- 1Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 1245/BXD-KHCN năm 2013 hướng dẫn chỉ tiêu kiến trúc áp dụng cho công trình nhà ở cao tầng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật đất đai 2013
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Quyết định 82/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 6Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 1Quyết định 148/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/500 Địa điểm: tại các Phường: Thịnh Liệt, Hoàng Văn Thụ, Tương Mai, Quận Hoàng Mai - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 5Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 6Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 7Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Thủ đô 2012
- 11Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 12Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Nghị định 84/2013/NĐ-CP quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư
- 14Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Nghị định 188/2013/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 16Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 17Luật Nhà ở 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4506/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2015 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT. KHU ĐÔ THỊ MỚI THỊNH LIỆT, TỶ LỆ 1/500.
ĐỊA ĐIỂM: CÁC PHƯỜNG: THỊNH LIỆT, TƯƠNG MAI, HOÀNG VĂN THỤ, QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 ngày 21/11/2012;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 84/2013/NĐ-CP ngày 25/7/2013 của Chính phủ quy định về Phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về Phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn Đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về Nội dung thiết kế đô thị và Thông tư số 16/20] 3/TT-BXD ngày 16/10/2013 về Sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
Căn cứ Quyết định số 148/2004/QĐ-UB ngày 23/9/2004 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 06/3/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch các lô đất ký hiệu CT5 và CT7 trong Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/500 (đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 148/2004/QĐ-UB ngày 23/9/2004).
Căn cứ Quyết định số 5238/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu đô thị H2-4, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 4483/QĐ-UBND ngày 28/8/2014 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phố Ban hành Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 3963/TTr-QHKT-P8-P7 ngày 03/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/500 tại các phường Thịnh Liệt, Tương Mai và Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/500.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu:
2.1. Vị trí:
Khu vực nghiên cứu lập Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết bao gồm Khu đô thị mới Thịnh Liệt, Khu di dân Đền Lừ III, thuộc địa giới hành chính các phường Hoàng Văn Thụ, Tương Mai, Thịnh Liệt - quận Hoàng Mai - thành phố Hà Nội.
2.2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu:
- Phía Bắc: giáp đường 2,5.
- Phía Đông: giáp đường quy hoạch và Khu đô thị mới Hoàng Văn Thụ;
- Phía Tây: giáp khu dân cư phường Tương Mai và Thịnh Liệt;
- Phía Nam: giáp Công viên Yên Sở.
Trong đó Khu đô thị mới Thịnh Liệt có ranh giới:
- Phía Bắc: giáp khu di dân Đền Lừ III;
- Phía Đông: giáp đường quy hoạch và khu đô thị mới Hoàng Văn Thụ;
- Phía Tây: giáp khu dân cư phường Tương Mai và Thịnh Liệt;
- Phía Nam: giáp Công viên Yên Sở.
2.3. Quy mô:
Tổng diện tích đất trong ranh giới nghiên cứu điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết: 40,78ha (trong đó diện tích đất Khu đô thị mới Thịnh Liệt: 35,14 ha).
Quy mô dân số trong phạm vi ranh giới nghiên cứu: 14.200 người, trong đó dân số trong phạm vi lập dự án là 11.620 người.
3. Mục tiêu và nguyên tắc điều chỉnh:
3.1. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011;
- Nghiên cứu điều chỉnh tổng thể Khu đô thị nhằm tạo lập không gian đô thị mới hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc, môi trường và hạ tầng xã hội; khớp nối với các dự án đang triển khai trong khu vực và không gian kiến trúc cảnh quan để tạo lập sự hài hòa và đặc trưng về kiến trúc cho khu vực, góp phần phát triển văn hóa, kinh tế - xã hội của khu vực, bổ sung quỹ nhà ở cho Thành phố.
- Đề xuất chức năng sử dụng đất, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc (mật độ xây dựng, chiều cao công trình, hệ số sử dụng đất) cho từng ô đất đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và đồng bộ với chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo định hướng của đồ án Quy hoạch phân khu đô thị H2-4, tỷ lệ 1/2000.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hiện đại hài hòa giữa khu đô thị mới với khu đô thị xung quanh và khu dân cư làng xóm hiện hữu.
- Xây dựng Quy định quản lý theo quy hoạch làm cơ sở pháp lý để lập và thực hiện dự án đầu tư phù hợp với quy định hiện hành và là cơ sở pháp lý để các cấp chính quyền quản lý đầu tư và xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
3.2. Nguyên tắc điều chỉnh:
- Giữ nguyên ranh giới, diện tích khu đô thị mới Thịnh Liệt và các tuyến đường giao thông cấp khu vực trở lên. Kế thừa một số nội dung của đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Thịnh Liệt đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 148/2004/QĐ-UB ngày 23/9/2004 và Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 06/3/2012 phê duyệt điều chỉnh cục bộ các lô đất CT5 và CT7 trong Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt.
- Rà soát, phân tích đánh giá Quy hoạch chi tiết đã được duyệt, đề xuất giải pháp phù hợp với định hướng phát triển theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đồ án Quy hoạch phân khu đô thị H2-4, tỷ lệ 1/2000 đang hoàn chỉnh, trình phê duyệt. Điều chỉnh mạng lưới đường nội bộ, chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo Quy hoạch chi tiết được duyệt trên cơ sở đảm bảo cân đối và khớp nối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu vực, phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.
4. Nội dung quy hoạch chi tiết:
4.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Phạm vi nghiên cứu Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt tỷ lệ 1/500 có tổng diện tích khoảng 40,78 ha, bao gồm: Khu đô thị mới Thịnh Liệt (diện tích 35,14 ha), Khu di dân Đền Lừ III (diện tích 5,64 ha) thực hiện theo dự án riêng. Khu đô thị mới Thịnh Liệt được quy hoạch gồm các chức năng được phân bổ như sau:
a) Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế (ký hiệu CL) có diện tích khoảng: 3.242m2.
b) Đất đường giao thông khu vực, phân khu vực có diện tích khoảng: 51.260m2.
c) Đất đơn vị ở: 296.919m2, trong đó:
- Đất công trình công cộng đơn vị ở (ký hiệu CC): 11.658m2.
- Đất trường học: 38.352m2, trong đó:
+ Đất trường Trung học cơ sở (ký hiệu THCS); 11.946m2.
+ Đất trường tiểu học (ký hiệu TH): 13.921m2.
+ Đất trường mầm non (ký hiệu MN): 12.485m2.
- Đất ở: 141.137m2, trong đó:
+ Đất ở cao tầng (ký hiệu CT): 55.199 m2.
+ Đất ở thấp tầng, dạng nhà ở liên kế (ký hiệu LK): 30.315m2.
+ Đất ở thấp tầng, dạng nhà ở biệt thự (ký hiệu BT): 43.678m2.
+ Đất ở làng xóm chỉnh trang: 11.945m2. ,
- Đất cây xanh, thể dục thể thao (ký hiệu CX): 31.872m2.
- Đất đường nhánh - bãi đỗ xe tập trung: 73.900m2; trong đó:
+ Đất đường giao thông nội bộ: 66.488m2.
+ Đất bãi đỗ xe tập trung (ký hiệu P): 7.412 m2.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất
TT | Chức năng sử dụng đất | Khu vực nghiên cứu | Khu vực dự án | |||
Diện tích (m2) | Chỉ tiêu (m2/ng) | Tỷ lệ (%) | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | ||
I | Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế | 3.242 |
| 0,79 | 3.242 | 0,92 |
II | Đất đường khu vực và phân khu vực 22,2 | 75.405 |
| 18,49 | 51.260 | 14,59 |
III | Đất hỗn hợp | 10.628 |
| 2,61 |
|
|
IV | Đất đơn vị ở | 318.567 | 22,43 | 78,11 | 296.919 | 84,49 |
1 | Đất công cộng đơn vị ở | 11.658 | 0,82 | 2,86 | 11.658 | 3,32 |
2 | Đất trường học | 38.352 | 2,72 | 9,40 | 38.352 | 10,91 |
| - Trường mầm non | 12.485 | 17,6* | 3,06 | 12.485 | 3,55 |
| - Trường tiểu học | 13.921 | 15,1* | 3,41 | 13.921 | 3,96 |
| - Trường trung học cơ sở | 11.946 | 15,3* | 2,93 | 11.946 | 3,40 |
3 | Đất ở | 162.785 | 11,46 | 39,91 | 141.137 | 40,16 |
4 | Đất cây xanh - Thể dục thể thao | 31.872 | 2,24 | 7,81 | 31.872 | 9,07 |
5 | Đất đường nhánh - Bãi đỗ xe | 73.900 | 5,20 | 18,12 | 73.900 | 21,03 |
| - Đất đường nhánh | 66.488 | 4,68 | 16,30 | 66.488 | 18,92 |
| - Đất bãi đỗ xe tập trung | 7.412 | 0,52 | 1,82 | 7.412 | 2,11 |
V | Tổng cộng | 407.842 |
| 100 | 351.421 | 100 |
| Dân số (người) | 14.200 |
|
| 11.620 |
|
Ghi chú:
- (*) Chỉ tiêu tính toán m2/học sinh.
- Đất trường học chưa bao gồm đất đường giao thông.
Bảng thống kê chi tiết sử dụng đất các ô quy hoạch
TT | Ký hiệu lô đất | Diện tích đất | Chỉ tiêu |
| Chức năng sử dụng đất chính | ||||
Mật độ XD | Hệ số SDD | Tầng cao (min-max) | Tổng diện tích sàn | Số người | |||||
m2 | (%) | (lần) | (tầng) | m2 | (người) | ||||
Ô QH1 | 22.242 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | MN1 | 7.814 | 39,4 | 0,79 | 2 |
|
| Trường mầm non | |
2 | CX9 | 4.483 |
|
|
|
|
| Cây xanh đơn vị ở | |
3 | LX | 11.945 | 50 |
| 1-5 |
| 432 | Đất làng xóm hiện trạng | |
Ô QH2 | 11.550 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | CC2 | 4.435 | 40 | 1,60 | 4 | 7.096 |
| Đất công cộng đơn vị ở - Dịch vụ công cộng đơn vị ở | |
2 | LK1A | 2.639 | 74,3 | 2,97 | 4 | 7.843 | 112 | Đất ở thấp tầng - Liên kế | |
3 | LK1B | 2.594 | 75,6 | 3,02 | 4 | 7.844 | 112 | Đất ở thấp tầng - Liên kế | |
4 |
| 1.882 |
|
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ | |
Ô QH3 | 17.991 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | CX1 | 841 |
|
|
|
|
| Cây xanh đơn vị ở | |
2 | LK2 | 4.135 | 71,1 | 2,80 | 4 | 11.759 | 168 | Đất ở thấp tầng - Liên kế | |
3 | LK3 | 2.297 | 73,1 | 2,92 | 4 | 6.716 | 96 | Đất ở thấp tầng - Liên kế | |
4 | LK4 | 2.280 | 73,7 | 2,94 | 4 | 6.721 | 96 | Đất ở thấp tầng - Liên kế | |
5 | LK5 | 4.050 | 62,2 | 2.48 | 4 | 10.076 | 144 | Đất ở thấp tầng - Liên kế | |
6 |
| 4.388 |
|
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ | |
Ô QH4 | 35.060 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | CC1 | 7.223 | 40 | 2,0 | 5 | 14.446 |
| Đất công cộng đơn vị ở - Công trình văn hóa, UBND phường, Trạm y tế... | |
2 | CX3 | 9.177 |
|
|
|
|
| Cây xanh đơn vị ở - Công viên nghĩa trang | |
3 | CT05 | 14.607 | 26,5 | 5,56 | 3-25 | 81.339 (diện tích sàn ở » 67.062) | 2.248 | Nhà ở xã hội cao tầng (tầng 1 -3 bố trí dịch vụ công cộng, thương mại). | |
4 | P1 | 1.979 |
|
|
|
|
| Bãi đỗ xe công cộng | |
5 |
| 2.074 |
|
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ | |
Ô QH5 | 16.203 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | TH | 13.921 | 26,5 | 4,40 | 4 |
|
| Trường tiểu học | |
2 | CX4 | 2.282 |
|
|
|
|
| Cây xanh đơn vị ở | |
Ô QH6 | 25.249 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | LK6 | 2.144 | 78,4 | 3,13 | 4 | 6.723 | 96 | Đất ở thấp tầng - Liên kế | |
2 | LK7 | 2.160 | 77,8 | 3,12 | 4 | 6.721 | 96 | Đất ở thấp tầng - Liên kế | |
3 | LK8 | 3.859 | 61,7 | 2,46 | 4 | 9.524 | 136 | Đất ở thấp tầng - Liên kế | |
4 | CT04 | 11.958 | 32,2 | 5,42 | 5-25 | 64.790 (diện tích sàn ở » 45.500) | 1.260 | Nhà ở cao tầng (tầng 1-5 bố trí dịch vụ công cộng, thương mại). | |
5 | CX2 | 813 |
|
|
|
|
| Cây xanh đơn vị ở | |
6 |
| 4.315 |
|
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ | |
Ô QH7 | 24.059 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | CL1 | 1.231 |
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly | |
2 | CL2 | 212 |
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly | |
3 | CT06 | 12.647 | 39,5 | 7,6 | 1-25 | 90.000 (diện tích sàn ở » 84.000) | 2.352 | Nhà ở xã hội cao tầng (tầng 1 bố trí dịch vụ công cộng, thương mại). | |
4 | LK9 | 4.157 | 70,7 | 2,82 | 4 | 11.755 | 168 | Đất ở thấp tầng - Liên kế | |
5 | BT1 | 1.800 | 61,1 | 1,83 | 3 | 3299 | 40 | Đất ở thấp tầng - Biệt thự | |
6 | BT2 | 2.284 | 62,6 | 1,87 | 3 | 4289 | 52 | Đất ở thấp tầng - Biệt thự | |
7 |
| 1.728 |
|
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ | |
Ô QH8 | 10.820 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | CL2 |
|
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly | |
2 | P2 |
|
|
|
|
|
| Bãi đổ xe công cộng (ngầm và nổi) | |
3 | CX5 |
|
|
|
|
|
| Cây xanh đơn vị ở | |
Ô QH9 | 17.062 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | CL3 | 1.075 |
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly | |
2 | CT07 | 15.987 | 44,9 | 9,80 | 5-27 | 147.893 (diện tích sàn ở » 113.003) | 3.164 | Nhà ở cao tầng (tầng 1 -5 bố trí dịch vụ công cộng, thương mại). | |
Ô QH10 | 48.150 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | THCS | 11.946 | 38,9 | 1,17 | 3 |
|
| Trường Trung học cơ sở | |
2 | CX6 | 1.441 |
|
|
|
|
| Cây xanh đơn vị ở | |
3 | CX7 | 4.296 |
|
|
|
|
| Cây xanh đơn vị ở | |
4 | BT3 | 2.435 | 65,7 | 1,97 | 3 | 4799 | 64 | Đất ở thấp tầng - Biệt thự | |
5 | BT4 | 3.628 | 59,5 | 1,78 | 3 | 6475 | 72 | Đất ở thấp tầng - Biệt thự | |
6 | BT5 | 3.560 | 57,3 | 1,71 | 3 | 6119 | 68 | Đất ở thấp tầng - Biệt thự | |
7 | BT6 | 4.049 | 61,0 | 1,83 | 3 | 7.409 | 72 | Đất ở thấp tầng - Biệt thự | |
8 | BT11 | 3.719 | 65,1 | 1,95 | 3 | 7.263 | 88 | Đất ở thấp tầng - Biệt thự | |
9 | BT12 | 5.182 | 59,4 | 1,78 | 3 | 9.234 : | 112 | Đất ở thấp tầng - Biệt thự | |
10 |
| 7.894 |
|
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ | |
Ô QH11 | 30.805 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | MN2 | 4.671 | 38,5 | 0,77 | 2 |
|
| Trường mầm non | |
2 | CX8 | 3.876 |
|
|
|
|
| Cây xanh đơn vị ở | |
3 | BT7 | 3.729 | 54,7 | 1,64 | 3 | 6.119 | 68 | Đất ở thấp tầng - Biệt thự | |
4 | BT8 | 2.828 | 63,6 | 1,91 | 3 | 5.395 | 60 | Đất ở thấp tầng - Biệt thự | |
5 | BT9 | 2.310 | 66,7 | 2,0 | 3 | 4.622 | 56 | Đất ở thấp tầng - Biệt thự | |
6 | BT10 | 3.276 | 60,4 | 1,81 | 3 | 5.936 | 72 | Đất ở thấp tầng - Biệt thự | |
7 | BT13 | 4.878 | 63,1 | 1,89 | 3 | 9.234 | 112 | Đất ơ thấp tầng - Biệt thự | |
8 |
| 5.237 |
|
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ | |
Đất giao thông | 90.230 |
|
|
|
|
|
| ||
Đất đường khu vực 22,2 | 51.260 |
|
|
|
|
|
| ||
Đất đường phân khu vực | 38.970 |
|
|
|
|
|
| ||
Tổng | 351.421 |
|
|
| 11.620 |
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xác định cụ thể tại bản vẽ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04B).
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khu vực lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã xác định của quy hoạch. Trong quá trình lập dự án nếu điều chỉnh cần tuân thủ các quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân đạt: 25,55 m2/người. Chỉ tiêu tính toán dân số: Nhà ở cao tầng: 25m2 sàn sử dụng ở/người (theo Công văn số 1245/BXD-KHCN ngày 24/6/2013 của Bộ Xây dựng); Nhà ở biệt thự, thấp tầng: 04 người/căn.
- Đất cây xanh nhóm ở, công trình: được xác định cụ thể tại giai đoạn lập, phê duyệt phương án thiết kế công trình đảm bảo tuân thủ QCXDVN 01:2008/BXD.
- Bãi đỗ xe công cộng: bố trí 02 bãi đỗ xe tập trung (ký hiệu P1, P2) có tổng diện tích đất khoảng 7.412m2; trong đó bãi đỗ xe P1 có diện tích 1.979m2; bãi đỗ xe P2 có diện tích 5.433m2. Ngoài ra bãi đỗ xe P2 được khai thác đỗ xe ngầm 03 tầng, với tổng diện tích sàn » 15.000m2.
- Trong các công trình nhà ở cao tầng, biệt thự, nhà ở thấp tầng được bố trí đủ diện tích đỗ xe phục vụ cho công trình theo quy định. Quy mô diện tích sàn tầng hầm công trình cao tầng sẽ được xem xét cụ thể tại giai đoạn lập dự án, phương án thiết kế công trình và tuân thủ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế, các quy định liên quan về công trình ngầm.
- Sau khi đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/500 được phê duyệt, Chủ đầu tư cần liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để xác định lại ranh giới lập dự án cho trùng khớp với ranh giới các lô đất quy hoạch.
- Quỹ đất, quỹ sàn nhà ở để phục vụ nhu cầu của Thành phố (tái định cư, nhà ở xã hội, nhà ở cho người thu nhập thấp...) được bố trí tại các ô đất trong khu quy hoạch đảm bảo tuân thủ theo các quy định của pháp luật và các Quyết định của UBND Thành phố.
- Các cơ chế, chính sách, nghĩa vụ thực hiện phát triển nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư sẽ được Sở Xây dựng và các sở, ngành xem xét cụ thể theo các quy định có liên quan.
4.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
Khu đô thị được hình thành và phát triển theo mô hình mạng ô bàn cờ. Đô thị được chia làm từng mảng đặc, rỗng riêng biệt nhằm tạo nên sự phong phú, đa dạng về không gian đô thị. Những mảng đặc được hình thành bởi các khu vực nhà ở dạng nhà vườn liền kề với bố cục mạch lạc, ngăn nắp hay các cụm công trình công cộng, công trình cao tầng. Đối lập lại là những mảng rỗng được hình thành từ những khu nhà biệt thự, nhà vườn được tổ chức theo từng nhóm có kết nối với những không gian xanh. Điểm nhấn về kiến trúc của dự án là cụm công trình cao tầng nằm trên trục chính nội bộ Đông - Tây và quần thể các công trình công cộng, trường học, không gian xanh trên trục không gian kết nối giữa không gian xanh của Công viên Yên Sở và công viên Hồ Đền Lừ.
Trục giao thông phía Tây khu đô thị được xác định là trục giao thông đối ngoại và là trục phát triển không gian kiến trúc cảnh quan gắn với phát triển thương mại dịch vụ.
Trục chính nội bộ trong khu đô thị gồm 02 trục: trục kết nối các công trình cao tầng theo hướng Đông - Tây và trục cây xanh, cảnh quan ở giữa kết nối các khu công cộng, trường học, không gian mở, không gian đi bộ với không gian xanh của Công viên hồ Đền Lừ và Công viên Yên Sở.
Khu vực trọng tâm, điểm nhấn quan trọng của Khu đô thị là quần thể các cụm công trình cao tầng trên trục chính nội bộ theo hướng Đông - Tây, có tầng cao tối đa 27 tầng với hình khối đơn giản, hiện đại với chức năng (văn phòng, dịch vụ thương mại, nhà ở,...), mầu sắc hài hòa tạo sự gần gũi, ấm áp.
Khu vực quần thể các cụm công trình, công cộng, trường học, bãi đỗ xe và nhà biệt thự có không gian kiến trúc cảnh quan được nghiên cứu với không gian kiến trúc hiện đại, đồng bộ, mật độ xây dựng thấp, hòa vào không gian thấp tầng, hệ thống cây xanh cảnh quan tạo sự đồng bộ và hài hòa với khung cảnh xung quanh.
Khu vực không gian mở được tạo nên từ sự đan xen của các nhóm nhà biệt thự với dải cây xanh trên trục cảnh quan và các không gian quảng trường, không gian mở tại lõi trung tâm của các nhóm nhà cao tầng, nhà liên kế tạo nên một không gian đô thị sinh thái, cao cấp, tiện nghi.
Tuyến các cụm công trình phía Đông khu đất nằm trong phạm vi nghiên cứu TOD của tuyến đường sắt đô thị số 4 được xác định là tuyến có chức năng thương mại, dịch vụ và nhà ở kết hợp thương mại, có hình thức kiến trúc hiện đại. Có thể nghiên cứu việc kết nối các công trình ngầm để tạo hiệu .quả sử dụng đất.
Các khu vực có tầm nhìn đẹp là các giao điểm của các trục đường giao thông chính gồm 07 khu vực. Ngoài việc các công trình trên khu đất này đảm bảo hình thức kiến trúc hài hòa với khu vực xung quanh, còn tùy theo tính chất của khu đất để khai thác các công trình nhằm nâng cao hiệu quả của tầm nhìn đẹp.
4.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
4.3.1. Giao thông:
a) Các tuyến đường Thành phố và khu vực:
- Tuyến đường liên khu vực (đường vành đai 2,5): Nằm ở phía Bắc khu quy hoạch, bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=40m, gồm: lòng đường xe chạy 2x11,25m, vỉa hè hai bên rộng 2x7,25m, giải phân cách giữa rộng 3m (hiện đã được xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch). Dọc theo tuyến đường bố trí tuyến đường sắt đô thị số 4.
- Đường chính khu vực: gồm 02, tuyến ở phía Tây và phía Nam khu đất quy hoạch, bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 30m, gồm: lòng đường rộng 15m, vỉa hè hai bên rộng 2x7,5m.
- Tuyến đường khu vực ở phía Đông khu quy hoạch, bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 37m, gồm: lòng đường rộng 2x7,5m, vỉa hè rộng 2x6m, dải bun-va (phân cách giữa) rộng 10m.
- Tuyến đường khu vực ở giữa khu quy hoạch theo hướng Đông - Tây, bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 22,2 m gồm: lòng đường rộng 11,25m, vỉa hè phía Bắc rộng 4,625m, vỉa hè phía Nam rộng 6.325m.
b) Các tuyến đường cấp nội bộ:
- Trục không gian cảnh quan bố trí ở phía Nam khu quy hoạch theo hướng Bắc - Nam, bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 36m gồm: lòng đường rộng 2x7,5m, hè hai bên rộng 2x5m, giải bun-va (phân cách giữa) trồng cây xanh rộng 11 m.
- Các tuyến đường phân khu vực có mặt cắt ngang điển hình rộng B = 13,5m gồm: lòng đường 7,5m, vỉa hè hai bên rộng 2x3m.
- Các tuyến đường nhóm nhà, đường vào nhà có mặt cắt ngang điển hình B = 11,5m - 12m gồm: lòng đường rộng 6m; vỉa hè hai bên rộng từ 2,5m - 3m.
c) Giao thông công cộng:
- Tuyến đường sắt đô thị số 4 xây dựng dọc theo đường Vành đai 2,5. Tại khu vực phía Bắc khu đất lập quy hoạch xây dựng 01 nhà ga trên tuyến. Cụ thể xác định theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Mạng lưới xe buýt công cộng: Dọc theo các tuyến đường cấp khu vực trở lên bố trí các tuyến xe buýt. Các trạm xe buýt được đặt theo nguyên tắc: khoảng cách trạm 300-500m và không quá 800m; không bố trí trạm xe buýt trước khi vào nút giao thông chính; xây dựng vịnh đón trả khách tại các; điểm đỗ để không gây ùn ứ giao thông trên tuyến đường. Cụ thể được thực hiện theo quy hoạch chuyên ngành.
d) Các nút giao thông:
Các nút giao thông trong khu đất lập quy hoạch là các nút giao bằng tự điều khiển bằng đèn tín hiệu giao thông và các đảo dẫn hướng.
e) Bãi đỗ xe:
Xây dựng 02 bãi đỗ xe công cộng tập trung (phục vụ khách vãng lai, đỗ xe thời gian ngắn) gồm: Bãi đỗ xe P1 xây dựng trên mặt đất, diện tích 1.979m2; Bãi đỗ xe P2 xây dựng gara 03 tầng hầm, diện tích đất 5:433m2. Tổng số chỗ đỗ xe đạt được khoảng 470 chỗ.
Đối với các công trình công cộng, hỗn hợp cao tầng cần tự đảm bảo đủ diện tích đỗ xe cho bản thân công trình và khách vãn 2; lai trong tầng hầm hoặc sân vườn của từng công trình. Chi tiết sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
Đối với các nhà ở thấp tầng cần tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho mỗi công trình.
* Các chỉ tiêu đạt được: - Tổng diện tích khu vực quy hoạch - Diện tích đất giao thông + Đất đường Thành phố và khu vực + Đất đường phân khu vực + Bãi đỗ xe - Mật độ mạng lưới đường - Chỉ tiêu đất giao thông đơn vị ở |
: 40,78 ha (100%) : 14,58 ha (35,75%), trong đó: : 6,56 ha (16,09%) : 6,46 ha (15,84%) : 0,74 ha (1,81%) : 13,08 km/km2 : 5,07 m2/người
|
4.3.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
a) San nền:
- Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau Hmin = 5,15m, Hmax= 6,00m.
- Cao độ san nền khu đất: Hmin = 5,30m, Hmax = 6,25m,
b) Thoát nước mưa:
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải. Khu quy hoạch được chia thành 02 lưu vực cụ thể như sau:
- Lưu vực 1: Nằm phía Tây khu đất lập quy hoạch, nước mưa trong lưu vực được thu gom và đấu nối vào tuyến cống bản kích thước BxH = 2(3,75mx2,0m) xây dựng dọc theo tuyến đường B=30m ở phía Tây khu quy hoạch rồi thoát vào kênh bao hồ Yên Sở.
- Lưu vực 2: Nằm phía Đông khu đất lập quy hoạch, nước mưa trong lưu vực được thu gom và đấu nối vào tuyến cống D1500mm xây dựng dọc theo tuyến đường quy hoạch B=37m ở phía Đông rồi thoát vào kênh bao hồ Yên Sở.
Trong nội bộ mỗi lưu vực, xây dựng hệ thống các tuyến cống nhánh kích thước D600-D1250mm thu gom nước mưa của khu đất rồi thoát vào các tuyến cống chính của khu quy hoạch. Bố trí các công trình kỹ thuật: giếng thu, giếng thăm, giếng kiểm tra theo đúng quy định .hiện hành.
4.3.3 Cấp nước:
a) Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ nhà máy nước Tương Mai; nhà máy nước Nam Dư thông qua tuyến ống truyền dẫn D600mm hiện có trên đường Vành đai 2,5 (phía Bắc khu quy hoạch).
Tổng nhu cầu dùng nước của khu quy hoạch là khoảng: 6.540 m3/ngđ.
b) Mạng lưới cấp nước được xây dựng ngầm dọc các tuyến đường quy hoạch, cụ thể:
Xây dựng hệ thống mạng lưới cấp nước phân phối D100mm đến D300mm dọc các tuyến đường quy hoạch đấu nối với tuyến truyền dẫn D600mm hiện có trên đường Vành đai 2,5.
Xây dựng hệ thống mạng lưới đường ống cấp nước dịch vụ D50mm, D63mm, D90mm được đấu nối với hệ thống mạng lưới cấp nước phân phối trong khu quy hoạch.
c) Cấp nước cứu hỏa:
Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính từ D100mm trở lên sẽ bố trí các họng cứu hỏa, khoảng cách giữa các họng cứu hỏa theo quy định, các họng cứu hỏa này sẽ có thiết kế riêng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành và được bố trí gần ngã ba, ngã tư, dọc các trục đường lớn thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy.
Đối với các công trình cao tầng, công trình công cộng: Hệ thống cấp nước cứu hỏa sẽ được thiết kế riêng tùy theo tính chất của từng công trình.
4.3.4. Thoát nước thải và Vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
Khu quy hoạch thuộc lưu vực thoát nước thải của Trạm xử lý Yên Sở hiện có ở phía Nam. Nước thải của khu quy hoạch được gom rồi thoát vào tuyến cống D1500mm xây dựng dọc theo tuyến đường quy hoạch B = 30m ở phía Tây và dẫn về Trạm xử lý.
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn với nước mưa.
Xây dựng các tuyến cống thoát nước thải có tiết diện từ D300mm đến D400mm dọc theo các tuyến đường quy hoạch, thu gom nước thải từ các công trình trong khu đất thoát vào tuyến cống D1500mm ở phía Tây và dẫn về trạm xử lý nước thải Yên Sở để xử lý theo quy định.
b) Vệ sinh môi trường:
Phân loại rác: phân loại rác ngay từ nơi thải ra theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
Phương thức thu gom:
- Nhà cao tầng: Xây dựng hệ thống thu gom rác thải từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên hoặc tổ chức thu gom rác theo thời gian nhất định.
- Nhà thấp tầng: Thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và công-ten-nơ kín, bán kính phục vụ khoảng 100m/thùng và được vận chuyển hàng ngày.
- Các nơi công cộng như công viên cây xanh, đường trục chính... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là 100 lít và không lớn hơn 1m3, khoảng cách 100m/thùng.
Xây dựng các nhà vệ sinh công cộng tại các khu vực công trình công cộng, đảm bảo các điều kiện về vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.
c) Nghĩa trang:
- Ngừng hung táng tại nghĩa trang làng Giáp Tứ hiện có trong khu quy hoạch. Về lâu dài, nghĩa trang này sẽ được di chuyển đến các nghĩa trang tập trung theo quy hoạch. Quỹ đất sau khi di chuyển nghĩa trang sử dụng vào mục đích công cộng (cây xanh, thể dục thể thao...).Trước mắt, chủ đầu tư có trách nhiệm cải tạo, chỉnh trang khu mộ kết hợp trồng cây xanh, xây cổng, tường rào... đảm bảo mỹ quan và vệ sinh môi trường.
- Khi nghĩa trang chưa được di chuyển theo quy hoạch, không xây dựng công trình mới trong phạm vi khoảng cách ly môi trường của nghĩa trang theo quy định.
4.3.5. Cấp điện:
a) Nguồn cấp: Khu Quy hoạch được cấp nguồn từ trạm biến áp 110/22KV Mai Động hiện có ở phía Đông khu quy hoạch.
b) Lưới điện cao thế 110KV hiện có sẽ giữ nguyên trong giai đoạn trước mắt đảm bảo hành lang an toàn điện, lâu dài sẽ di chuyển hạ ngầm dọc theo đường quy hoạch phía Nam (thực hiện theo dự án riêng).
c) Trạm biến áp hạ thế 22/0,4KV: Xây dựng mới 09 trạm biến áp hạ thế 22/0,4KV với tổng công suất 18.000 KVA, sử dụng loại trạm biến thế kiểu kín (trạm xây) hoặc trạm kios. Vị trí, quy mô công suất các trạm hạ thế 22/0,4KV sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau. Đối với khu di dân Đền Lừ III sử dụng 02 trạm biến áp hiện có và thực hiện theo dự án riêng.
d) Mạng trung thế, hạ thế:
Xây dựng lưới điện trung thế 22KV đi ngầm dọc các tuyến đường giao thông trong khu quy hoạch đấu nối với các tuyến cáp ngầm 22KV trong khu vực.
Xây dựng lưới hạ thế 0,4KV đi ngầm dọc các tuyến đường quy hoạch cấp từ trạm biến thế 22/0,4KV đến tủ điện tổng của từng ô quy hoạch hoặc tủ tổng của công trình, từ tủ tổng đến công trình và chiếu sáng.
Xây dựng tủ điện tổng đặt bên trong công trình hoặc ngoài trời, trên vỉa hè, tại ranh giới giữa 2 công trình (cấp cho khu nhà thấp tầng). Vị trí cụ thể sẽ xác định trong giai đoạn sau.
e) Cấp điện chiếu sáng: Hệ thống chiếu sáng được bố trí dọc theo các tuyến giao thông và trong các khu vực cây xanh vườn hoa được cấp nguồn từ các tủ phân phối trong khu vực.
4.3.6. Thông tin liên lạc:
Xây dựng tổng đài vệ tinh TVT3 với công suất 15.000lines trong khu quy hoạch (diện tích khoảng 100-150m2 tại ô đất CT6 để đặt trạm và nhà điều hành trạm vệ tinh) để cấp nguồn cho khu quy hoạch và khu vực. Khi triển khai dự án cần liên hệ với cơ quan quản lý chuyên ngành để được hướng dẫn thiết kế, đấu nối mạng lưới thông tin liên lạc của khu quy hoạch với hệ thống chung của khu vực.
Xây dựng các tủ cáp đảm bảo việc đấu nối thông tin liên lạc cho các công trình trong khu quy hoạch (vị trí tủ cáp và dung lượng tủ sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau).
Xây dựng hệ thống cống bể cáp ngầm dọc hành lang các tuyến đường quy hoạch từ tuyến cáp gốc đến các tủ cáp và từ tủ cáp đến các công trình. Kích thước các tuyến cống bể được thiết kế với kích thước phù hợp trong giai đoạn sau.
Các mạng thông tin không dây, công nghệ cao, mạng cáp truyền hình... được các nhà đầu tư thứ cấp nghiên cứu đầu tư ở giai đoạn sau, nhưng trên cơ sở phải căn cứ theo hệ thống tuyến và ống kỹ thuật mà đồ án này đã thiết kế, đảm bảo tính đồng bộ và thống nhất.
4.3.7. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch, tuân thủ quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định và trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới để triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa, bàn giao cho Chính quyền địa phương quản lý theo quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27/8/2010 của Bộ Xây dựng và Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của UBND thành phố Hà Nội.
4.3.8. Đánh giá môi trường chiến lược:
Tuân thủ theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
Xác định các vấn đề môi trường chính: chất lượng không khí, giao thông và tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn.
Đánh giá và dự báo tác động tới môi trường khu vực của các phương án quy hoạch, đặc biệt là các nội dung điều chỉnh.
Tổng hợp, sắp xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện các vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch; Đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện đánh giá tác động môi trường.
4.4. Quy hoạch không gian xây dựng ngầm:
Để bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm dọc các tuyến đường quy hoạch và giải quyết nhu cầu đỗ xe cho khu đô thị (bao gồm cả khách vãng lai), một phần lớn các bãi đỗ xe được bố trí ở tầng ngầm. Trong bản vẽ quy hoạch xác định phạm vi không gian ngầm, chi tiết bố trí tổ chức bãi đỗ xe, kết cấu tầng ngầm sẽ thực hiện theo dự án riêng.
Yêu cầu:
- Khi lập dự án xây dựng, chủ đầu tư phải tuân thủ các quy định trong Nghị định số 39/2010/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị, các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng ngầm đô thị.
- Khi thi công xây dựng công trình cần khảo sát địa chất khu vực và khảo sát các công trình kỹ thuật ngầm, nổi trong khu đất để có biện pháp bảo vệ hoặc di chuyển theo quy hoạch.
- Chủ đầu tư: Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng - Licogi cần phối hợp với các chủ đầu tư xây dựng khu vực xung quanh để thống nhất xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đường giao thông.
- Khi xây dựng không gian ngầm cần xin ý kiến thỏa thuận các cơ quan, sở, ngành có liên quan.
4.5. Phân đợt đầu tư, quy định quản lý:
4.5.1. Phân đợt đầu tư:
a) Xây dựng đợt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực.
b) Xây dựng đợt 2: Xây dựng các công trình nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội, bãi đỗ xe, cây xanh và hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
c) Xây dựng đợt 3: Xây dựng các công trình giáo dục (nhà trẻ, trường tiểu học, trường THCS) và các công trình công cộng dịch vụ đô thị, thiết chế văn hóa.
d) Xây dựng đợt 4: Xây dựng các công trình nhà ở thương mại, biệt thự, liền kế.
4.5.2. Quy định quản lý:
Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt về chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng...và các quy định khác tại Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch; tuân thủ các quy định của Luật Nhà ở, Luật Đất đai, Luật Xây dựng, Luật Kinh doanh bất động sản...
Trường hợp khi lập dự án nếu cần điều chỉnh chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch thì phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm về số liệu trình duyệt của đồ án, kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/500 và Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/500 theo đúng quy định, phù hợp với nội dung Quyết định này; Chủ trì, phối hợp với UBND quận Hoàng Mai và Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng - Licogi tổ chức công bố công khai nội dung quy hoạch điều chỉnh này để các cơ quan, tổ chức và nhân dân được biết, thực hiện; lưu trữ theo quy định.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội có trách nhiệm cập nhật nội dung của đồ án quy hoạch trên vào đồ án Quy hoạch phân khu đô thị H2-4, tỷ lệ 1/2000 theo đúng các quy định hiện hành.
Chủ tịch UBND: quận Hoàng Mai, các phường Hoàng Văn Thụ, Tương Mai, Thịnh Liệt; Thanh tra Sở Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát việc xây dựng đồng bộ về quy hoạch kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng - Licogi có trách nhiệm nghiên cứu, xác định giải pháp khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật nội bộ khu quy hoạch với hạ tầng kỹ thuật trên tuyến đường chính khu vực B = 30m ở phía Nam; Chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, thực hiện đầu tư, xây dựng theo đúng Quy hoạch chi tiết được duyệt, quản lý sử dụng đất đai, quản lý đầu tư xây dựng và bảo vệ môi trường; Thực hiện đúng kế hoạch, tiến độ, đảm bảo xây dựng hoàn thành đồng bộ trong khu vực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương, Tài chính, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy, Công an Thành phố, Bộ Tư lệnh Thủ đô; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội; Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai; Chủ tịch UBND các phường: Hoàng Văn Thụ, Tương Mai, Thịnh Liệt; Tổng Giám đốc Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng - Licogi; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên - giai đoạn I (điều chỉnh lần 3) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 3791/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 tại các ô đất quy hoạch có ký hiệu: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, Hà Nội
- 4Quyết định 4768/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý bùn thải Sài Gòn Xanh, tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 6600/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt Quy hoạch khu đô thị N6, tỷ lệ 1/5000 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu công viên văn hóa vui chơi giải trí, thể thao Hà Đông, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại các ô đất nhà ở thấp tầng ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, một phần TT7 và ô đất nhà ở cao tầng ký hiệu CT3 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 148/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/500 Địa điểm: tại các Phường: Thịnh Liệt, Hoàng Văn Thụ, Tương Mai, Quận Hoàng Mai - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 5Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 6Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 7Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật Thủ đô 2012
- 12Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 13Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Công văn 1245/BXD-KHCN năm 2013 hướng dẫn chỉ tiêu kiến trúc áp dụng cho công trình nhà ở cao tầng do Bộ Xây dựng ban hành
- 15Nghị định 84/2013/NĐ-CP quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư
- 16Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 17Nghị định 188/2013/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 18Luật đất đai 2013
- 19Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ do thành phố Hà Nội ban hành
- 20Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên - giai đoạn I (điều chỉnh lần 3) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 21Luật Xây dựng 2014
- 22Quyết định 3791/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 tại các ô đất quy hoạch có ký hiệu: CCTP, P1, CCKV, CT2, CT3, CT6A thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, Hà Nội
- 23Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 24Quyết định 82/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 25Luật Nhà ở 2014
- 26Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 27Quyết định 4768/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý bùn thải Sài Gòn Xanh, tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 28Quyết định 6600/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt Quy hoạch khu đô thị N6, tỷ lệ 1/5000 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 29Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu công viên văn hóa vui chơi giải trí, thể thao Hà Đông, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 30Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại các ô đất nhà ở thấp tầng ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, một phần TT7 và ô đất nhà ở cao tầng ký hiệu CT3 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 4506/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Thịnh Liệt tại phường Thịnh Liệt, Tương Mai và Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 4506/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực