cấp địa hình V

-

94.553

8.068.743

660.685

CK.11260

- Cấp địa hình VI

-

94.553

11.409.691

949.689

CK.11300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

CK.11400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.11310

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/500

Đường đồng mức 0,5m,

- Cấp địa hình I

ha

19.509

871.642

77.299

CK.11320

- Cấp địa hình II

-

19.509

1.225.648

136.394

CK.11330

- Cấp địa hình III

-

26.273

1.692.825

206.013

CK.11340

- Cấp địa hình IV

-

26.273

2.307.187

284.949

CK.11350

- Cấp địa hình V

-

33.037

3.237.599

400.177

CK.11410

Đường đồng mức 1m,

- Cấp địa hình I

ha

19.509

830.710

73.790

CK.11420

- Cấp địa hình II

-

19.509

1.162.438

129.377

CK.11430

- Cấp địa hình III

-

26.273

1.611.556

197.243

CK.11440

- Cấp địa hình IV

-

26.273

2.184.067

263.900

CK.11450

- Cấp địa hình V

-

33.037

3.081.980

380.881

CK.11460

- Cấp địa hình VI

-

33.037

4.380.562

566.274

CK.11500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

CK.11600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.11510

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/1.000,

Đường đồng mức 1m,

- Cấp địa hình I

100ha

318.240

29.721.915

3.110.076

CK.11520

- Cấp địa hình II

-

370.933

40.645.871

4.532.678

CK.11530

- Cấp địa hình III

-

483.426

56.157.508

6.999.689

CK.11540

- Cấp địa hình IV

-

509.772

76.626.163

10.265.186

CK.11550

- Cấp địa hình V

-

711.965

109.835.933

16.334.488

CK.11560

- Cấp địa hình VI

-

738.312

149.520.927

21.651.274

CK.11511

Đường đồng mức 0,5m,

 - Cấp địa hình I

 

100ha

 

318.240

 

31.801.741

 

3.110.076

CK.11521

- Cấp địa hình II

-

370.933

43.490.542

4.532.678

CK.11531

- Cấp địa hình III

-

483.426

60.087.018

6.999.689

CK.11541

- Cấp địa hình IV

-

509.772

81.990.026

10.265.186

CK.11551

- Cấp địa hình V

-

711.965

117.524.919

16.334.488

CK.11561

- Cấp địa hình VI

-

738.312

159.986.437

21.651.274

CK.11610

Đường đồng mức 2m,

- Cấp địa hình I

100ha

318.240

28.286.693

2.958.245

CK.11620

- Cấp địa hình II

-

370.933

38.705.167

4.743.174

CK.11630

- Cấp địa hình III

-

483.426

53.357.567

6.682.853

CK.11640

- Cấp địa hình IV

-

509.772

72.547.535

9.784.552

CK.11650

- Cấp địa hình V

-

711.965

102.477.237

14.597.892

CK.11660

- Cấp địa hình VI

-

738.312

142.166.769

20.657.458

CK.11700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

CK .11800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.11710

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/2.000,

Đường đồng mức 1m,

- Cấp địa hình I

100ha

64.579

13.213.679

1.540.126

CK.11720

- Cấp địa hình II

-

75.118

18.482.629

1.982.869

CK.11730

- Cấp địa hình III

-

113.351

28.905.074

2.905.621

CK.11740

- Cấp địa hình IV

-

123.890

38.138.114

4.534.079

CK.11750

- Cấp địa hình V

-

154.647

53.613.904

7.149.838

CK.11760

- Cấp địa hình VI

-

170.455

75.499.771

9.591.597

CK.11711

Đường đồng mức 0,5m,

- Cấp địa hình I

100ha

64.579

14.137.715

1.540.126

CK.11721

- Cấp địa hình II

-

75.118

19.777.167

1.982.869

CK.11731

- Cấp địa hình III

-

113.351

30.927.692

2.905.621

CK.11741

- Cấp địa hình IV

-

123.890

40.807.915

4.534.079

CK.11751

- Cấp địa hình V

-

154.647

57.366.435

7.149.838

CK.11761

- Cấp địa hình VI

-

170.455

80.784.102

9.591.597

CK.11810

Đường đồng mức 2m,

- Cấp địa hình I

100ha

64.579

11.936.928

1.455.928

CK.11820

- Cấp địa hình II

-

75.118

16.633.143

1.877.621

CK.11830

- Cấp địa hình III

-

113.351

26.114.782

2.794.681

CK.11840

- Cấp địa hình IV

-

123.890

35.580.344

4.334.107

CK.11850

- Cấp địa hình V

-

154.647

50.913.342

6.865.668

CK.11860

- Cấp địa hình VI

-

170.455

71.516.950

9.170.604

CK.11900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

CK.12000 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.11910

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/5.000,

Đường đồng mức 2m,

- Cấp địa hình I

100ha

57.104

7.671.796

766.205

CK.11920

- Cấp địa hình II

-

67.643

10.176.849

934.602

CK.11930

- Cấp địa hình III

-

98.401

12.640.325

1.204.035

CK.11940

- Cấp địa hình IV

-

108.940

17.863.405

1.707.823

CK.11950

- Cấp địa hình V

-

155.505

24.651.625

2.645.933

CK.11960

- Cấp địa hình VI

-

155.505

34.431.303

4.058.361

CK.12010

Đường đồng mức 5m,

- Cấp địa hình I

100ha

57.104

7.240.465

718.843

CK.12020

- Cấp địa hình II

-

67.643

8.967.252

900.298

CK.12030

- Cấp địa hình III

-

98.401

11.973.023

1.140.887

CK.12040

- Cấp địa hình IV

-

108.940

16.590.548

1.613.100

CK.12050

- Cấp địa hình V

-

155.505

25.574.669

2.498.586

CK.12060

- Cấp địa hình VI

-

155.505

32.967.750

3.847.864

CK.12100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

CK .12200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.12110

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/10.000,

Đường đồng mức 2m,

- Cấp địa hình I

100ha

38.307

3.018.349

352.619

CK.12120

- Cấp địa hình II

-

38.307

3.666.672

409.960

CK.12130

- Cấp địa hình III

-

57.104

4.888.921

519.067

CK.12140

- Cấp địa hình IV

-

57.104

6.751.481

720.364

CK.12150

- Cấp địa hình V

-

75.118

9.418.305

1.040.084

CK.12160

- Cấp địa hình VI

-

75.118

13.272.051

1.581.175

CK.12210

Đường đồng mức 5m,

- Cấp địa hình I

 

100ha

 

38.307

 

3.117.852

 

417.523

CK.12220

- Cấp địa hình II

-

38.307

3.790.835

485.388

CK.12230

- Cấp địa hình III

-

57.104

5.016.978

615.544

CK.12240

- Cấp địa hình IV

-

57.104

6.924.911

862.449

CK.12250

- Cấp địa hình V

-

75.118

9.733.685

1.252.334

CK.12260

- Cấp địa hình VI

-

75.118

13.854.511

1.896.920

CK.20000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;

- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;

- Vẽ đường đồng mức;

- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 13.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu thuyền, phao, phà).

CK.21100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

CK.21200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.21110

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/200,

Đường đồng mức 0,5m,

- Cấp địa hình I

ha

51.621

3.027.726

169.293

CK.21120

- Cấp địa hình II

-

51.621

4.113.334

231.896

CK.21130

- Cấp địa hình III

-

65.991

5.621.244

341.861

CK.21140

- Cấp địa hình IV

-

65.991

7.545.897

411.481

CK.21150

- Cấp địa hình V

-

80.362

10.557.126

585.803

CK.21210

Đường đồng mức 1m,

- Cấp địa hình I

ha

51.621

2.895.303

165.785

CK.21220

- Cấp địa hình II

-

51.621

3.914.997

223.126

CK.21230

- Cấp địa hình III

-

65.991

5.358.506

333.090

CK.21240

- Cấp địa hình IV

-

65.991

7.199.507

409.727

CK.21250

- Cấp địa hình V

-

80.362

10.070.474

570.016

CK.21260

- Cấp địa hình VI

-

80.362

14.176.664

812.749

CK.21300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

CK.21400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.21310

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/500,

Đường đồng mức 0,5m,

- Cấp địa hình I

ha

18.660

1.062.413

56.795

CK.21320

- Cấp địa hình II

-

18.660

1.498.557

105.365

CK.21330

- Cấp địa hình III

-

25.131

2.047.277

166.214

CK.21340

- Cấp địa hình IV

-

25.131

2.765.732

224.100

CK.21350

- Cấp địa hình V

-

31.601

3.895.945

327.049

CK.21410

Đường đồng mức 1m,

- Cấp địa hình I

ha

18.660

1.018.776

55.041

CK.21420

- Cấp địa hình II

-

18.660

1.407.661

100.103

CK.21430

- Cấp địa hình III

-

25.131

1.945.244

159.197

CK.21440

- Cấp địa hình IV

-

25.131

2.633.904

215.330

CK.21450

- Cấp địa hình V

-

31.601

3.712.045

313.016

CK.21460

- Cấp địa hình VI

-

31.601

5.259.151

458.609

CK.21500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

CK.21600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.21510

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/1.000,

Đường đồng mức 1m,

- Cấp địa hình I

100ha

318.240

36.295.527

2.330.188

CK.21520

- Cấp địa hình II

-

370.933

49.500.846

3.521.244

CK.21530

- Cấp địa hình III

-

483.426

68.161.023

5.587.612

CK.21540

- Cấp địa hình IV

-

509.772

92.482.384

8.294.943

CK.21550

- Cấp địa hình V

-

711.965

131.286.087

13.173.889

CK.21560

- Cấp địa hình VI

-

738.312

178.723.677

17.553.616

CK.21610

Đường đồng mức 2m,

- Cấp địa hình I

100ha

318.240

34.662.066

2.193.366

CK.21620

- Cấp địa hình II

-

370.933

46.303.609

3.344.077

CK.21630

- Cấp địa hình III

-

483.426

64.861.653

5.345.541

CK.21640

- Cấp địa hình IV

-

509.772

87.469.573

7.958.148

CK.21650

- Cấp địa hình V

-

711.965

123.397.448

11.958.272

CK.21660

- Cấp địa hình VI

-

738.312

170.248.436

16.827.403

CK.21700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

CK.21800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.21710

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/2.000,

Đường đồng mức 1 m,

- Cấp địa hình I

100ha

281.354

16.015.879

1.191.132

CK.21720

- Cấp địa hình II

-

291.893

22.690.407

1.540.789

CK.21730

- Cấp địa hình III

-

367.501

35.612.101

2.510.511

CK.21740

- Cấp địa hình IV

-

378.040

45.858.783

3.627.543

CK.21750

- Cấp địa hình V

-

543.347

64.668.848

5.526.915

CK.21760

- Cấp địa hình VI

-

559.155

91.695.808

7.838.984

CK.21810

Đường đồng mức 2m,

- Cấp địa hình I

100ha

64.579

15.214.964

1.131.491

CK.21820

- Cấp địa hình II

-

75.118

21.398.027

1.467.115

CK.21830

- Cấp địa hình III

-

113.351

33.698.115

2.243.611

CK.21840

- Cấp địa hình IV

-

123.890

43.399.524

3.487.212

CK.21850

- Cấp địa hình V

-

154.647

61.937.077

5.644.442

CK.21860

- Cấp địa hình VI

-

170.455

86.747.770

7.526.631

CK.21900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

CK.22000 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.21910

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/5.000,

Đường đồng mức 2m,

- Cấp địa hình I

100ha

57.104

9.401.659

588.258

CK.21920

- Cấp địa hình II

-

67.643

12.527.798

726.289

CK.21930

- Cấp địa hình III

-

98.401

15.612.681

944.073

CK.21940

- Cấp địa hình IV

-

108.940

22.004.450

1.333.179

CK.21950

- Cấp địa hình V

-

155.505

30.277.857

2.088.080

CK.21960

- Cấp địa hình VI

-

155.505

41.875.118

3.218.949

CK.22010

Đường đồng mức 5m,

- Cấp địa hình I

 

100ha

 

57.104

 

8.919.498

 

558.437

CK.22020

- Cấp địa hình II

-

67.643

11.014.579

685.943

CK.22030

- Cấp địa hình III

-

98.401

14.777.481

900.220

CK.22040

- Cấp địa hình IV

-

108.940

20.430.999

1.266.522

CK.22050

- Cấp địa hình V

-

155.505

28.590.588

1.988.094

CK.22060

- Cấp địa hình VI

-

155.505

40.190.777

3.071.602

CK.22100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

CK.22200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: đồng/100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.22110

Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/10.000,

Đường đồng mức 2m,

- Cấp địa hình I

100ha

38.307

3.637.871

274.775

CK.22120

- Cấp địa hình II

-

38.307

4.468.853

321.591

CK.22130

- Cấp địa hình III

-

58.599

6.000.454

415.456

CK.22140

- Cấp địa hình IV

-

58.599

8.264.401

565.220

CK.22150

- Cấp địa hình V

-

75.118

11.506.838

825.845

CK.22160

- Cấp địa hình VI

-

75.118

16.133.244

1.254.555

CK.22210

Đường đồng mức 5m,

- Cấp địa hình I

100ha

38.307

3.447.050

258.988

CK.22220

- Cấp địa hình II

-

38.307

4.230.179

304.049

CK.22230

- Cấp địa hình III

-

58.599

5.994.401

396.161

CK.22240

- Cấp địa hình IV

-

58.599

7.843.936

537.154

CK.22250

- Cấp địa hình V

-

75.118

10.916.316

787.254

CK.22260

- Cấp địa hình VI

-

75.118

15.298.317

1.191.406

CK.30000 ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

1. Thành phần công việc:

- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.

- Lập phương án thi công đo vẽ.

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.

- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.

- Mô tả các điểm lộ tự nhiên hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.

- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.

- Đo vẽ các điểm khe nứt.

- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.

- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi vật liệu xây dựng phù hợp với giai đoạn khảo sát.

- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.

- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu... vận chuyển mẫu.

- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.

- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.

- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng tại phụ lục số 14.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.

- Công tác xác định động đất.

- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.

- Công tác đo nội địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.

- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.

- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.

- Công tác khoan, đào địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.

CK.31100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200.000

CK.31200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/100.000

CK.31300 BẢN  ĐỒ TỶ LỆ 1/50.000

CK.31400 BẢN  ĐỒ TỶ LỆ 1/25.000

CK.31500 BẢN  ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000

CK.31600 BẢN  ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000

Đơn vị tính: đồng/km2

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.31110

Đo vẽ bản đồ địa chất công trình, Bản đồ tỷ lệ 1/200.000,

- Cấp phức tạp I

km2

5.243

749.019

820

CK.31120

- Cấp phức tạp II

-

5.880

849.069

820

CK.31130

- Cấp phức tạp III

-

5.880

1.384.468

820

CK.31210

Bản đồ tỷ lệ 1/100.000,

- Cấp phức tạp I

km2

8.570

1.684.617

1.634

CK.31220

- Cấp phức tạp II

-

8.905

1.909.052

1.634

CK.31230

- Cấp phức tạp III

-

8.905

3.136.686

1.634

CK.31310

Bản đồ tỷ lệ 1/50.000,

- Cấp phức tạp I

km2

14.405

3.750.503

4.400

CK.31320

- Cấp phức tạp II

-

14.405

4.272.383

4.400

CK.31330

- Cấp phức tạp III

-

14.405

7.003.464

4.400

CK.31410

Bản đồ tỷ lệ 1/25.000,

- Cấp phức tạp I

km2

27.357

8.355.484

14.656

CK.31420

- Cấp phức tạp II

-

27.357

9.518.221

14.656

CK.31430

- Cấp phức tạp III

-

27.357

15.656.392

14.656

CK.31510

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000,

- Cấp phức tạp I

km2

56.315

22.524.653

17

CK.31520

- Cấp phức tạp II

-

56.315

31.150.541

17

CK.31530

- Cấp phức tạp III

-

56.315

49.321.690

17

CK.31610

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000,

- Cấp phức tạp I

km2

98.071

40.587.640

34

CK.31620

- Cấp phức tạp II

-

98.071

54.459.366

34

CK.31630

- Cấp phức tạp III

-

98.071

100.441.566

34

CK.31700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000

CK.31800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000

CK.31900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500

Đơn vị tính: đồng/ha

Mã hiệu

Tên công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.31710

Đo vẽ bản đồ địa chất công trình,

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

- Cấp phức tạp I

ha

16.891

1.132.993

1

CK.31720

- Cấp phức tạp II

-

16.891

1.833.339

1

CK.31730

- Cấp phức tạp III

-

16.891

3.677.494

1

CK.31810

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

- Cấp phức tạp I

ha

5.902

2.271.394

1

CK.31820

- Cấp phức tạp II

-

5.902

3.677.494

1

CK.31830

- Cấp phức tạp III

-

5.902

6.706.019

1

CK.31910

Bản đồ tỷ lệ 1/500

- Cấp phức tạp I

ha

13.885

4.380.545

1

CK.31920

- Cấp phức tạp II

-

13.885

7.138.666

1

CK.31930

- Cấp phức tạp III

-

13.885

12.979.392

1

CHƯƠNG BỔ SUNG

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG PHỤC VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

Stt

Tên vật liệu - Quy cách

Đơn vị

Giá vật liệu (đồng)

1

Bạc Nitrat AgNO3

gram

11.818

2

Amoni clorua (NH4Cl)

kg

3.500

3

Amoni hydroxit (NH4OH)

kg

2.800

4

Axit axetic (CH3COOH)

lít

13.600

5

Axít Clohydric (HCl)

lít

2.500

6

Axít ethylendiamin tetra (EDTA)

kg

27.700

7

Axit sulfosalisalic

kg

2.300

8

Bình hút ẩm

cái

50.000

9

Bình thủy tinh (100-1000)ml

cái

25.000

10

Bộ rây địa chất công trình

bộ

350.000

11

Bình tỷ trọng

cái

35.000

12

Bộ rây sỏi (6 cái)

bộ

1.000.000

13

Bát sắt tráng men

cái

5.000

14

Bút lông cỡ nhỏ fi 5, 2, 1

bộ

5.000

15

Bình bóp nước

cái

8.000

16

Cồn (C2H5OH)

lít

25.000

17

Cốc thủy tinh chia độ dung tích 25ml

cái

5.000

18

Cốc thủy tinh (50-1000)ml

cái

16.000

19

Chén sứ 25ml

cái

3.500

20

Cối chày đồng

bộ

240.000

21

Chậu thủy tinh

cái

25.000

22

Cối chày sứ

cái

35.000

23

Cối chế bị lớn KT 152,4x116,43mm

bộ

70.000

24

Cối giã đá

bộ

200.000

25

Cốc đất luyện, càng Vaxili

bộ

30.000

26

Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt)

cái

15.000

27

Chày đầm đất

cái

90.000

28

Chậu nhôm fi 30cm

cái

35.000

29

Clorua Bari (BaCl2)

kg

25.000

30

Cốc thủy tinh cao 25mm, đường kính 50mm

cái

3.000

31

Cối chế bị nhỏ KT 101,6x116,43mm

bộ

50.000

32

Điện năng

kWh

1.622

33

Đĩa sâu có đáy bằng D45mm, cao 127mm bằng sứ hay kim loại

cái

10.000

34

Đĩa sứ dùng cho bay hơi đường kính 115 và 150mm

cái

8.000

35

Đĩa sắt tráng men

cái

5.000

36

Dụng cụ xác định độ tan rã

cái

305.000

37

Đồng hồ bấm giây

cái

60.000

38

Dao vòng

cái

45.000

39

Dao vòng thấm

cái

45.000

40

Đe ghè đá

cái

50.000

41

Dụng cụ xác định trương nở

bộ

350.000

42

Dao gạt đất

cái

15.000

43

Dao luyện đất

cái

15.000

44

Dao rựa chặt đất

cái

15.000

45

Dây cao su fi 8ml (để làm thấm)

m

1.500

46

Dung dịch chuẩn pH 4,0

lít

3.000

47

Dung dịch chuẩn pH 7,0

lít

3.500

48

Dung dịch chuẩn pH 10,0

lít

4.500

49

Dao nén, dao cắt

cái

45.000

50

Dao thấm

cái

45.000

51

Eriocrom T (ETOO)

kg

50.000

52

Fluorexon (C8H9FO2S)

gram

2.000

53

Giá gỗ làm thấm

cái

35.000

54

Giấy ảnh

tờ

1.500

55

Giấy ảnh

tờ

1.500

56

Giấy lọc

hộp

15.000

57

Axit sunfuric (H2SO4)

lít

2.500

58

Axit nitric (HNO3)

gram

150

59

Hộp nhôm

bộ

20.000

60

Hóa chất (HCl, axetic...)

kg

50.000

61

K2BrO4

gram

500

62

K2S2O5

kg

50.000

63

Kbo

kg

15.000

64

Kẽm axetat (Zn(CH3COO)2)

gram

190

65

Kali Thiocyarat

kg

50

66

Khay men

cái

20.000

67

Khay men to + nhỏ (20x60)cm

cái

25.000

68

Kính vuông 16x16

cái

3.600

69

Kính dày 10mm (20x40)cm

cái

16.000

70

Muôi xúc đất

cái

3.500

71

Mỡ vadơlin

kg

25.000

72

Nhiệt kế

cái

60.000

73

Nồi áp suất hút chân không

cái

450.000

74

Nitro benzel tinh khiết

gr

50

75

Nước cất

lít

1.000

76

Na2SO3.7H2O

kg

90.000

77

Natri Cabonat (Na2CO3)

kg

80.000

78

Natri hydroxit (NaOH)

kg

69.000

79

Natri florua (NaF)

gram

5.000

80

NH4NO3

kg

150.000

81

Ống đong thủy tinh 1000ml

cái

30.000

82

Ống thủy tinh fi 8ml dài 1m

cái

25.000

83

Ống thủy tinh chữ T fi 8ml

cái

12.000

84

Ống lấy mẫu

cái

15.000

85

Ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml

bộ

50.000

86

Phễu thủy tinh

cái

8.000

87

Phao tỷ trọng kế

cái

60.000

88

Phèn sắt

gr

20

89

Phenonphtalein

hộp

50.000

90

Phễu sắt D5cm

cái

3.500

91

Que khuấy đất

cái

4.500

92

Axit Silicic (H2SiO3)

kg

50.000

93

Thuổng đào đất

cái

20.000

94

Tấm kẹp ngâm bảo hòa

cái

14.000

95

Thùng ngâm bảo hòa

cái

120.000

96

Thủy ngân kim loại

ml

3.000

97

Xoong nhôm đun sáp

cái

15.000

98

Xylenon da cam

gram

2.000

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG PHỤC VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Stt

Tên máy và thiết bị thí nghiệm

Đơn vị

Giá ca máy (đồng)

24

Kính hiển vi điện tử quét

ca

2.500.900

35

Cân phân tích

-

10.989

37

Cân thủy tĩnh

-

4.851

38

Lò nung

-

13.640

39

Tủ sấy

-

12.038

40

Tủ hút độc

-

11.770

42

Máy hút chân không

-

3.713

43

Máy hút ẩm OASIS America

-

9.900

44

Bếp điện

-

2.357

45

Bếp cát

-

3.030

46

Máy chưng cất nước

-

7.095

47

Máy trộn đất

-

5.913

50

Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung)

-

6.188

51

Máy cắt (phẳng) đất

-

2.415

52

Máy cắt mẫu lớn (30x30)cm

-

15.750

54

Máy nén 3 trục

-

618.982

55

Máy ép Litvinốp

-

16.380

56

Kích tháo mẫu

-

6.868

57

Máy ép mẫu đá, bê tông

-

136.864

58

Máy cắt, mài mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá)

-

63.617

59

Máy khoan mẫu đá

-

58.793

61

Máy nén 1 trục

-

16.380

63

Máy CBR

-

65.800

74

Máy Caragrang (làm thí nghiệm chảy)

-

5.913

75

Máy xác định hệ số thấm

-

72.007

76

Máy đo PH

-

8.708

Ghi chú: Stt của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng lấy theo số thứ tự của Bảng giá cả máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Kiên Giang công bố kèm theo Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày … tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.

Stt

Tên máy và thiết bị thí nghiệm

Đơn vị

Giá cả máy (đồng)

87

Máy xác định mô đun

ca

28.665

92

Bộ thí nghiệm độ co ngót, trương nở

-

13.653

100

Máy phân tích hạt Lazer

-

68.951

101

Máy phân tích vi nhiệt

-

55.868

105

Máy nhiễu xạ Rơnghen (phân tích thành phần hóa lý của vật liệu)

-

1.835.803

110

Chén bạch kim

-

21.120

111

Kẹp niken

-

7.821

167

Máy thấm (Máy thử độ chống thấm)

-

20.200

242

Cân kỹ thuật

-

7.128

282

Máy Giragang

-

11.825

283

Thiết bị đo góc nghỉ tự nhiên của đất rời

-

14.835

284

Máy cắt nhỏ

-

2.415

285

Máy bơm nước 0,75kW

-

3.708

CHƯƠNG BỔ SUNG

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG PHỤC VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG

DC.01000. THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH NƯỚC

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ;

- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;

- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình;

- Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm;

- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị thí nghiệm;

- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/chỉ tiêu

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

DC.01001

Thí nghiệm phân tích nước,

Độ pH

chỉ tiêu

3.847

49.342

1.143

DC.01002

Tổng lượng muối hòa tan

-

21.783

118.717

22.731

DC.01003

Hàm lượng SO2-4

-

19.022

150.347

23.470

DC.01004

Hàm lượng ion Cl-

-

42.927

102.902

6.179

DC.01005

Màu sắc, mùi vị

-

17.812

94.889

18.180

DC.01006

Hàm lượng Clorua

-

17.839

197.791

12.991

DC.01007

Hàm lượng Nitrit, Nitrat

-

129.857

67.266

21.610

DC.01008

Hàm lượng amoniac

-

6.553

133.478

775

DC.01009

Hàm lượng chì, đồng, kẽm, mangan, sắt và chất hữu cơ tự do khác

-

233.411

616.780

3.462

DC.01010

Lượng cặn không tan

 

8.623

130.525

7.813

DC.01011

Hàm lượng hữu cơ

-

14.586

105.433

12.654

DC.02000 THÍ NGHIỆM CƠ LÝ HÓA CỦA ĐẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ;

- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;

- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình;

- Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm;

- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị thí nghiệm;

- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/chỉ tiêu

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí nghiệm,

 

 

 

 

DC.02001

Khối lượng riêng

chỉ tiêu

33.096

160.257

27.718

DC.02002

Độ ẩm, độ hút ẩm

-

14.865

27.623

12.959

DC.02003

Giới hạn dẻo, giới hạn chảy

-

14.919

57.988

13.423

DC.02004

Thành phần hạt

-

17.953

88.563

15.556

DC.02005

Hàm lượng hữu cơ mất khi nung

-

35.112

180.922

51.187

DC.02006

Sức chống cắt trên máy cắt phẳng

-

198.199

21.087

631

DC.02007

Tính nén lún trong điều kiện không nở hông

-

4.392

200.322

52.069

DC.02008

Độ chặt tiêu chuẩn

-

28.766

316.298

17.296

DC.02009

Khối thể tích (dung trọng)

-

201.658

17.924

4.433

DC.02010

Xác định góc nghỉ tự nhiên của đất rời

-

 

52.716

1.947

DC.02011

Nén 1 trục trong điều kiện có nở hông

-

5.248

240.386

62.493

DC.02012

Nén 3 trục trong điều kiện có nở hông

-

16.641

1.291.548

531.676

DC.02013

Xác định sức chống cắt của đất bằng máy nén 3 trục theo sơ đồ UU

-

22.761

1.845.069

758.640

DC.02014

Xác định sức chống cắt của đất bằng máy nén 3 trục theo sơ đồ CU

-

43.190

3.690.138

1.517.206

DC.02015

Xác định sức chống cắt của đất bằng máy nén 3 trục theo sơ đồ CD

-

84.048

7.380.275

3.040.910

DC.02016

Hàm lượng nhôm ôxít (Al2O3)

-

37.086

64.525

1.401

DC.02017

Hàm lượng sắt III (Fe2O3)

-

5.584

64.525

931

DC.02018

Hàm lượng ôxít canci (CaO)

-

5.653

83.081

2.332

DC.02019

Hàm lượng ôxít Magie (MgO)

-

7.781

83.081

1.862

DC.02020

Hàm lượng Silic Dioxit (SiO2) trong đất sét

-

74.323

267.588

73.377

Ghi chú: Mã hiệu DC.02007 quy định cho nén chậm, nếu thí nghiệm chỉ tiêu này là nén nhanh hoặc nén cố kết thì chi phí được điều chỉnh nhân với hệ số sau:

+ Nén nhanh: K = 0,25;

+ Nén cố kết: K = 5,0.

DC.03000 THÍ NGHIỆM ĐỘ CO NGÓT VÀ TRƯƠNG NỞ MẪU ĐẤT

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ;

- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;

- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình;

- Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm;

- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị thí nghiệm;

- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/chỉ tiêu

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

DC.03001

Thí nghiệm độ co ngót và trương nở của mẫu đất

chỉ tiêu

26.571

387.570

14.510

DC.04000 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH HỆ SỐ THẤM CỦA MẪU ĐẤT; THÍ NGHIỆM NÉN SẬP MẪU ĐẤT

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ;

- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;

- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình;

- Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm;

- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị thí nghiệm;

- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/chỉ tiêu

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

DC.04001

Thí nghiệm xác định hệ số thấm của mẫu đất

chỉ tiêu

12.182

138.327

10.585

DC.04002

Thí nghiệm nén sập mẫu đất

-

5.810

119.982

6.105

DC.05000 THÍ NGHIỆM ĐẦM NÉN

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ;

- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;

- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình;

- Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm;

- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị thí nghiệm;

- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/chỉ tiêu

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

DC.05001

Thí nghiệm đầm nén,

- Đầm nén tiêu chuẩn PP I-A

chỉ tiêu

4.240

261.473

8.773

DC.05002

- Đầm nén tiêu chuẩn PP I-D

-

8.157

290.572

10.404

DC.05003

- Đầm nén cải tiến PP II-A

-

5.116

275.179

9.039

DC.05004

- Đầm nén cải tiến PP II-D

-

10.842

305.754

11.003

Ghi chú: Phương pháp thí nghiệm (I-A; I-D; II-A; II-D) theo Phụ lục A - Tiêu chuẩn 22 TCN 333-06.

DC.06000 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CBR CỦA ĐT, ĐÁ DĂM (CALIFORNIA BEARING RATIO)

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ;

- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;

- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình;

- Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm;

- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị thí nghiệm;

- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/chỉ tiêu

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

DC.06001

Thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá dăm (California Bearing Ratio)

chỉ tiêu

43.727

4.428.165

77.287

DC.07000 THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ;

- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;

- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình;

- Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm;

- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị thí nghiệm;

- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/chỉ tiêu

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

DC.07001

Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn

chỉ tiêu

195.386

3.795.570

274.004

DC.08000 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ;

- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;

- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình;

- Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm;

- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị thí nghiệm;

- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/chỉ tiêu

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

DC.08001

Thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá

chỉ tiêu

46.704

1.412.796

245.791

DC.09000 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VẬT LIỆU BẰNG KÍNH HIỂN VI ĐIỆN TỬ QUÉT

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ;

- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;

- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình;

- Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm;

- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị thí nghiệm;

- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/chỉ tiêu

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

DC.09001

Thí nghiệm xác định cấu trúc vật liệu bằng kính hiển vi điện tử quét

chỉ tiêu

2.946

633.827

7.885.112

DC.10000 THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH KHOÁNG TRÊN MÁY VI NHIỆT

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ;

- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;

- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình;

- Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm;

- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị thí nghiệm;

- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/chỉ tiêu

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

Thí nghiệm phân tích khoáng của vật liệu trên máy vi nhiệt: Chạy DTA,DTG ở nhiệt độ

 

 

 

 

DC.10001

DC.10002

DC.10003

- > 1000°C

- < 1000°C

Thí nghiệm thành phần hóa lý bằng Rơn ghen

chỉ tiêu

-

66.640

47.406

74.450

519.716

481.590

633.827

39.726

27.808

3.468.565

DC.11000 THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MU CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ;

- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;

- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình;

- Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm;

- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị thí nghiệm;

- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/chỉ tiêu

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

DC.11001

Thí nghiệm phân tích mẫu Clo trong nguyên liệu làm xi măng

chỉ tiêu

187.968

676.010

118.136

 

PHỤ LỤC 01

BẢNG PHÂN CẤP ĐÁT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẴU THÍ NGHIỆM

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ.

- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.

- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông ... dưới 10%.

- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.

- Trạng thái đất dẻo tới dẻo cứng.

- Đất rời trạng thái xốp.

- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông.

- Đất tàn tích các loại.

- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.

- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.

IV

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.

- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn... từ 30-50%.

- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.

V

- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.

- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa mạnh của các đá.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% gạch, đá vụn.

- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét...

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm

II

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng sát óc rơ.

III

Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.

Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Thanh đá yếu, than nâu.

Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét.

IV

Đá cuội: gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrolít sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit; Manhêhit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alevrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit amibon mica, apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa.

Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bauxit.

V

Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết là vôi và sắt, alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốtphorit kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, sét clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa, keratophia, tuf núi lửa bị xerixit hóa, quặng mactit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa, kimbeclit dạng dăm sét.

VI

Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xeserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, mica, thạch anh, clorit thạch anh, xerixrit clorit thạch anh, đá phiến lớp anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratôphia, gabrô, acgilit silic hóa yếu. Đunit không bị phong hóa. Ambolit. Pirôxenit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xit epi đốt. Pirit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xittit, xiđêrit.

VII

Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết pentat thạch hóa. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt pho rit tấm. Đá phiến bộ silic hóa. Kêratefia, pocfia poctit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan.

Scacnơ augit-granat chứa canxít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhêtit.

VIII

Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôy clorit, thạch anh, mica gơnai anbitôfia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocfiorit. Anđohit, Labra điêrit poridorit, granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granitô gơnai bị phong hóa. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hydrô hamatit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bauxit (đia spe).

IX

Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá macma với xi măng xilis, vôi, đá vôi scacnơ. Các kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa silic. Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xêrixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano điôrit hạt lớn và trung bình gnai, grano điorit xêrixit-gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Braxit chắc xít.

X

Các trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắcxit hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh và kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa.

XI

Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic - quắcxit đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpilit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit.

XII

Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn.

 

PHỤ LỤC 03

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

Cấp địa hình

Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp

I

- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.

- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10%.

- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.

II

- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20°) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.

- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.

- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.

III

- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.

- Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).

IV

- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.

- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30°, khe suối sâu, hiểm trở.

- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.

- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.

 

PHỤ LỤC 04

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN THỦ CÔNG

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.

- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Đất rời ở trạng thái rất xốp.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông ... dưới 10%.

- Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bảo hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.

- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay.

- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm.

- Đất rời ở trạng thái xốp.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông...

- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%.

- Các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.

- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.

- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

IV

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30-50% đá vụn, gạch vụn.

- Đá không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.

- Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

V

- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất laterit kết thể non (đá ong mềm).

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn.

- Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.

- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.

- Đất không thể ấn lõm bằng ngón tay cái.

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

 

PHỤ LỤC 05

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU

Cấp đất đá

Nhóm đất đá

Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ

I

Đất tơi xốp, rất mềm bở

- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).

- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.

II

Đất tương đối cứng chắc

- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.

- Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%)

- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.

- Cát chảy không áp.

- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn.

- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.

III

Đất cứng tới đá mềm

- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.

- Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá ... (trên 30%)

- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.

- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ.

- Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của đá.

- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.

IV

Đá mềm

- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.

- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit ... bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.

- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.

Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.

V

Đá hơi cứng

- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.

- Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa.

- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.

VI

Đá cứng vừa

- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.

- Cuội kết với xi măng gắn kết là đá vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi.

- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.

VII

Đá tương đối cứng

- Sét kết silic hóa, đá phiến gia sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocpjiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ.

- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là silic và sét.

- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.

- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.

VIII

Đá khá cứng

- Cát kết thạch anh. Đá phiến silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.

- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuocmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ.

- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.

IX

Đá cứng

- Syenit, granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá bazan. Các loại đá Nai - Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.

- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.

Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.

X

Đá cứng tới rất cứng

- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.

- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.

XI

Đá rất cứng

- Đá Quắczit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích ...). Các loại quặng chứa sắt.

- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.

XII

Đặc biệt cứng

- Đá Quắczit các loại.

- Đá Côranhđông.

- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.

 

PHỤ LỤC 06

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc

II

Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).

III

Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.

IV

Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.

 

PHỤ LỤC 07

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.

- Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.

II

- Vùng đồng bằng, địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.

- Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20-30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.

III

- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du, đồi núi cao từ 30-50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.

- Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.

IV

- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.

- Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.

- Vùng đồi núi cao từ 50-100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.

- Vùng nhiều cầy trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su ...

- Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

V

- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.

- Vùng rừng núi cao trên 100m, địa hình bị phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.

VI

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.

- Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

- Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.

- Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.

 

PHỤ LỤC 08

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, đường khô ráo, đi lại dễ dàng.

II

- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.

- Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.

- Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.

III

- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.

IV

- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.

- Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.

V

- Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.

- Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.

- Vùng rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.

- Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.

- Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.

- Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

- Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.

 

PHỤ LỤC 09

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.

II

- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.

- Vùng bằng phẳng có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.

III

- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30-50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.

- Vùng bằng phẳng có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.

IV

- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.

- Tuyến đo qua vùng bãi triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.

- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát nhiều.

- Tuyến đo qua vùng cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.

V

- Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.

- Vùng rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê ...).

VI

- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.

 

PHỤ LỤC 10

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.

- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.

II

- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.

- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.

III

- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.

- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ: nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

IV

- Sông rộng 501 ÷ 1000m.

- Sông có nước chảy xiết (< 1m/s), có ghềnh thác, suối sâu.

- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: nước chảy xiết.

V

- Sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.

- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: nước chảy xiết.

 

PHỤ LỤC 11

PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

Loại khó khăn

Đặc điểm

1

- Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.

II

- Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.

III

- Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.

IV

- Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.

 

PHỤ LỤC 12

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.

- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.

II

- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.

- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.

III

- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.

- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.

- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.

- Vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.

IV

- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.

- Vùng bằng phẳng có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.

- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.

V

- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng, hay hang động phức tạp.

VI

- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.

- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.

- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.

- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.

 

PHỤ LỤC 13

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.

- Bờ hai bên có bãi hoa màu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10-15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát).

II

- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.

- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.

III

- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.

- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

IV

- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác gềnh, suối sâu, bờ dốc đứng sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ. Nước chảy xiết, thác ghềnh.

V

- Sông rộng dưới 1000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.

- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao.

VI

- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.

- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km.

- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao.

 

PHỤ LỤC 14

BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

TT

Cấp

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (< 10°)

- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.

- Tầng đánh dấu rõ ràng.

- Nham thạch ổn định.

- Có thể gặp đá phún xuất.

- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.

- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng.

- Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững.

- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.

- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gãy.

- Đá macma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.

- Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu.

- Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng.

2

Địa hình địa mạo

- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi.

- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết.

- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.

- Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.

- Các dạng địa mạo khó nhận biết.

- Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.

3

Địa chất vật lý

- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng.

- Quy mô nhỏ hẹp.

- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng.

- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh.

- Quy mô lớn và phức tạp.

4

Địa chất

- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.

- Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính.

- Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất.

- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.

- Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bổi tích.

- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp.

- Thành phần hóa học biến đổi nhiều.

5

Mức độ lộ của đá gốc

- Đá gốc lộ nhiều các biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.

6

Điều kiện giao thông

- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.

- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.

- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.

- Giao thông khó khăn.

Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng

TT

Yếu tố ảnh hưởng

ĐVT

Cấp phức tạp địa chất công trình

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

điểm

1

2

3

2

Địa hình địa mạo

-

1

2

3

3

Địa chất vật lý

-

1

2

3

4

Địa chất thủy văn

-

1

2

3

5

Mức độ lộ của đá gốc

-

1

2

3

6

Giao thông trong vùng

-

1

2

3

Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát

TT

Cấp phức tạp

ĐVT

Tổng số điểm

1

cấp l

điểm

9

2

Cấp II

-

10-14

3

Cấp III

-

15-18

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

 

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

 

Bảng giá vật liệu

 

Bảng đơn giá nhân công

 

Bảng giá ca máy và thiết bị

CA.00000

Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm

CB.00000

Chương 2: Công tác thăm dò địa vật lý

CC.00000

Chương 3: Công tác khoan

CD.00000

Chương 4: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

CE.00000

Chương 5: Công tác thí nghiệm tại hiện trường

CF.00000

Chương 6: Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng

CG.00000

Chương 7: Công tác đo khống chế độ cao

CH.00000

Chương 8: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình

CI.00000

Chương 9: Công tác số hóa bản đồ

CK.00000

Chương 10: Công tác đo vẽ bản đồ

DC.00000

Chương bổ sung: Công tác thí nghiệm trong phòng phục vụ công tác khảo sát xây dựng

 

Phụ lục

 

Mục lục