Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 452/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 31 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRUNG TÂM CÔNG TÁC XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Nghị định số 136/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 36/TTr-SLĐ ngày 25/3/2016 và đề nghị của của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 262/TTr-SXD ngày 25/3/2016,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm công tác xã hội tỉnh Ninh Bình, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Xây dựng Trung tâm công tác xã hội tỉnh Ninh Bình.

2. Chủ đầu tư: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty TNHH Tư vấn và Phát triển đô thị.

4. Chủ nhiệm lập dự án: KS. Đỗ Thành Dương.

5. Mục tiêu đầu tư: Xây dựng một cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội điển hình, góp phần xây dựng hệ thống an sinh xã hội tiên tiến. Nâng cao nhận thức của toàn xã hội và phát triển công tác xã hội thành một nghề ở Việt Nam theo định hướng phát triển ngành công tác xã hội của Chính phủ theo Quyết định 524/QĐ-TTg ngày 20/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

6. Nội dung và quy mô đầu tư:

6.1. Nhà Đa Năng

- Hạng mục Nhà đa năng 3 tầng, diện tích chiếm đất 383m2, tổng diện tích sàn 1,053m2.

- Chiều dài nhà 39,9m gồm 11 bước gian (5x3,6 + 3,9 + 5x3,6)m, bước gian 3.9m sử dụng làm cầu thang bộ;

- Chiều rộng nhà 8,1m gồm 2 nhịp (6,0 + 2,1)m (Trong đó nhịp 2,1m sử dụng làm hành lang trước nhà; nhịp 2,1m từ trục 4+9 được mở rộng thêm 4,2m tạo không gian sảnh đón kết hợp đường dốc).

- Tổng chiều cao nhà 14,05m, trong đó:

+ Chiều cao nền so với cao độ sân 0,45m

+ Chiều cao tầng 1 là 3,9m (tính từ nền ±0,00)

+ Chiều cao tầng 2, tầng 3 là 3,6m.

+ Chiều cao mái tôn 2,5m.

- Tường bao che xây gạch tuynen 2 lỗ vữa xi măng (VXM) mác 50 dày 220mm; Trát tường VXM 75# dày 15mm. Trát trần, cột, phào chỉ đầu trụ VXM 75#. Bả matít, lăn sơn theo màu chỉ định, sơn 1 nước lót 2 nước phủ kết hợp với các mảng tường ốp đá đỏ granite và ốp đá chẻ. Cửa đi, cửa sổ pano kính gỗ nhóm III sơn màu cánh gián, kính cửa được dùng kính an toàn 6,38mm. Nền lát sạch Granit 500x500, nền phòng vệ sinh lát gạch chống trơn 300x300, vệ sinh ốp gạch men 300x450. Phần mái được sử dụng tôn sóng công nghiệp màu xanh.

- Về kết cấu: Giải pháp móng cọc bê tông cốt thép tiết diện cọc dự kiến 250x250 bê tông mác 300, chiều dài mỗi cọc 19m, sức chịu tải mỗi cọc 30 tấn. Bê tông đài móng, dầm móng mác 250 đá 1x2; Phần thân kết cấu khung sàn bê tông cốt thép (BTCT) đá 1x2 mác 250 đổ liền khối chịu lực với hệ cột có tiết diện (300x400, 220x220), dầm chính tiết diện (220x500, 220x400), dầm phụ tiết diện 220x350, sàn dày 100mm; Mái xây tường thu hồi, gác xà gồ thép hình C100x50x15x2, lợp tôn sóng công nghiệp màu xanh dày 0,47 mm.

- Thiết kế hệ thống cấp thoát nước, điện chiếu sáng, chống sét, phòng cháy chữa cháy đồng bộ theo công trình.

6.2. Khu chăm sóc đối tượng khẩn cấp, lang thang cơ nhỡ, người lang thang, trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi

- Nhà thiết kế 3 tầng, mặt bằng nhà dạng chữ U, diện tích chiếm đất công trình 538,5m2, tổng diện tích sàn 1,555m2.

- Chiều dài dãy nhà giữa 25,5m gồm 7 bước gian (3x3,6 + 3,9 + 3x3,)m, bước gian 3,9m sử dụng làm cầu thang bộ; hai dãy đầu hồi có chiều dài 17,8m gồm 5 bước gian (4x3,6 + 3,4)m, bước gian 3,4m chỉ thực hiện trong khoảng từ trục 3÷4 và trục 11÷12;

- Chiều rộng dãy nhà giữa và hai dãy đầu hồi là 9,1m gồm 3 nhịp (2,1 + 5,2 + 1,8)m (trong đó nhịp 2,1m sử dụng làm hành lang trước nhà; đối với hai dãy đầu hồi: Hai nhịp 5,2m và 1,8m chỉ thực hiện trong khoảng từ trục A÷E).

- Tổng chiều cao nhà 14,05m, trong đó:

+ Chiều cao nền so với cao độ sân 0,45m;

+ Chiều cao tầng 1 là 3,9m (tính từ nền ±0,00);

+ Chiều cao tầng 2, tầng 3 là 3,6m;

+ Chiều cao mái tôn 2,5m.

- Tường bao che xây gạch tuynen 2 lỗ VXM mác 50 dày 220mm; Trát tường VXM 75# dày 15mm. Trát trần, cột, phào chỉ đầu trụ VXM 75#. Bả matít, lăn sơn theo màu chỉ định, sơn 1 nước lót 2 nước phủ kết hợp với các mảng tường ốp đá đỏ granite và ốp đá chẻ. Cửa đi, cửa sổ pano kính gỗ nhóm III sơn màu cánh gián, kính cửa được dùng kính an toàn 6,38mm. Nền lát gạch Granit 500x500, nền phòng vệ sinh lát gạch chống trơn 300x300, vệ sinh ốp gạch men 300x450. Phần mái được sử dụng tôn sóng công nghiệp màu xanh.

- Về kết cấu: Giải pháp móng cọc bê tông cốt thép tiết diện cọc dự kiến 250x250 bê tông mác 300, chiều dài mỗi cọc 19m, sức chịu tải mỗi cọc 30 tấn. Bê tông đài móng, dầm móng mác 250 đá 1x2; Phần thân kết cấu khung sàn BTCT đá 1x2 mác 250 đổ liền khối chịu lực với hệ cột có tiết diện (220x400, 220x220), hệ dầm tiết diện (220x450, 220x400, 220x350, 220x300), sàn dày 120mm; Mái xây tường thu hồi, gác xà gồ thép hình C100x50x15x2, lợp tôn sóng công nghiệp màu xanh dày 0,47 ly.

- Thiết kế hệ thống cấp thoát nước, điện chiếu sáng, chống sét, phòng cháy chữa cháy đồng bộ theo công trình.

6.3. Khu chăm sóc và điều dưỡng người cao tuổi và chăm sóc phục hồi chức năng cho người khuyết tật

- Nhà thiết kế 4 tầng, mặt bằng nhà dạng chữ U, diện tích chiếm đất công trình 678,4m2, tổng diện tích sàn 2,636m2.

- Chiều dài dãy nhà giữa 28,8m gồm 7 bước gian (3x3,6 + 7,2 + 3x3,6)m, bước gian 7,2m sử dụng làm cầu thang bộ phía trong và thang máy phía ngoài; hai dãy đầu hồi có chiều dài 23,1m gồm 6 bước gian (5x3,6 + 5,1)m;

- Chiều rộng dãy nhà giữa và hai dãy đầu hồi là 8,7m gồm 2 nhịp (2,1 + 6,6)m (trong đó nhịp 2,1m sử dụng làm hành lang trước nhà).

- Tổng chiều cao nhà 19,95m (khu vực từ trục 6÷7), các khu vực còn lại cao 17,65m, trong đó:

+ Chiều cao nền so với cao độ sân 0,45m;

+ Chiều cao tầng 1 là 3,9m (tính từ nền ±0,00);

+ Chiều cao tầng 2, tầng 3, tầng 4 là 3,6m;

+ Chiều cao mái tôn 2,5m;

+ Chiều cao mái tôn khu vực từ trục 6÷7 là 4,8m.

- Tường bao che xây gạch tuynen 2 lỗ VXM mác 50 dày 220mm; Trát tường VXM 75# dày 15mm. Trát trần, cột, phào chỉ đầu trụ VXM 75#. Bả matít, lăn sơn theo màu chỉ định, sơn 1 nước lót 2 nước phủ kết hợp với các mảng tường ốp đá đỏ granite và ốp đá chẻ. Cửa đi, cửa sổ pano kính gỗ nhóm III sơn màu cánh gián, kính cửa được dùng kính an toàn 6,38mm. Nền lát gạch Granit 500x500, nền phòng vệ sinh lát gạch chống trơn 300x300, vệ sinh ốp gạch men 300x450. Phần mái được sử dụng tôn sóng công nghiệp màu xanh.

- Về kết cấu: Giải pháp móng cọc bê tông cốt thép tiết diện cọc dự kiến 250x250 bê tông mác 300, chiều dài mỗi cọc 19m, sức chịu tải mỗi cọc 30 tấn. Bê tông đài móng, dầm móng mác 250 đá 1x2; Phần thân kết cấu khung sàn BTCT đá 1x2 mác 250 đổ liền khối chịu lực với hệ cột có tiết diện (220x400, 220x220), hệ dầm tiết diện (220x550, 220x400), sàn dày 120 mm; Mái xây tường thu hồi, gác xà gồ thép hình C100x50x15x2, lợp tôn sóng công nghiệp màu xanh dày 0,47 mm.

- Thiết kế hệ thống cấp thoát nước, điện chiếu sáng, chống sét, phòng cháy chữa cháy đồng bộ theo công trình.

6.4. Nhà ăn

- Nhà ăn 01 tầng, diện tích xây dựng 196m2.

- Chiều dài nhà 25,2m gồm 7 bước gian mỗi bước gian rộng 3,6m;

- Chiều rộng nhà 7,8m gồm 2 nhịp (6,0 + 1,8)m, nhịp 1,8m sử dụng làm hành lang trước nhà.

- Tổng chiều cao nhà 6,85m, trong đó:

+ Chiều cao nền so với cao độ sân 0,45m;

+ Chiều cao tầng 3,9m (tính từ nền ±0,00);

+ Chiều cao mái tôn 2,5m.

- Tường bao che xây gạch tuynen 2 lỗ VXM mác 50 dày 220mm; Trát tường VXM 75# dày 15mm. Trát trần, cột, phào chỉ đầu trụ VXM 75#. Bả matít, lăn sơn theo màu chỉ định, sơn 1 nước lót 2 nước phủ. Cửa đi, cửa sổ pano kính gỗ nhóm III sơn màu cánh gián, kính cửa được dùng kính an toàn 6.38mm. Nền lát gạch Granit 500x500, nền phòng vệ sinh lát sạch chống trơn 300x300, vệ sinh ốp gạch men 300x450. Phần mái được sử dụng tôn sóng công nghiệp màu xanh.

- Về kết cấu: Giải pháp móng băng giao thoa, dầm móng BTCT đá 1x2 mác 250mm; Phần thân kết cấu khung sàn BTCT đá 1x2 mác 250 đổ liền khối chịu lực với hệ cột có tiết diện (220x400, 220x220), hệ dầm tiết diện (220x550, 220x350), sàn dày 100mm; Mái xây tường thu hồi, gác xà gồ thép hình C100x50x15x2, lợp tôn sóng công nghiệp màu xanh dày 0,47 ly.

- Thiết kế hệ thống cấp thoát nước, điện chiếu sáng, chống sét, phòng cháy chữa cháy đồng bộ theo công trình.

6.5. Nhà để xe máy (02 nhà) và Nhà Bảo vệ (02 nhà)

- Diện tích mỗi nhà xe 55,5m2; Kích thước (15,0x3,7)m, kết cấu: Móng đơn bê tông đỡ cột thép ống tráng kẽm D100, cột thép ống được uốn cong đỡ mái, mái lợp tôn trên hệ xà gồ thép hình U100.

- Nhà bảo vệ 01 tầng, mặt bằng hình vuông kích thước (3,0x3,0)m, chiều cao nhà 3,0m, mái tôn cao 0,65m; nền nhà cao hơn cos sân hoàn thiện 0,1m; Tường bao che xây gạch tuynen 2 lỗ VXM mác 50 dày 220mm; Trát tường VXM 75# dày 15mm. Trát trần, cột, phào chỉ đầu trụ VXM 75#. Bả matít, lăn sơn màu vàng nhạt. Cửa đi, cửa sổ pano kính gỗ nhóm III. Nền lát gạch Ceramic 400x400, chân tường ngoài ốp gạch thẻ màu đỏ, cao 400mm. Phần mái được sử dụng tôn sóng công nghiệp màu xanh dày 0,47mm.

6.6. Nhà cầu

- Hệ thống nhà cầu được bố trí liên kết giữa các nhà điều hành, nhà ăn, khu chăm sóc và điều dưỡng người khuyết tật, người cao tuổi và khu chăm sóc người lang thang, trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi và các đối tượng lang thang cơ nhỡ.

- Nhà cầu được thiết kế kết cấu khung kèo, xà gồ mái bằng thép, mái lợp tôn màu xanh. Kết cấu khung chịu lực chính là cột thép d90, xà gồ thép hộp 20x40x1.

6.7. Nhà xưởng dạy nghề

- Nhà xưởng 01 tầng, diện tích xây dựng 831,6m2.

- Chiều dài nhà 42,0m gồm 10 bước gian mỗi bước gian rộng 4,2m;

- Chiều rộng nhà 19,8m gồm 3 nhịp (3,9 + 12,0 + 3,9)m, gian đầu hồi từ trục 10÷11 được chia thành 5 nhịp mỗi nhịp rộng 3,9m.

- Tổng chiều cao nhà 10,95m (khu vực nhịp 12m), các khu vực còn lại cao 5,3m, trong đó:

+ Chiều cao nền so với cao độ sân 0,45m;

+ Chiều cao đỉnh cột 4,2m, khu vực nhịp 12m đỉnh cột cao 8,0m (tính từ nền ±0,00);

+ Chiều cao mái tôn khu vực nhịp 12m = 2,5m;

+ Chiều cao mái tôn khu vực khu vực còn lại 1,3m.

- Tường bao che xây gạch tuynen 2 lỗ VXM mác 50 dày 220mm; Trát tường VXM 75# dày 15mm. Trát trần, cột, phào chỉ đầu trụ VXM 75#. Lăn sơn theo màu chỉ định, sơn 1 nước lót 2 nước phủ. Cửa đi, cửa sổ pano kính gỗ nhóm III sơn màu cánh gián, kính cửa được dùng kính an toàn 6,38mm. Nền hiên lát gạch Ceramic 400x400, nền xưởng đổ bê tông mác 200 dày 100mm. Phần mái được sử dụng tôn liên doanh màu xanh.

- Về kết cấu: Nền móng gia cố cọc tre cọc dài 2,5m, mật độ 25 cọc/m2; Móng bằng BTCT đá 1x2 mác 250, dầm móng BTCT đá 1x2 mác 250; Phần thân kết cấu khung cột BTCT đá 1x2 mác 250 đổ liền khối chịu lực; mái dựng vì kèo thép hình, gác xà gồ lợp liên doanh màu xanh dày 0,42 mm.

- Thiết kế hệ thống điện chiếu sáng, chống sét, phòng cháy chữa cháy đồng bộ theo công trình.

6.8. Nhà xử lý nước thải, rác thải

- Nhà xử lý nước thải có diện tích 27m2; Kích thước (7,5x3,6)m; kết cấu: Móng đơn bê tông đỡ cột thép ống D150, mái lợp tôn liên doanh trên hệ xà gồ, vì kèo tổ hợp thép hình L63x63x4.

- Nhà xử lý rác thải có diện tích 30m2; Kích thước (6,0x5,0)m; kết cấu: Móng đơn bê tông đỡ cột thép ống D100, mái lợp tôn liên doanh dày 0,35mm trên hệ xà gồ, vì kèo tổ hợp thép hình L63x63x4.

6.9. Hạ tầng kỹ thuật

6.9.1. San lấp mặt bằng

San lấp mặt bằng bằng cát với hệ số đầm chặt K≥90, cao độ san lấp +(2,60÷2,92)m, chiều cao san lấp bình quân 1,6m, tổng khối lượng san lấp khoảng 38,084m3, trong đó đã bao gồm khối lượng bù bóc hữu cơ dày trung bình 0,3m.

6.9.2. Kè đá, công, hàng rào

a) Kè đá

- Kè chắn đất tôn nền kết hợp làm móng tường rào, bao quanh khu đất được thiết kế bằng kết cấu đá hộc xây trên nền đất tự nhiên. Trên tường kè thiết kế các ống thoát nước bằng ống uPVC D90 kết hợp với tầng lọc ngược

- Kết cấu kè được chia ra làm các phân đoạn mỗi phân đoạn có chiều dài tối đa 30,3m và phù hợp với phân đoạn của tường rào bên trên, tổng chiều dài tường kè là 528m, kích thước tiết diện móng kè BxH là (1,3x0,7)m; tường kè hình thang với đáy rộng 1,0m, đỉnh tường rộng 0,41 m. Kè xây đá hộc VXM mác 100, giằng đỉnh kè bê tông đá 1x2 mác 250.

b) Cổng: Cổng chính được bố trí tại tuyến đường quy hoạch phía nam, cổng phụ bố trí tại tuyến đường quy hoạch phía đông của khu đất. Cổng chính, cổng phụ có chiều rộng thông thủy lần lượt là 9,5m và 5,0m với 2 trụ cổng được xây gạch có phần đế kích thước (1,05x1,05)m, phần thân kích thước (0,75x0,75)m cao 3,0m, lõi trụ bằng bê tông kích thước (310x310)mm đá 1x2 mác 250, hoàn thiện ốp đá granite.

c) Hàng rào: Xây mới hệ thống tường rào bao quanh khu đất bằng gạch đặc dày 110 mm, cứ 3m lại có một trụ (330x330)mm, chiều cao hàng rào là 2,5m. Móng hàng rào chính là kết cấu kè chắn đất, hoàn thiện sử dụng sơn và ốp gạch thẻ trang trí.

6.9.3. Hệ thống sân đường nội bộ

Sân đường bê tông: Tổng diện tích 2.100m2; Kết cấu từ trên xuống: Lớp bê tông đá 1x2 mác 200 dày 150mm, lớp giấy dầu tẩm nhựa đường, lớp cấp phối đá dăm (d30,50) dày 150mm; Nền đất đầm chặt K95

6.9.4. Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà

- Nguồn cung cấp điện cho công trình được cấp từ lưới điện của khu vực cấp đến trạm biến áp trong khuôn viên của Trung tâm (Hồ sơ thiết kế ch thiết kế cấp điện từ phần trạm biến áp đến các hạng mục công trình, phần điện cấp đến TBA không nằm trong phạm vi của hồ sơ thiết kế).

- Nguồn cung cấp điện cho các công trình được cấp từ trạm biến áp vào tủ điện tổng tầng 1 của các nhà, cấp đến các tủ điện tầng rồi cấp cho các tủ điện phòng. Cấp điện từ tủ điện tầng đến các tủ điện phòng sử dụng dây điện lõi đồng được luồn trong ống nhựa cứng chôn ngầm tường.

- Dây dẫn điện từ bảng điện trong phòng cấp cho các đèn, quạt, ổ cắm và các lộ điều hòa dùng dây lõi đồng, cách điện PVC và được luồn trong ống nhựa cứng chôn ngầm tường, trần hoặc đi trên trần giả. Hệ thống cấp điện của các hạng mục công trình bao gồm: Hệ thống chiếu sáng, cấp điện ổ cắm, ngoài ra còn cung cấp điện cho hệ thống điều hòa cục bộ, thông gió vv...

6.9.5. Hệ thống cấp, thoát nước ngoài nhà

a) Phần cấp nước

- Nguồn cấp nước được lấy từ hệ thống cấp nước khu vực cấp vào bể nước ngầm dung tích 170m3 (bao gồm cả dung tích nước sinh hoạt và dung tích nước chữa cháy); Bố trí hố đồng hồ nước D50 đo lưu lượng nước cấp vào bể, vị trí hố đồng hồ xem chi tiết bản vẽ;

- Cấp nước cho các hạng mục công trình được cấp từ trạm bơm đặt ngay tại vị trí bể nước ngầm cấp đến các téc nước đặt trên mái của các hạng mục công trình. Đường ống cấp nước cho các hạng mục công trình sử dụng ống nhựa PPR đường kính D32 - D60, toàn bộ đường ống cấp nước được thiết kế đi ngầm với chiều sâu chôn ống từ 900-1300mm so với cos nền hoàn thiện;

b) Phần thoát nước

- Hệ thống thoát nước được thiết kế là hệ thống thoát nước chung cho cả nước thải và nước mưa;

- Mạng lưới thoát nước mưa bằng cống tròn bê tông cốt thép có đường kính từ D300-D600mm và rãnh xây B300 đấu nối với hệ thống thoát nước của khu vực tại 02 vị trí (chi tiết trên bản vẽ). Độ sâu chôn cống từ 700-1000mm tùy từng vị trí.

6.9.6. Hệ thống phòng cháy chữa cháy

- Hệ thống cấp nước chữa cháy của dự án được thiết kế bằng đường ống D100 cấp đến các trụ chữa cháy ngoài nhà được bố trí phù hợp trong khuôn viên trung tâm và cấp đến đường ống chữa cháy trong các hạng mục công trình. Toàn bộ đường ống cấp nước chữa cháy được đi ngầm với chiều sâu chôn ống tối thiểu 500mm. Hệ thống bơm chữa cháy được thiết kế gồm 02 bơm: 01 bơm chạy và 01 bơm dự phòng (Q=12,51/s, H=55m);

- Hệ thống PCCC ngoài nhà được thiết kế theo mạng cụt, tổng số có 05 trụ chữa cháy ngoài nhà (giai đoạn 1 có 03 trụ và giai đoạn 2 có 02 trụ).

7. Địa điểm xây dựng: Xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình và xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư.

8. Loại, cấp công trình:

- Loại công trình: Công trình dân dụng, dự án nhóm B.

- Cấp công trình: Công trình cấp III.

9. Tổng mức đầu tư: 63.500.000.000 đồng

(Bằng chữ: Sáu mươi ba tỷ, năm trăm triệu đồng chẵn)

Trong đó:

- Chi phí xây dựng: 51.529.899.000 đồng

- Chi phí thiết bị: 750.000.000 đồng

- Chi phí quản lý dự án: 999.673.000 đồng

- Chi phí tư vấn: 3.438.650.000 đồng

- Chi phí khác: 609.012.000 đồng

- Chi phí GPMB: 4.000.000.000 đồng

- Chi phí dự phòng: 2.172.766.000 đồng

10. Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 ÷ 2020.

11. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án.

12. Thời gian thực hiện: Năm (2016÷2018).

Điều 2. Chủ đầu tư hoàn chỉnh dự án theo quyết định phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động, Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND thành phố Ninh Bình, UBND huyện Hoa Lư và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Lưu VT, VP4,6.
B/15 QĐ

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm công tác xã hội tỉnh Ninh Bình

  • Số hiệu: 452/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/03/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Tống Quang Thìn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/03/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản