- 1Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1724/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 1Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực: An toàn lao động; Phòng, chống tệ nạn xã hội; Bảo trợ xã hội bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 452/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 01 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1724/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 96/TTr-SLĐTBXH ngày 29 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 (mười) thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quyết định:
- Thay thế một phần Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
- Thay thế một phần Quyết định số 43/QĐ-UBND ngày 21/9/2009 về việc công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
- Thay thế Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
- Thay thế Quyết định số 437/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 10 thủ tục hành chính được chuẩn hóa đến cá nhân, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 452/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội
1. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội được chuẩn hóa
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
2 | Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
3 | Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
4 | Gia hạn giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
5 | Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
6 | Chế độ thăm gặp đối với học viên tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội |
7 | Nghỉ chịu tang của học viên tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội |
8 | Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện |
9 | Miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện |
10 | Đưa người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội |
2. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội được thay thế
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên quyết định công bố thủ tục hành chính (Số, ký hiệu; ngày, tháng năm ban hành; trích yếu nội dung QĐ) |
1 | T-BLI-119798-TT | Tiếp nhận người chưa thành niên, người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện | - Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu |
2 | T-BLI-119636-TT | Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy | - Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu |
3 | T-BLI-119652-TT | Cấp Giấy chứng nhận cho đối tượng đã chấp hành xong quyết định cai nghiện, chữa trị bắt buộc tại cơ sở chữa bệnh | - Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu |
4 | T-BLI-119850-TT | Tiếp nhận người nghiện ma túy, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm | - Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu |
5 |
| Hỗ trợ nạn nhân tái hòa nhập cộng đồng | - Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu |
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội được chuẩn hóa
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thẩm định, tham mưu Lãnh đạo Sở xem xét.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức biết để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thực hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 5: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cấp Giấy phép thành lập.
Trường hợp không cấp Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 6: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký nhận kết quả thủ tục hành chính.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2, ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4, kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Các giấy tờ và văn bản có liên quan:
+ Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
+ Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở hoạt động, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
+ Các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: Trong 22 (hai mươi hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không cấp giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2, ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4, kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân:
1. Điều kiện chung:
- Có trụ sở làm việc ổn định, thuận tiện giao thông.
- Diện tích đất tự nhiên tối thiểu 15m2/nạn nhân; diện tích phòng ở bình quân 05m2/nạn nhân.
- Có trang thiết bị, phương tiện phù hợp với nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Phòng tiếp nhận nạn nhân:
- Có diện tích tối thiểu 10m2 (mười mét vuông).
- Có các trang thiết bị tối thiểu cần thiết cho việc tiếp nhận nạn nhân, gồm bàn làm việc, ghế ngồi, tủ tài liệu, máy vi tính, điện thoại.
- Có bảng niêm yết nội quy, phạm vi dịch vụ hỗ trợ nạn nhân.
b) Phòng ở của nạn nhân:
- Diện tích phòng ở phải đảm bảo bình quân 05m2 (năm mét vuông) cho 01 (một) người và không quá 04 (bốn) người trong 01 (một) phòng. Các phòng ở phải được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có cửa sổ, cửa ra vào phải có khóa.
- Có trang thiết bị tối thiểu phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của nạn nhân trong thời gian lưu trú tại cơ sở như giường nằm, tủ quần áo, các đồ dùng trong sinh hoạt cá nhân.
c) Cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải có nhà bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh, nhà tắm và các công trình phụ trợ khác; phải đảm bảo về an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho nạn nhân; phù hợp với các quy định về phòng cháy, chữa cháy.
Đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân có quy mô hỗ trợ từ 25 (hai mươi lăm) người trở lên phải có các phân khu riêng biệt dành cho phụ nữ, trẻ em, nhà ở, nhà bếp, khu vệ sinh, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu sinh hoạt chung, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ, trang thiết bị y tế, có số thuốc tối thiểu phục vụ cho sơ cứu, cấp cứu khi cần thiết.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Có ít nhất 05 (năm) nhân viên, trong đó 02 (hai) nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành công tác xã hội.
b) Có ít nhất 01 (một) nhân viên chuyên trách. Trường hợp cơ sở hỗ trợ nạn nhân có sử dụng người làm kiêm nhiệm thì phải đăng ký giờ làm việc cụ thể để đảm bảo an ninh, an toàn cho cơ sở và nạn nhân.
c) Nhân viên trực tiếp làm công tác hỗ trợ nạn nhân phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công tác xã hội viên trở lên theo quy định tại Thông tư số 34/2010/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội và đã được tập huấn về công tác hỗ trợ nạn nhân.
d) Đối với nhân viên y tế (nếu có) phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên; nhân viên bảo vệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Phụ lục 01
Mẫu đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn)
giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................1....., ngày ...... tháng...... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn)
giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội......2
....................................................................3...........................................................
Địa điểm:........4 ..............; điện thoại/fax:...................................................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.
| TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
1 Địa danh.
2 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.
3 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập.
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập.
Phụ lục 02
Mẫu đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................5...., ngày...... tháng...... năm 20.....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân đề nghị thành lập) …………………..
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động:...................................................................
2. Sự cần thiết thành lập:...........................................................................................
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở:...............................................................................
4. Loại hình tổ chức cần thành lập:.............................................................................
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
6. Đối tượng tiếp nhận, hỗ trợ:...................................................................................
7. Dịch vụ hỗ trợ dự kiến thực hiện:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
8. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
9. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
10. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của nạn nhân; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, trị liệu …) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
10. Kế hoạch kinh phí................................................................................................
11. Dự kiến hiệu quả.................................................................................................
12. Đề nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở)
................................................................................................................................
| TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
5 Địa danh.
Phụ lục 03
Sơ yếu lý lịch trích ngang của người dự kiến là Giám đốc cơ sở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................6..., ngày ...... tháng...... năm 20.....
SƠ YẾU LÝ LỊCH
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
- Họ và tên khai sinh:.................................................................. Nam/Nữ .................
- Họ và tên thường gọi:.............................................................................................
- Sinh ngày:.................. tháng............... năm.............................................................
- Quê quán:...............................................................................................................
- Nơi cư trú (nơi ở hiện nay):......................................................................................
- Số CMND: ngày cấp nơi cấp:.....................
- Điện thoại: Nhà riêng:......................... cơ quan:..................... di động:.....................
- Thành phần gia đình xuất thân:.................................................................................
- Thành phần bản thân:..............................................................................................
- Dân tộc:......................................................... tôn giáo:..........................................
- Trình độ học vấn:....................................................................................................
- Trình độ chuyên môn:.............................................................................................
- Trình độ lý luận chính trị (nếu có):.............................................................................
- Trình độ ngoại ngữ:.................................................................................................
- Trình độ tin học:......................................................................................................
- Nghề nghiệp, chức vụ:............................................................................................
................................................................................................................................
- Ngạch công chức, viên chức (nếu có): ........................ mã ngạch:.....
- Bậc lương (nếu có): ........ hệ số lương: ngày hưởng
- Phụ cấp chức vụ (nếu có):.......................................................................................
- Nơi làm việc:...........................................................................................................
- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam (nếu có): ; ngày chính thức:.....
- Tình trạng sức khỏe:................................................................................................
- Khen thưởng: ; danh hiệu được phong tặng cao nhất:................................
- Kỷ luật (Đảng, chính quyền, đoàn thể):.....................................................................
- Là Đại biểu Quốc hội khóa (nếu có) :........................................................................
- Là Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp........................... .................. nhiệm kỳ (nếu có):
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
- Họ và tên cha: .................................................... năm sinh
+ Quê quán:..............................................................................................................
+ Nơi cư trú:.............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:...........................................................................................
+ Nơi làm việc:..........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):................................................................................................
- Họ và tên mẹ:................................................................................ năm sinh...........
+ Quê quán:..............................................................................................................
+ Nơi cư trú:.............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:...........................................................................................
+ Nơi làm việc:..........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):................................................................................................
- Họ và tên vợ (chồng): ........................................................................ năm sinh......
+ Quê quán:..............................................................................................................
+ Nơi cư trú:.............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:...........................................................................................
+ Nơi làm việc:..........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):................................................................................................
- Họ và tên các con, năm sinh, nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có):.................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng........ năm............ đến tháng........ năm........... | Làm công việc, giữ chức vụ, cấp bậc gì? tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nào? ở đâu? |
Từ tháng........... năm…….. đến tháng…… năm………
|
..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
………7…… ngày….. tháng…… năm……….
XÁC NHẬN (Của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi làm việc hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú) | NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ và tên) |
6 Địa danh.
7 Địa danh nơi cư trú.
Phụ lục 04
Mẫu danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................8..., ngày ...... tháng...... năm 20.....
DANH SÁCH
NHÂN SỰ DỰ KIẾN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
TT | Họ và tên | Vị trí việc làm tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân | Chế độ làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (9) | Các giấy tờ kèm theo | Ghi chú |
1 | ................ | Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
| 1. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học 2. Bản sao có chứng thực có thời gian làm về công tác hỗ trợ nạn nhân 3. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân |
|
2 | ................ | Nhân viên trực tiếp hỗ trợ nạn nhân |
| 1. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ cao đẳng thuộc chuyên ngành công tác xã hội trở lên 2. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân |
|
3 | ................ | Nhân viên hành chính, bảo vệ |
| Các văn bằng, chứng chỉ liên quan |
|
8 Địa danh.
9 Ghi rõ làm việc toàn thời gian hay kiêm nhiệm.
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thẩm định, tham mưu Lãnh đạo Sở.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức biết để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cấp lại Giấy phép thành lập.
Bước 5: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại Giấy phép thành lập.
Trường hợp không đồng ý cấp lại Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 6: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký nhận kết quả thủ tục hành chính, nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Tài liệu, văn bản chứng minh Giấy phép thành lập bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: Trong 14 (mười bốn) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không cấp lại Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức được cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Phụ lục 01
Mẫu đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn)
giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................10....., ngày ...... tháng...... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn)
giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội......11 …………………
....................................................................12..........................................................
Địa điểm:........13 ..............; điện thoại/fax:..................................................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.
| TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
10 Địa danh.
11 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.
12 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập.
13 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập.
3. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thẩm định, tham mưu Lãnh đạo Sở.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức biết để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập.
Bước 5: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập.
Trường hợp không đồng ý sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 6: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký nhận kết quả thủ tục hành chính, nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Bản sao Giấy phép thành lập đã được cấp.
- Văn bản, tài liệu chứng minh việc thay đổi người đứng đầu hoặc thay đổi địa điểm đặt trụ sở hoặc thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: Trong 14 (mười bốn) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép thành lập phải sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:
+ Thay đổi người đứng đầu;
+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở;
+ Thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Phụ lục 01
Mẫu đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn)
giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................14....., ngày ...... tháng...... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn)
giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ......15………………..
....................................................................16..........................................................
Địa điểm:........17..............; điện thoại/fax: ..................................................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.
| TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
14 Địa danh.
15 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.
16 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập.
17 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập.
4. Thủ tục: Gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc, trước khi Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hết hạn.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thẩm định, tham mưu Lãnh đạo Sở.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc gia hạn Giấy phép thành lập.
Bước 5: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định gia hạn Giấy phép thành lập.
Trường hợp không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 6: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký nhận kết quả thủ tục hành chính, nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5, ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Bản gốc Giấy phép thành lập đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: Trong 14 (mười bốn) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không gia hạn Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5, ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân được gia hạn Giấy phép thành lập khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có nhu cầu tiếp tục thực hiện các hoạt động hỗ trợ nạn nhân.
- Cơ sở hỗ trợ nạn nhân không vi phạm pháp luật.
Trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc, trước khi Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hết hạn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Phụ lục 01
Mẫu đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn)
giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................18....., ngày...... tháng...... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn)
giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội......19………………..
....................................................................20..........................................................
Địa điểm:........21 ..............; điện thoại/fax: .................................................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.
| TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
18 Địa danh.
19 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.
20 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập.
21 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập.
Phụ lục 05
Mẫu báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bị mua bán
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CQ CHỦ QUẢN………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ......22....., ngày ...... tháng...... năm 20..... |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội2 …………………..
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân bị mua bán của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ NẠN NHÂN
1. Thực trạng
a) Cơ sở vật chất.
b) Đội ngũ cán bộ.
c) Các dịch vụ hỗ trợ nạn nhân đang thực hiện tại cơ sở.
2. Kết quả thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân
a) Số lượng nạn nhân đã hỗ trợ tại cơ sở.
b) Kết quả cụ thể (đánh giá trên cơ sở các dịch vụ hỗ trợ của cơ sở cung cấp).
c) Khó khăn, vướng mắc.
II. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO CỦA CƠ SỞ
1. Về cơ sở vật chất, bộ máy cán bộ:........................................................................
2. Về dịch vụ hỗ trợ nạn nhân:...................................................................................
3. Các đề xuất, kiến nghị:..........................................................................................
| GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
22 Địa danh.
2 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.
5. Thủ tục: Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đứng đầu cơ sở hỗ trợ nạn nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu, trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc, trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thẩm định, tham mưu Lãnh đạo Sở.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị chấm dứt hoạt động, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác của cơ sở nạn nhân và phải có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Bước 4: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Trường hợp có tranh chấp giữa cơ sở hỗ trợ nạn nhân và các bên liên quan, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân và chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Bước 5: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký nhận kết quả thủ tục hành chính, nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 10, ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 11, ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: Trong 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 10, ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 11, ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc, trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Phụ lục 10
Mẫu đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................23....., ngày...... tháng...... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân2
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ......3……………………..
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân:
....................................................................4...........................................................
Địa điểm: ........5....................................................................................................... ;
Điện thoại/fax: ..........................................................................................................
Họ, tên Giám đốc cơ sở:...........................................................................................
Giấy phép thành lập số:.............................................................................................
Thời hạn giải quyết các thủ tục chấm dứt của cơ sở:..................................................
Thời điểm chấm dứt hoạt động của cơ sở:.................................................................
Xin gửi kèm theo đơn này phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác khi cơ sở nạn nhân chấm dứt hoạt động (phương án kèm theo).
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và làm thủ tục chấm dứt hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định./.
| GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
23 Địa danh.
2 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
3 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.
4 Giống như Mục 2.
5 Địa chỉ cụ thể của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Phụ lục 11
Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở nạn nhân khi chấm dứt hoạt động
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................24....., ngày ...... tháng...... năm 20.....
PHƯƠNG ÁN
Giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở nạn nhân khi chấm dứt hoạt động
I. TÓM TẮT TÌNH HÌNH
1. Thông tin chung về cơ sở hỗ trợ nạn nhân
- Tên cơ sở, địa điểm cơ sở:.....................................................................................
- Họ, tên Giám đốc cơ sở:.........................................................................................
- Quyết định (cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn): Số, ngày, tháng, năm….........
a) Thực trạng về cơ sở vật chất, cán bộ:....................................................................
b) Số nạn nhân hiện cơ sở đang quản lý:...................................................................
c) Tình hình tài chính, công nợ của cơ sở:..................................................................
d) Tổ chức, cá nhân có quyền lợi hoặc nghĩa vụ liên quan (ghi cụ thể, chi tiết):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
II. LÝ DO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
(Ghi rõ từng lý do).
III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT
1. Đề xuất phương án giải quyết về nhân sự, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
2. Đề xuất phương án giải quyết đối với số nạn nhân hiện đang quản lý.
3. Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện phương án giải quyết và thời hạn xử lý các vấn đề liên quan.
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có)./.
| GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
24 Địa danh.
6. Thủ tục: Chế độ thăm gặp thân nhân đối với học viên tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi có nhu cầu đến thăm gặp học viên, thân nhân học viên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, nộp tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Tổ Thăm gặp hướng dẫn, giám sát, quản lý hoạt động thăm gặp, giải đáp những thắc mắc của thân nhân và học viên về chế độ thăm gặp.
Tổ Thăm gặp có quyền đình chỉ việc thăm gặp nếu vi phạm nội quy Trung tâm và chế độ thăm gặp và có trách nhiệm cập nhật thông tin theo dõi hoạt động thăm gặp vào sổ thăm gặp học viên, vào sổ giám sát hoạt động thăm gặp.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (tỉnh lộ 38, ấp Vĩnh An, xã Vĩnh Trạch, TP Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn của thân nhân học viên theo Mẫu số 14, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
- Giấy chứng minh nhân dân (xuất trình).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: Ngay sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân là thân nhân học viên.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giải quyết của Trung tâm cho thân nhân thăm gặp học viên.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn của thân nhân học viên theo Mẫu số 14, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
Mẫu số 14
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................1....., ngày...... tháng...... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM GẶP HỌC VIÊN
Kính gửi: Giám đốc Trung tâm ...............................
Tên tôi là:.................................................................................................................
Sinh ngày:............................ /.............. /...................................................................
CMND số:................................. ngày cấp.......... /....... /........ nơi cấp:......................
là2........................... của ông/bà3 .............................. sinh ngày:.... /........./................
CMND số:............................................ ngày cấp......... /........ /...... nơi cấp:.............
đang được cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm theo Quyết định số.................................
ngày.......... /........... /........... của................................... 4..........................................
Đề nghị Trung tâm cho phép tôi được thăm, gặp ông/bà.............................................
Tôi cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của những thông tin trên và cam kết thực hiện đúng các quy định của Trung tâm về chế độ thăm gặp học viên.
Kính đề nghị Trung tâm xem xét, giải quyết./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
1 Địa danh.
2 Ghi rõ mối quan hệ gia đình, họ hàng với học viên.
3 Tên người đang được cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm.
4 Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Giám đốc Trung tâm.
7. Thủ tục: Thủ tục nghỉ chịu tang của học viên tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gia đình học viên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, nộp tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Ngay sau khi nhận được đơn đề nghị của gia đình học viên, Giám đốc Trung tâm (hoặc người được Giám đốc Trung tâm ủy quyền) phải xem xét, quyết định việc cho học viên nghỉ chịu tang.
Quyết định phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian được nghỉ, trách nhiệm của gia đình trong việc đưa đón, quản lý học viên trong thời gian về chịu tang. Quyết định được gửi cho gia đình học viên, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú và lưu trong hồ sơ học viên.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (tỉnh lộ 38, ấp Vĩnh An, xã Vĩnh Trạch, TP Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị của gia đình học viên có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi học viên cư trú (nội dung đơn phải nêu rõ họ tên, số chứng minh nhân dân, nơi cư trú, mối quan hệ với học viên, thời gian đề nghị cho học viên được nghỉ chịu tang và cam kết quản lý, giám sát không để học viên sử dụng ma túy trái phép hoặc có hành vi vi phạm pháp luật khác trong thời gian về chịu tang, chịu chi phí đón học viên về nhà và đưa trở lại Trung tâm).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Gia đình học viên.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho học viên nghỉ chịu tang.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
8. Thủ tục: Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm Quản lý sau cai nghiện
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội để xem xét.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội làm văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, nơi lập hồ sơ đưa đối tượng vào Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội.
Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Giám đốc Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội, Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải thẩm tra, làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 4: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xem xét, quyết định việc hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm.
Bước 5: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: Trong 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sau cai nghiện.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hoãn chấp hành áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện theo Mẫu số 3, kèm theo Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người sau cai nghiện thuộc một trong các trường hợp: Đang ốm nặng có chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên; gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận; phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn gửi Giám đốc Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội hoặc Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy.
- Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................25....., ngày ...... tháng...... năm 20.....
Kính gửi: Giám đốc Trung tâm……………………………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÃN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN
Tôi tên là:..................................................................................................................
Tôi là người phải chấp hành Quyết định số /QĐ-UBND ngày…. tháng…. năm….. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện…………..………………………… về việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm ………………… với thời gian……..… tháng, (từ ngày…… tháng..……. năm……. đến ngày……… tháng……. năm ……….).
Tôi làm đơn này kính đề nghị Giám đốc Trung tâm………………….. cho tôi được hoãn chấp hành biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm Quản lý sau cai nghiện.
Lý do đề nghị hoãn26:................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
(Các tài liệu chứng minh kèm theo).
Kính đề nghị Giám đốc Trung tâm.............................................. xem xét, giải quyết./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký, ghi rõ họ tên) |
25 Địa danh.
26 Ghi rõ lý do theo Khoản 1, 2, Điều 23, Nghị định 94/2009/NĐ-CP .
9. Thủ tục: Miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội để xem xét.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội làm văn bản gửi Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) nơi lập hồ sơ đưa đối tượng vào Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội.
Bước 4: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Giám đốc Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội, Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải thẩm tra, làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 5: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xem xét, quyết định việc miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm.
Bước 6: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: Trong 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sau cai nghiện.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn chấp hành áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm Quản lý sau cai nghiện.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện theo Mẫu số 3, kèm theo Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người sau cai nghiện thuộc một trong các trường hợp: Đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên; bệnh nhân AIDS giai đoạn cuối làm đơn gửi Giám đốc Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội hoặc Giám đốc Trung tâm Quản lý sau cai nghiện.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy.
- Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................27....., ngày...... tháng...... năm 20.....
Kính gửi: Giám đốc Trung tâm…………………………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN
Tôi tên là:..................................................................................................................
Tôi là người phải chấp hành Quyết định số /QĐ-UBND ngày…. tháng…. năm…………….. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện……………………… về việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm ………………… với thời gian…………….… tháng, (từ ngày…..…….… tháng……....…. năm…..……. đến ngày………… tháng………... năm……….….).
Tôi làm đơn này kính đề nghị Giám đốc Trung tâm………………….. cho tôi được hoãn chấp hành biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
Lý do đề nghị miễn28:.................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
(Các tài liệu chứng minh kèm theo).
Kính đề nghị Giám đốc Trung tâm.............................................. xem xét, giải quyết./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký, ghi rõ họ tên) |
27 Địa danh.
28 Ghi rõ lý do theo Khoản 1, 2, Điều 23, Nghị định 94/2009/NĐ-CP .
10. Thủ tục: Đưa người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội để xem xét.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người tự nguyện xin vào Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội, Giám đốc Trung tâm xét duyệt hồ sơ và căn cứ vào khả năng tiếp nhận của Trung tâm để ra quyết định tiếp nhận. Quyết định tiếp nhận được gửi cho người tự nguyện, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột hoặc người giám hộ (nếu là người chưa thành niên) và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn của người tự nguyện xin vào Trung tâm theo Mẫu số 11, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn (có công chứng hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: Trong 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện xin vào Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội để được chữa trị, cai nghiện, phục hồi.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiếp nhận của Giám đốc Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn của người tự nguyện xin vào Trung tâm theo Mẫu số 11, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện xin vào Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội để được chữa trị, cai nghiện, phục hồi (đối với người chưa thành niên phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
- Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
Mẫu số 11
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................29....., ngày...... tháng...... năm 20.....
ĐƠN TỰ NGUYỆN CAI NGHIỆN, CHỮA TRỊ TẠI TRUNG TÂM
Kính gửi: Giám đốc Trung tâm……………………………
Tên tôi là:..................................................................................................................
Sinh ngày:………./……../...........................................................................................
CMND số:............................. ngày cấp....../......./......... nơi cấp:................................
Đề nghị Trung tâm cho phép tôi được tự nguyện cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm.
Các hình thức cai nghiện, chữa trị, giáo dục đã thực hiện (nếu có)...............................
................................................................................................................................
Thời gian tự nguyện cai nghiện, chữa trị:........................................................ tháng30
Tôi xin cam kết trong thời gian ở Trung tâm:
- Chịu sự quản lý và chấp hành mọi nội quy, quy chế, chế độ điều trị, cai nghiện của Trung tâm;
- Thanh toán mọi chi phí liên quan tới việc điều trị, cai nghiện tại Trung tâm theo quy định của pháp luật (với người chưa thành niên gia đình hoặc người giám hộ cam kết phần này).
Kính đề nghị Trung tâm xem xét, giải quyết./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký, ghi rõ họ tên) |
29 Địa danh.
30 Thời gian tối thiểu là 6 tháng đối với người cai nghiện tự nguyện và 3 tháng đối với người bán dâm.
CAM KẾT CỦA GIA ĐÌNH (đối với người chưa thành niên)
Tên tôi là...................................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
CMND số:....................... ngày cấp ....../......./......... nơi cấp:.....................................
Quan hệ với người tự nguyện cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm: .......................................... (tài liệu chứng minh kèm theo).
Đề nghị Trung tâm cho phép bố (mẹ, anh, chị, em, con, người được giám hộ) của tôi là ông (bà, anh, chị).......................... được điều trị, cai nghiện, tự nguyện tại Trung tâm.
Gia đình tôi cam kết sẽ tích cực hỗ trợ việc điều trị, cai nghiện và thanh toán mọi chi phí liên quan tới việc điều trị, cai nghiện cho ông/bà/anh/chị........................ tại Trung tâm theo quy định của pháp luật./.
| Người cam kết (Ký, ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 857/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 1Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực: An toàn lao động; Phòng, chống tệ nạn xã hội; Bảo trợ xã hội bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1724/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 7Quyết định 857/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 452/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Vương Phương Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực