Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4500/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 24 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ ĐẤT, TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC, CÂY CỐI HOA MÀU TRÊN ĐẤT PHỤC VỤ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN KẾT NỐI GIAO THÔNG CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC DO NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á (ADB) VÀ CHÍNH PHỦ ÚC TÀI TRỢ (ĐOẠN ĐỊA PHẬN HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ; tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 949/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc” do ADB và Chính phủ Úc tài trợ;

Căn cứ Quyết định số 1423/TTg-QHQT ngày 16/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt khung chính sách Dự án “Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc” do ADB và Chính phủ Úc tài trợ;

Căn cứ Quyết định 2034/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Dự án đầu tư Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc do Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) và Chính phủ Úc tài trợ; Căn cứ Quyết định 1630/QĐ-BGTVT ngày 30/8/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh Dự án Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc do Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) và Chính phủ Úc tài trợ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 750/TTr-STNMT ngày 06 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đơn giá thay thế bồi thường, hỗ trợ về đất, tài sản vật kiến trúc, cây cối hoa màu trên đất phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc do ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và Chính phủ Úc tài trợ (đoạn địa phận huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai)

(Có phụ lục đơn giá thay thế chi tiết kèm theo)

Điều 2. UBND huyện Văn Bàn có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định khung chính sách của dự án và các quy định các quy định của pháp luật có liên quan..

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Văn Bàn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ký./.

 

Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT. UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND huyện Văn Bàn (05 bản),
- CVP, PCVP3;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh:
- Lưu: VT, QLDDT3, TNMT1,2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trọng Hài

 

PHỤ LỤC SỐ 01

ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT Ở
(Kèm theo Quyết định số: 4500/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Tên đơn vị hành chính

Ký hiệu loại đất

Đơn vị tính

Đơn giá

Ghi chú

 

Xã Tân Thượng

 

 

 

 

1

Từ giáp ngầm cầu vượt cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến hết cây xăng Phúc Bình

ONT

đồng/m2

5.000.000

 

2

Từ cây xăng Phúc Bình đến giáp đất công ty Vinh Quang Thịnh

ONT

đồng/m2

3.500.000

 

3

Quốc lộ 279 tính từ chỉ giới xây dựng vào 20m về hai bên đường (Từ hết đất công ty Vinh Quang Thịnh đến giáp đất xã Sơn Thủy)

ONT

đồng/m2

500.000

 

 

Xã Sơn Thủy

 

 

 

 

4

Từ KM 99 + 900m (nhà ông Liệu) (QL279) đến KM 100 + 800m QL 279 (ông Đặng Văn Ton)

ONT

đồng/m2

180.000

 

5

Từ trạm biến áp thôn Khối Nghè đến hết trường THCS; từ KM 101 (QL279) đến cây xăng Quý Xa; từ KM 39 + 230m TL 151 (nhà ông Phạm Văn Hạnh) đến giáp đường 279

ONT

đồng/m2

185.000

 

6

KV2: Các vị trí đất còn lại

ONT

đồng/m2

135.000

 

 

Xã Khánh Yên Thượng

 

 

 

 

7

KV2: Thôn Noỏng. Noong Dờn. Văn Tiến (Sân Bay cũ. Bản Pi cũ). Nà Thái (Bản Thuông. cũ)

ONT

đồng/m2

160.000

 

 

Thị trấn Khánh Yên

 

 

 

 

8

Đường QL 279 (Từ cầu Ba Cô đến hết đất nhà Văn hóa tổ dân phố Nà Trang)

ODT

đồng/m2

1.500.000

 

9

Đường QL 279 Từ giáp đất nhà Văn hóa tổ dân phố Nà Trang đến hết đất thị trấn Khánh Yên

ODT

đồng/m2

1.200.000

 

10

Từ cầu Ba Cô đến ngõ 80 đường Quang Trung

ODT

đồng/m2

5.000.000

 

11

Từ SN 82, đường Quang Trung đến hết SN 301, đường Quang Trung (giao với đường Lê Quý Đôn)

ODT

đồng/m2

9.600.000

 

12

Từ SN 303, đường Quang Trung đến hết đất thị trấn Khánh Yên

ODT

đồng/m2

7.150.000

 

 

Xã Làng Giàng

 

 

 

 

13

Quốc lộ 279 (từ chỉ giới xây dựng vào 20 m về hai bên đường) Từ giáp thị trấn Khánh Yên (nhà Sự Mỵ) đến hết đất công an huyện

ONT

đồng/m2

4.000.000

 

14

Quốc lộ 279 (từ chỉ giới xây dựng vào 20 m về hai bên đường) Từ công an huyên đến suối cạn (cổng qua đường)

ONT

đồng/m2

2.500.000

 

15

Quốc lộ 279 (từ chỉ giới xây dựng vào 20 m về hai bên đường) Từ suối cạn đến hết đất UBND xã Làng Giàng

ONT

đồng/m2

1.500.000

 

16

Quốc lộ 279 (từ chỉ giới xây dựng vào 20 m về hai bên đường) Từ giáp đất UBND xã Làng Giàng đến chân dốc đá (ngã 3 lối rẽ vào thôn Lập Thành)

ONT

đồng/m2

700.000

 

17

KV2: Các vị trí đất còn lại

ONT

đồng/m2

135.000

 

 

Xã Hòa Mạc

 

 

 

 

18

Đất còn lại dọc theo QL 279 từ giáp xã Làng Giàng đến giáp xã Dương Quỳ

ONT

đồng/m2

350.000

 

19

Dọc QL 279 từ cây xăng Hòa Mạc đến ngã 3 Vằng Mục

ONT

đồng/m2

1.000.000

 

 

Xã Dương Quỳ

 

 

 

 

20

Đường QL 279 (từ mét số 01 đến mét số 20) Từ giáp đất ông Lự Quan Tư đến giáp đất xã Thẳm Dương

ONT

đồng/m2

1.000.000

 

21

Đường QL 279 (từ mét số 01 đến mét số 20) Từ giáp đất ông Lý Văn Nguyên đến giáp đất xã Hòa Mạc

ONT

đồng/m2

185.000

 

22

KV2: Các thôn 8, 9, 14

ONT

đồng/m2

160.000

 

23

KV2: Các vị trí đất còn lại

ONT

đồng/m2

135.000

 

 

Xã Thẳm Dương

 

 

 

 

24

KV2: Bản Thẳm (ven QL279)

ONT

đồng/m2

160.000

 

25

KV2: Các vị trí đất còn lại

ONT

đồng/m2

135.000

 

 

Xã Minh Lương

 

 

 

 

26

Đường QL 279 (Từ ngã 3 đi bản Dốc Lượn đến Khe Huổi Vàng (từ hành lang ATGT vào dưới 40m))

ONT

đồng/m2

1.000.000

 

27

Đường QL 279, Từ trường Tiểu học xã Minh Lương đến ngã 3 Minh Chiềng (hộ ông Đinh Danh Thiết) (từ hành lang ATGT vào dưới 40m)

ONT

đồng/m2

1.500.000

 

28

Đường QL 279, Từ hết đất ông Đinh Danh Thiết đến giáp cầu Nậm Mu (từ hành lang ATGT vào dưới 40m)

ONT

đồng/m2

1.000.000

 

29

KV2: Các vị trí đất còn lại

ONT

đồng/m2

135.000

 

 

Xã Nậm Xé

 

 

 

 

30

KV2: Thôn Tu Hạ

ONT

đồng/m2

160.000

 

31

KV2: Các vị trí đất còn lại

ONT

đồng/m2

135.000

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Tên đơn vị hành chính

Đơn vị tính

Đơn giá

Ghi chú

I

Xã Tân Thượng

 

 

 

1

Đất trồng lúa nước

Đồng/m2

33.000

 

2

Đất trồng cây hàng năm khác

Đồng/m2

26.000

 

3

Đất nuôi trồng thủy sản

Đồng/m2

31.000

 

4

Đất trồng cây lâu năm

Đồng/m2

23.000

 

5

Đất trồng rừng sản xuất

Đồng/m2

8.000

 

II

Xã Sơn Thủy

 

 

 

1

Đất trồng lúa nước

Đồng/m2

33.000

 

2

Đất trồng cây hàng năm khác

Đồng/m2

26.000

 

3

Đất nuôi trồng thủy sản

Đồng/m2

31.000

 

4

Đất trồng cây lâu năm

Đồng/m2

23.000

 

5

Đất trồng rừng sản xuất

Đồng/m2

8.000

 

III

Xã Khánh Yên Thượng

 

 

 

1

Đất trồng lúa nước

Đồng/m2

33.000

 

2

Đất trồng cây hàng năm khác

Đồng/m2

26.000

 

3

Đất nuôi trồng thủy sản

Đồng/m2

31.000

 

4

Đất trồng cây lâu năm

Đồng/m2

23.000

 

5

Đất trồng rừng sản xuất

Đồng/m2

8.000

 

IV

Thị Trấn Khánh Yên

 

 

 

1

Đất trồng lúa nước

Đồng/m2

40.000

 

2

Đất trồng cây hàng năm khác

Đồng/m2

35.000

 

3

Đất nuôi trồng thủy sản

Đồng/m2

38.000

 

4

Đất trồng cây lâu năm

Đồng/m2

30.000

 

5

Đất trồng rừng sản xuất

Đồng/m2

10.000

 

V

Xã Làng Giàng

 

 

 

1

Đất trồng lúa nước

Đồng/m2

33.000

 

2

Đất trồng cây hàng năm khác

Đồng/m2

26.000

 

3

Đất nuôi trồng thủy sản

Đồng/m2

31.000

 

4

Đất trồng cây lâu năm

Đồng/m2

23.000

 

5

Đất trồng rừng sản xuất

Đồng/m2

8.000

 

VI

Xã Hòa Mạc

 

 

 

1

Đất trồng lúa nước

Đồng/m2

33.000

 

2

Đất trồng cây hàng năm khác

Đồng/m2

26.000

 

3

Đất nuôi trồng thủy sản

Đồng/m2

31.000

 

4

Đất trồng cây lâu năm

Đồng/m2

23.000

 

5

Đất trồng rừng sản xuất

Đồng/m2

8.000

 

VII

Xã Dương Quỳ

 

 

 

1

Đất trồng lúa nước

Đồng/m2

33.000

 

2

Đất trồng cây hàng năm khác

Đồng/m2

26.000

 

3

Đất nuôi trồng thủy sản

Đồng/m2

31.000

 

4

Đất trồng cây lâu năm

Đồng/m2

23.000

 

5

Đất trồng rừng sản xuất

Đồng/m2

8.000

 

VIII

Xã Thẩm Dương

 

 

 

1

Đất trồng lúa nước

Đồng/m2

33.000

 

2

Đất trồng cây hàng năm khác

Đồng/m2

26.000

 

3

Đất nuôi trồng thủy sản

Đồng/m2

31.000

 

4

Đất trồng cây lâu năm

Đồng/m2

23.000

 

5

Đất trồng rừng sản xuất

Đồng/m2

8.000

 

IX

Xã Minh Lương

 

 

 

1

Đất trồng lúa nước

Đồng/m2

33.000

 

2

Đất trồng cây hàng năm khác

Đồng/m2

26.000

 

3

Đất nuôi trồng thủy sản

Đồng/m2

31.000

 

4

Đất trồng cây lâu năm

Đồng/m2

23.000

 

5

Đất trồng rừng sản xuất

Đồng/m2

8.000

 

X

Xã Nậm Xé

 

 

 

1

Đất trồng lúa nước

Đồng/m2

33.000

 

2

Đất trồng cây hàng năm khác

Đồng/m2

26.000

 

3

Đất nuôi trồng thủy sản

Đồng/m2

31.000

 

4

Đất trồng cây lâu năm

Đồng/m2

23.000

 

5

Đất trồng rừng sản xuất

Đồng/m2

8.000

 

 

PHỤ LỤC 03

ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Tiêu chí từng loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá

Ghi chú

1

Cây sắn

 

 

 

-

Cây có củ còn non (từ 4 đến 10 tháng)

đồng/m2

1.900

 

-

Cây mới trồng (dưới 4 tháng)

đồng/m2

1.380

 

2

Cây dứa

 

 

 

-

Cây trên 1 năm đến ra hoa

đồng/m2

10.290

 

-

Trồng đến dưới 1 năm

đồng/m2

8.850

 

 

Loại trồng lẻ tẻ, 01 cây tính bằng 0,3 m2

 

 

 

 

Loại trồng theo mét dài tính bằng 0,6 m2/m dài

 

 

 

3

Cây mía

 

 

 

-

Cây sắp cho thu hoạch (trồng từ 6-10 tháng)

đồng/m2

11.230

 

-

Mới trồng, chiều cao cây dưới 1,2 m (trồng dưới 6 tháng)

đồng/m2

7.020

 

-

Loại trồng theo khóm, 01 khóm tính bằng giá trị 01 m2

 

 

 

-

Loại trồng theo mét dài (m) tính bằng 0,6 lần giá trị 01 m2

 

 

 

-

Các loại mía giống mới có năng suất cao, tính tăng 20% so với giống mía thường

 

 

 

4

Sắn dây, củ mài, củ mỡ, củ cọc

 

 

 

-

Có củ non, sắp được thu hoạch

đồng/gốc

78.500

 

-

Mới trồng cây đã tốt

đồng/gốc

39.250

 

-

Các loại cây củ đậu, củ từ và các loại cây có củ cùng họ thân leo khác, tính bằng 0,5 lần mức giá trên

 

 

 

5

Khoai lang, khoai tây

 

 

 

-

Khoai lang đã có củ nhỏ, còn non

đồng/m2

5.090

 

-

Khoai lang mới trồng cây đã xanh tốt, chưa ra củ

đồng/m2

4.070

 

-

Khoai tây tính bằng 2,5 lần khoai lang

 

 

 

6

Khoai sọ, khoai sá, khoai môn, dọc mùng: Tính bằng 0,8 lần loại khoai lang

 

 

 

7

Đao giềng, Dong trắng, Dong lấy lá

 

 

 

-

Đã ra củ, củ còn non

đồng/m2

5.980

 

-

Cây trồng đã xanh tốt, bắt đầu hình thành củ

đồng/m2

4.780

 

-

Cây mới trồng, đã phân nhánh mới

đồng/m2

2.990

 

-

Nếu trồng từng hàng dài, thì 0,1 mét dài tính bằng 0,8 lần giá trị 0,1 m2

 

 

 

-

Nếu trồng lẻ tẻ, thì một gốc tính bằng 0,5 lần giá trị 01 m2

 

 

 

-

Cây giềng, nghệ, gừng được tính bằng 1,5 lần giá trị mức giá trên

 

 

 

8

Rau xanh các loại vụ đông xuân, vụ hè thu

 

 

 

-

Sắp cho thu hoạch

đồng/m2

8.720

 

-

Cây non đang chăm sóc

đồng/m2

5.980

 

-

Mới trồng đến bén rễ

đồng/m2

3.370

 

-

Các loại rau cao cấp (trồng trong nhà kính, nhà lưới) và rau gia vị như: Rau mùi, rau thơm, hành tỏi, ớt...được tính bằng 1,5 lần mức bồi thường giá trị rau thông thường

 

 

 

Nếu trồng theo mét dài, thì 1 mét dài tính bang 0,8 lần giá trị của 1 m2

 

 

 

9

Su su, bầu, bí, mướp, thiên lý, chanh leo, gấc, giàn nho và các loại rau quả, đậu đỗ leo giàn khác (1.500gốc/ha)

 

 

(tính đại diện cây su su)

-

Kín giàn ra hoa

đồng/m2

14.250

 

-

Trồng đến leo kín giàn

đồng/m2

9.000

 

-

Mới trồng, đang leo giàn (trừ bầu, bí, mướp)

đồng/m2

4.820

 

10

Đậu tương, đậu xanh, đậu đen, lạc, vừng

 

 

 

-

Trồng đến khi ra củ, quả non

đồng/m2

7.820

 

-

Cây đã xanh tốt, sắp ra hoa

đồng/m2

2.990

 

-

Mới trồng, cây còn nhỏ hoặc cuối vụ quả thưa thớt

 

1.120

 

11

Lúa ruộng các loại

 

 

 

 

Lúa vụ xuân

 

 

 

-

Giai đoạn lúa làm đòng đến chín sữa

đồng/m2

6.300

 

-

Cấy đến làm đòng

đồng/m2

5.100

 

 

Lúa vụ mùa

 

 

 

-

Giai đoạn lúa làm đòng đến chín sữa

đồng/m2

5.600

 

-

Cấy đến giai đoạn làm đòng

đồng/m2

4.200

 

12

Lúa nương, lúa mộ

 

 

 

-

Gieo hạt đến giai đoạn chín sữa

đồng/m2

2.680

 

13

Cấy ngô (ngô lai)

 

 

 

-

Từ khi héo râu đến khi đẫy sữa (hạt còn non)

đồng/m2

3.480

 

-

Từ gieo hạt đến giai đoạn héo râu

đồng/m2

2.880

 

-

Nếu trồng giống ngô địa phương thì được tính bằng 0,8 lần giá trị ngô lai

 

 

 

14

Trầu không

 

 

 

-

Đang thu hoạch

đồng/gốc

79.750

 

-

Mới trồng đến dưới 1 năm

đồng/gốc

39.870

 

15

Cây cỏ voi

đồng/m2

3.000

 

16

Cây gai xanh

đồng/m2

7.200

 

17

Các loại hoa và cây cảnh

 

 

 

17.1

Hoa trồng một lần thu hoạch nhiều lần

 

 

 

-

Loại cây mới trồng đến dưới 4 tháng

đồng/m2

19.880

Cây đã phân mầm cành mới

-

Trồng từ 4 tháng đến dưới 8 tháng (có nụ hoa, chưa nở)

đồng/m2

23.880

Có nụ hoa, chưa nở

-

Trồng từ 8 tháng đến dưới 1 năm

đồng/m2

39.770

Bắt đầu cho thu hoạch

-

Loại cây đã cho thu hoạch từ 1 năm đến 2 năm

đồng/m2

57.270

 

-

Loại cây đã cho thu hoạch trên 2 năm

đồng/m2

49.770

 

17.2

Hoa trồng một lần thu hoạch 1 lần

 

 

 

-

Loại cây trồng dưới 3 tháng

đồng/m2

27.950

 

-

Loại cây trồng từ 3 tháng đến ra nụ

đồng/m2

44.730

 

-

Loại cây sắp được thu hoạch hoa

đồng/m2

55.910

 

17.3

Hoa cây cảnh trồng dưới đất thân gỗ

 

 

 

-

Loại cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tuổi

đồng/cây

20.000

 

-

Loại cây có đường kính gốc dưới 20cm trở xuống và cây trồng trên 2 năm

đồng/cây

40.000

 

-

Loại cây có đường kính gốc từ 20 cm trở lên

đồng/cây

65.000

 

17.4

Hoa cây cảnh thân mềm, dây leo trồng dưới đất

 

 

 

-

Loại cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tuổi

đồng/gốc

10.000

 

-

Loại cây có đường kính gốc dưới 20cm trở xuống và cây trồng trên 2 năm

đồng/gốc

20.000

 

-

Loại cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên

đồng/gốc

30.000

 

-

Loại khóm mới trồng

đồng/m2

10.000

 

-

Loại khóm có 2 đến 3 gốc

đồng/m2

15.000

 

-

Khóm có trên 3 gốc trở lên

đồng/m2

30.000

 

17.5

Hoa Ly (Lilium Longiflorum)

 

 

 

-

Chưa có hoa: 144.000 đồng/m2: hoặc 9.000 đồng/ khóm

 

 

 

-

Có nụ/hoa: 176.000 đồng/m2 hoặc 11.000 đồng/khóm

 

 

 

-

Loại đang lưu củ: 120.000 đồng/m2 hoặc 7.500 đồng/khóm

 

 

 

17.6

Hoa Hồng (Rosa sp)

 

 

 

-

Loại mới trồng dưới 4 tháng: 29.400 đồng/m2 hoặc 5.800 đồng/ khóm

 

 

 

-

Loại trồng từ 4 tháng đến dưới 8 tháng: 35.200 đồng/m2 hoặc 7.000 đồng/ khóm

 

 

 

-

Loại trồng từ 8 tháng đến dưới 1 năm: 58.600 đồng/m2 hoặc 11.700 đồng/ khóm

 

 

 

-

Loại đã cho thu hoạch từ 1 năm đến 2 năm: 84.900 đồng/m2 hoặc 16.900 đồng / khóm

 

 

 

-

Loại đã cho thu hoạch trên 2 năm: 69.100 đồng/m2 hoặc 13.800 đồng/ khóm

 

 

 

17.7

Các loại cây trồng làm hàng rào

 

 

 

-

Cây xanh tốt, cao từ 0,5 m trở lên, bề dày từ 0,2 đến 0,4 m giá bồi thường 5.500 đồng/m dài. Nếu bề dày dưới 0,2m đơn giá 3.000đ/m dài

 

 

 

-

Cây xanh tốt, cao từ 0,5 m trở lên, bề dày trên 0,4 m giá bồi thường 11.000đồng/m dài

 

 

 

17.8

Giá bồi thường chi phí vận chuyển cây trồng trong chậu, giò

 

 

 

-

Có đường kính dưới 0,2m:

đồng/chậu

1.000

 

-

Có đường kính từ 0,2 m đến 0,5m:

đồng/chậu

10.000

 

-

Có đường kính trên 0,5 m đến 1 m:

đồng/chậu

20.000

 

-

Có đường kính từ trên 1 m đến 1,5 m:

đồng/chậu

50.000

 

-

Có đường kính trên 1,5m:

đồng/chậu

200.000

 

17.9

Các loại rau, hoa trồng trên mặt nước (bồi thường theo diện tích chiếm chỗ thực tế trên mặt nước)

 

 

 

-

Loại đang thu hoạch:

đồng/m2

8.500

 

-

Loại chưa cho thu hoạch:

đồng/m2

5.500

 

 

PHỤ LỤC 04

ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND Lào Cai)

STT

Tiêu chí từng loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá

Ghi chú

1

Cây lấy gỗ thông thường

đồng /cây

 

 

-

Cây mới trồng dưới 01 năm (đường kính gốc (Dgốc) dưới 2 cm)

đồng /cây

6.200

- Dgốc: Đường kính cây gỗ đo tại vị trí thân cây sát mặt đất

- D1.3: Đường kính cây gỗ đo tai vị trí thân cây cách mặt đất

- Tối đa 3.300 cây/ha

-

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm (đường kính gốc từ 2 cm dưới 5cm)

đồng /cây

9.000

-

Cây trồng 2 năm trở lên và có đường kính đo tại vị trí cách mặt đất 1,3 m (D1.3) dưới 5cm

đồng /cây

14.400

-

Cây có D1.3 từ 5cm đến dưới 10cm

đồng /cây

17.200

-

Cây có D1.3 từ 10cm đến dưới 20cm

đồng /cây

33.300

-

Cây có D1.3 từ 20cm đến dưới 30cm

đồng /cây

69.000

-

Cây có D1.3 từ 30cm đến dưới 40cm

đồng /cây

124.300

-

Cây có D1.3 từ 40cm đến dưới 50cm

đồng /cây

208.800

-

Cây có D1.3 từ 50cm trở lên

đồng /cây

275.300

2

Cây có gióng

 

 

 

2.1

Cây Luồng, Bương, Lộc ngộc

 

 

 

a

Cây loại A (có đường kính từ 8 cm trở lên)

 

 

 

-

Cây mới trồng đến dưới 2 năm (chưa có măng)

đồng/cây

15.100

 

-

Cây măng cao từ 0,5m trở lên; cây còn non, bánh tẻ, cây trồng trên 2 năm (đã có măng)

đồng/cây

21.100

 

b

Cây loại B (có đường kính từ 6 cm đến dưới 8 cm)

đồng/cây

Tính bằng 70% cây loại A

 

c

Cây loại C (có đường kính dưới 6cm)

đồng/cây

Tính bằng 50% cây loại A

 

2.2

Cây Tre, Mai, Diễn, Vầu

 

 

 

a

Cây loại A (có đường kính từ 8cm trở lên)

 

 

 

-

Cây mới trồng đến dưới 2 năm (chưa có măng)

đồng/cây

12.500

 

-

Cây măng cao từ 0,5m trở lên; cây còn non, bánh tẻ; cây trồng trên 2 năm (đã có măng)

đồng/cây

16.200

 

b

Cây loại B (có đường kính từ 6 cm đến dưới 8 cm )

đồng/cây

Tính bằng 70% cây loại A

 

c

Cây loại C (có đường kính dưới 6 cm)

đồng/cây

Tính bằng 50% cây loại A

 

2.3

Cây Tre măng Bát độ, Măng Điền trúc, Măng Bói, Măng Thái...

 

 

 

-

Khóm cây mới trồng (chưa có măng)

đồng/khóm

27.000

 

-

Khóm từ 1 năm đến dưới 3 năm (có từ 2 đến 3 cây/khóm)

đồng/khóm

64.100

 

-

Khóm từ 3 năm trở lên (có trên 3 cây/khóm)

đồng/khóm

107.400

 

2.4

Cây Trúc

 

 

 

a

Cây trúc quân tử

 

 

 

-

Cây trồng tập trung:

đồng/m2

29.000

 

-

Cây trồng theo hàng: Tính bằng 30% mức giá cây trồng tập trung

-

Cây đơn lẻ (rải rác): 1.000 đồng/cây

đồng/cây

1.000

 

b

Cây trúc khác, cây măng sặt

Tính bằng 50% cây trúc quân tử

 

2.5

Cây Song, Mây

 

 

 

-

Khóm mới trồng dưới 1 năm

đồng/khóm

10.200

Chưa ra nhánh

-

Khóm trồng năm từ 1 đến dưới 3 năm

đồng/khóm

19.200

Trong khóm có cây dài từ 2-3m

-

Khóm trồng từ 3 năm trở lên

đồng/khóm

34.200

Trong khóm có cây dài trên 3 m

-

Cây trồng theo hàng làm hàng rào: Tính bằng 30% mức giá cây trồng riêng lẻ

 

 

 

* Đối với vầu có và các cây có gióng khác có đường kính dưới 4 cm: Mức giá bồi thường được tính bằng m2 như đối với cây trúc.

3

Cây đa mục đích

 

 

 

3.1

Cây Quế (Cinnamomum casia)

 

 

 

-

Cây mới trồng dưới 1 năm (có đường kính góc (Dgốc dưới 1 cm)

đồng/cây

6.800

Tối đa 5.000 cây/ha (Theo tiêu chuẩn ngành 04TCN)

-

Cây trồng từ 1 đến dưới 3 năm (Dgốc từ 2cm đến dưới 5cm)

đồng/cây

13.900

-

Cây có D1.3 từ 5cm đến dưới 8cm

đồng/cây

89.500

-

Cây có D1.3 từ 8cm đến dưới 12cm

đồng/cây

122.800

-

Cây có D1.3 từ 12cm đến dưới 16cm

đồng/cây

248.900

-

Cây có D1.3 từ 16cm đến dưới 20cm

đồng/cây

346.800

-

Cây có D1.3 từ 20cm trở lên

đồng/cây

448.800

3.2

Cây Sơn tra (Crataegus cuneara)

 

 

Tối đa 1.600 cây/ha

-

Cây mới trồng dưới 1 năm (có Dgốc dưới 2 cm)

đồng/cây

14.500

 

-

Cây trồng 1 năm đến khi thu hoạch

đồng/cây

36.800

 

-

Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

96.800

 

-

Cây trồng đã cho thu hoạch trên 3 năm trở lên

đồng/cây

136.800

 

3.3

Cây Cọ (Livistona chinensis)

 

 

Tối đa 2.000 cây/ha

-

Cây trồng dưới 1 năm chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

16.500

 

-

Cây trồng từ 1 năm đến khi thu hoạch

đồng/cây

52.000

 

-

Cây trồng cho thu hoạch từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

106.000

 

-

Cây trồng đã cho thu hoạch trên 3 năm trở lên

đồng/cây

142.000

 

3.4

Cây Sơn (Toxicodendron succedanea)

 

 

Tối đa 2.000 cây/ha

-

Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm)

đồng/cây

12.700

 

-

Cây trồng từ 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm)

đồng/cây

19.900

 

-

Cây trồng đã có thu hoạch từ 1 năm đến 3 năm (có D1.3 từ 15cm dưới 20 cm)

đồng/cây

72.400

 

-

Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (có D1.3 từ 20cm trở lên)

đồng/cây

127.900

 

3.5

Cây Gió Bầu/Trầm hương (Aquilaria crassna)

 

 

 

-

Cây mới trồng (dưới 1 năm)

đồng/cây

31.300

- Tối đa 2.000

cây/ha

- Cây từ 8 năm trở lên nếu có trầm thì căn cứ thực tế, lập phương án riêng

-

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 8 năm (có D1.3 từ 2cm đến dưới 20cm)

đồng/cây

84.500

-

Cây từ 8 năm trở lên

đồng/cây

127.100

3.6

Cây Trám (Trám đen: Canarium tramdenum; Trám trắng: Canarium album)

 

Tối đa 1.600 cây/ha

-

Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm)

đồng/cây

31.300

 

-

Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (có D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm)

đồng/cây

81.500

 

-

Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (có D1.3 từ 15cm đến dưới 20cm)

đồng/cây

291.500

 

-

Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên)

đồng/cây

474.000

 

3.7

Cây Trẩu (Vernicia montana)

 

Tối đa 2.500 cây/ha

-

Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm)

đồng/cây

9.800

 

-

Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm)

đồng/cây

36.800

 

-

Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (D1.3 từ 15 đến dưới 20cm)

đồng/cây

93.600

 

-

Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên)

đồng/cây

161.200

 

3.8

Cây Dẻ ăn quả (Castanea mollissima)

 

Tối đa 1.600cây/ha

-

Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm)

đồng/cây

46.300

 

-

Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm)

đồng/cây

96.500

 

-

Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (D1.3 từ 15cm đến dưới 20cm)

đồng/cây

246.500

 

-

Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên)

đồng/cây

389.000

 

3.9

Cây Sấu (Dracontomelon duperreanum)

 

Tối đa 1.600cây/ha

-

Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm)

đồng/cây

21.300

 

-

Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15 cm)

đồng/cây

71.500

 

-

Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (D1.3 từ 15cm đến dưới 20cm)

đồng/cây

221.500

 

-

Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên)

đồng/cây

364.000

 

3.10

Cây gỗ sưa/Trắc thối (Dalbergia tonkinensis)

 

 

 

-

Cây mới trồng dưới 01 năm (đường kính gốc (Dgốc) dưới 2 cm)

đồng/cây

27.900

 

-

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm (đường kính gốc từ 2 cm dưới 5cm)

đồng/cây

33.700

 

-

Cây trồng 2 năm trở lên có đường kính đo tại vị trí cách mặt đất 1.3 m (D1.3) dưới 5cm

đồng/cây

39.600

 

-

Cây có D1.3 từ 5 cm đến dưới 10cm

đồng/cây

47.900

 

-

Cây có D1.3 từ 10 cm đến dưới 20cm

đồng/cây

64.000

 

-

Cây có D1.3 từ 20 cm đến dưới 30cm

đồng/cây

101.700

 

-

Cây có D1.3 từ 30cm đến dưới 40cm

đồng/cây

120.000

 

-

Cây có D1.3 từ 40cm đến dưới 50cm

đồng/cây

260.900

 

-

Cây có D1.3 từ 50cm trở lên

đồng/cây

398.300

 

3.11

Cây Hoa mộc/ Mộc hương (Osmanthus fragrans)

 

 

 

-

Cây trồng dưới 1 năm (Dgốc dưới 1 cm)

đồng/cây

34.000

 

-

Cây có D1.3 từ 5cm đến dưới 8 cm

đồng/cây

84.000

 

-

Cây có D1.3 từ 8 cm đến dưới 12 cm

đồng/cây

248.000

 

-

Cây có D1.3 từ 12 cm đến dưới 16 cm

đồng/cây

333.600

 

-

Cây có D1.3 từ 16 cm đến dưới 20cm

đồng/cây

603.600

 

-

Cây có D1.3 từ 20 cm trở lên

đồng/cây

829.600

 

3.12

Cây Dổi hạt (Michelia tonkinensis)

 

 

 

-

Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm)

đồng/cây

23.300

 

-

Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm)

đồng/cây

73.500

 

-

Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (D1.3 từ 15cm đến dưới 20cm)

đồng/cây

1.333.500

 

-

Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên)

đồng/cây

2.216.000

 

3.13

Cây Hoa ban (Bauhinia variegata)

 

 

 

-

Cây mới trồng Dgốc dưới 5cm

đồng/cây

18.100

 

-

Cây mới trồng Dgốc từ 5cm đến dưới 10 cm

đồng/cây

68.700

 

-

Cây mới trồng Dgốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

đồng/cây

99.800

 

-

Cây mới trồng Dgốc từ 20cm trở lên

đồng/cây

296.700

 

3.14

Cây Thảo quả (Amomum tsaoko)

 

 

 

-

Khóm dưới 1 năm tuổi

đồng/khóm

15.300

Khóm có một nhánh, bắt đầu phân-mầm

-

Khóm từ 1 năm đến dưới 3 năm

đồng/khóm

25.700

Khóm có từ 2-5 nhánh

-

Khóm từ 3 năm đến dưới 5 năm

đồng/khóm

109.900

Khóm có từ 6-9 nhánh

-

Khóm từ 5 năm trở lên

Đồng/khóm

162.700

Khóm cỏ từ 10 nhánh trở lên

3.15

Cây Sa nhân (Amomum villosum hoặc Amomum longiligulare)

 

 

-

Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi

đồng/m2

4.500

Tối thiểu 4 nhánh /m2

-

Cây từ 1 năm đến dưới 3 năm

đồng/m2

6.600

Tối thiểu 10 nhánh /m2

-

Cây từ 3 năm đến dưới 5 năm

đồng/m2

15.300

Tối thiểu 40 nhánh /m2

-

Cây từ 5 năm trở lên

đồng/m2

19.700

Tối thiểu 4 nhánh /m2

3.16

Chàm nhuộm vải (Strobilanthes cusia’)

 

 

 

-

Trồng dưới 6 tháng

đồng/m2

2.500

 

-

Loại trồng từ 6 tháng đến dưới 01 năm

đồng/m2

4.500

 

-

Loại trồng trên 1 năm

đồng/m2

7.500

 

4

Cây cao su

 

 

Tối đa 570 cây/ha

-

Loại cây có đường kính đo tại vị trí cánh gốc 1 m dưới 2 cm

đồng/cây

233.600

Cao su năm thứ nhất

-

Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 2 cm đến dưới 4 cm

đồng/cây

291.200

Cao su năm thứ 2

-

Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 4 cm đến dưới 6 cm

đồng/cây

330.100

Cao su năm thứ 3

-

Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 6 cm đến dưới 9 cm Cao su năm thứ 4

đồng/cây

363.100

Cao su năm thứ 4

-

Loại cây có đường kính do ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 9 cm đến dưới 11 cm

đồng/cây

437.000

Cao su năm thứ 5

-

Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 11 cm đến dưới 14 cm

đồng/cây

462.400

Cao su năm thứ 6

-

Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 14 cm đến dưới 16 cm

đồng/cây

485.600

Cao su năm thứ 7

-

Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 16 cm đến dưới 20 cm

đồng/cây

767.400

Cao su năm thứ 8 đến năm thứ 20

-

Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 20 cm trở lên

đồng/cây

689.600

Cao su trên năm thứ 20 trở lên

 

PHỤ LỤC 05:

ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG CÂY ĂN QUẢ
(Kèm theo Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Tiêu chí từng loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá

Mật độ (m2/cây)

Ghi chú

Trồng dưới 1 năm

Trồng từ 1 năm đến bắt đầu cho thu hoạch

Loại cây đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm

Thu hoạch trên 3 năm trở lên

1

Vải, nhãn, xoài, mít giống ghép, lai

đồng/cây

53.450

173.800

435.980

700.500

40

 

-

Đối với các loại trồng bằng hạt, tự ươm giống

đồng/cây

23.150

164.610

435.980

700.500

 

 

2

Na, Mắc coọc lai, ghép

đồng/cây

40.000

123.000

269.000

427.600

20

 

-

Đối với các loại trồng bằng hạt, tự ươm giống

đồng/cây

18.250

98.400

269.000

427.600

 

 

3

Hồng địa phương các loại, hồng xiêm, vú sữa ghép, lai

đồng/cây

37.250

169.500

232.600

431.800

25

 

-

Đối với các loại trồng bằng hạt, tự ươm giống

đồng/cây

22.250

135.600

231.340

431.800

 

 

4

Cam, quýt các loại ghép, lai

đồng/cây

37.250

141.600

215.400

336.800

16

 

-

Đối với các loại trồng bằng hạt, tự ươm giống

đồng/cây

22.250

113.280

215.400

336.800

 

 

5

Bưởi, phật thủ, lê, đào ghép, lai

đồng/cây

42.250

137.040

341.900

696.600

20

 

-

Đối với các loại trồng bằng hạt, tự ươm giống

đồng/cây

22.250

109.632

341.900

696.600

 

 

6

Me, sung

đồng/cây

19.500

109.500

171.900

399.500

40

 

7

Thị, muỗm, quéo, trứng gà, trứng

đồng/cây

22.250

102.750

180.550

263.150

40

 

8

Hòe, vối, hoa hồi, dâu da, chay, doi, lựu, ối, cóc ghép, lai

đồng/cây

37.250

290.000

288.300

412.650

25

 

-

Đối với các loại trồng bằng hạt, tự ươm giong

đồng/cây

22.250

232.000

288.300

412.650

 

 

9

Thanh long

đồng/cây

22.250

102.750

180.550

263.150

10

 

10

Mơ, móc thép, táo giống mới ghép, lai

đồng/cây

29.500

183.000

234.500

363.600

20

 

-

Đối với các loại trồng bằng hạt, tự ươm giống

đồng/cây

15.200

145.500

234.500

363.600

 

 

11

Dừa

đồng/cây

54.500

223.300

271.900

337.300

20

 

12

Chanh, quất ăn quả gốc ghép, lai

đồng/cây

24.500

67.650

182.550

264.550

4

 

-

Đối với các loại trồng bằng hạt, tự ươm giống

đồng/cây

14.500

54.120

182.550

264.550

 

 

13

Quất hồng bì

đồng/cây

14.500

54.120

182.550

264.550

20

 

14

Móc mật

đồng/cây

14.500

54.120

182.550

264.550

20

 

15

Bồ kết

đồng/cây

20.196

80.784

125.176

280.000

20

 

16

Sở lai, dọc, bứa

đồng/cây

6.800

40.500

90.000

120.000

20

 

17

Óc chó

đồng/cây

22.250

102.750

180.550

363.150

25

 

18

Khế

đồng/cây

6.600

36.800

102.500

360.000

20

 

19

Nhót

đồng/cây

8.500

43.500

96.000

245.000

25

 

20

Đu đủ

đồng/cây

6.450

68.250

93.250

 

4

 

21

Chè (chè thông thường)

đồng/m2

8.630

16.190

17.290

19.390

0,625

 

-

Chè trồng theo luống dài, thì 1 mét dài tính tương đương bằng 1 m2

 

 

-

Chè trồng lẻ tẻ tính 02 cây bằng 1 m2

 

 

22

Chè Shan vùng cao (kết hợp phòng hộ)

đồng/cây

4.000

20.000

150.000

253.000

10

 

23

Chè chất lượng cao (Kim Tuyên, Hừng Đỉnh Bạch, Phúc Vân Tiên, Bát Tiên)

đồng/m2

10.060

18.920

19.920

21.920

0,454

 

24

Dâu lấy lá, ăn quả (quy đông đặc theo diện tích chiếm đất)

 

 

 

 

 

 

 

-

Trồng dưới 3 tháng 2.500đồng/m2

 

 

-

Trồng từ 3 đến dưới 6 tháng 5.000đồng/m2

 

 

-

Trồng từ 6 tháng đến 1 năm trở lên 6.500đồng/m2

 

 

-

Trồng theo hàng dài thì 1 m dài tính bằng 1 m2

 

 

25

Cau

đồng/cây

25.000

100.000

150.000

225.000

5

 

26

Cà phê

đồng/cây

10.500

31.500

42.500

57.400

5

 

27

Cây mắc ca

đồng/cây

73.500

106.900

450.000

543.000

28

 

28

Kiwi

đồng/cây

45.000

136.000

235.000

256.000

 

 

29

Cherry

đồng/cây

17.000

45.000

112.000

189.000

 

 

30

Cây Bơ

đồng/cây

67.150

157.300

260.050

500.500

 

 

31

Cây Hồng không hạt, hồng giống ghép

đồng/cây

37.250

169.500

532.600

683.000

20

 

32

Mận Tam hoa, mận Tả van, các loại mận đặc sản địa phương tương tự gốc ghép

đồng/cây

40.000

218.000

307.500

568.000

20

 

-

Đối với các loại trồng bằng hạt, tự ươm giống

đồng/cây

24.500

121.600

307.500

568.000

 

 

33

Cây chuối mô

 

 

 

 

 

2.200 cây/ha

 

-

Trồng dưới 6 tháng (cây chưa đẻ nhánh) 88.710 đồng/cây

 

 

 

 

 

-

Khóm có 3 cây cao trên 1,5m 141.950 đồng/cây

 

 

 

 

 

-

Khóm có 1 cây cao trên 1,5m. nhiều cây con dưới 1,5m 70.970 đồng/cây

 

 

 

 

 

-

Các loại chuối ăn quả, lấy lá trồng bằng hom tách chồi thông thường tính bằng 0.8 lần so với đơn giá trên; các loại chuối trồng công nghiệp chỉ có 01 thân chính tính bằng 1.2 lần đơn giá trên.

 

 

 

PHỤ LỤC 06:

ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY DƯỢC LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Tiêu chí từng loại cây

Đơn giá

Ghi chú

Tính theo diện tích (đồng/m2)

Tính theo số lượng (đồng/cây , khóm)

1

Cây ngũ gia bì (Pháp danh khoa học: Schefflera octophylla)

 

 

 

-

Trồng đến sắp thu hoạch

2.750

1.280

 

-

Đang cho thu hoạch

6.070

3.030

 

2

Bạch truật (Pháp danh khoa học: Atractylodes macrocephal)

 

 

 

-

Trồng đến sắp thu hoạch

11.520

340

 

-

Đang cho thu hoạch

19.770

590

 

3

Cây xả (Pháp danh khoa học: Cymbopogon citrates)

 

 

 

-

Trồng đến sắp thu hoạch

2.570

850

 

-

Đang cho thu hoạch

6.320

2.100

 

4

Cây Ý dĩ (Pháp danh khoa học: Coix chinensis)

 

 

 

-

Trồng dưới 4 tháng

2.270

1.130

 

-

Từ 4 tháng đến sắp thu hoạch

3.920

1.960

 

5

Cây Tam thất gừng (Tam thất nam), (Pháp danh khoa học: Stahlianthus thorelii):

 

 

 

-

Cây mới trồng đến dưới 3 tháng tuổi

6.300

1.570

 

-

Cây từ 3 tháng trở lên nhưng chưa cho thu hoạch

7.600

1.900

 

6

Cây Atisô đỏ (Bụp dấm), (Pháp danh khoa học: Hibiscus sabdariffa)

 

 

 

-

Cây dưới 3 tháng tuổi

3.000

2.500

 

-

Cây từ 3 tháng đến dưới 6 tháng

4.500

3.700

 

7

Cây Đinh Lăng (Pháp danh khoa học: Polyscias fruticosa)

 

 

 

-

Cây dưới 6 tháng tuổi

4.500

2.800

 

-

Cây từ 6 tháng đến dưới 1 năm

8.500

5.300

 

-

Cây trên 1 năm tuổi

10.000

6.200

 

8

Cây Xạ đen (Pháp danh khoa học Celastrus Hindsii)

 

 

 

-

Trồng dưới 4 tháng (trồng cho đến khi sắp được thu hoạch)

25.000

10.000

 

-

Từ 4 tháng trở lèn (dang cho thu hoạch)

37.500

15.000

 

 

PHỤ LỤC 07:

ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Đối tượng

Đơn vị tính

Đơn giá

Thời gian nuôi (tháng)

Ghi chú

1

Nuôi thủy sản trong ao, hồ (nuôi ghép trắm, trôi, mè, rô phi...)

 

 

 

 

-

Nuôi thương phẩm thủy sản các loại cá đạt trọng lượng dưới 300g (thâm canh và bán thâm canh)

đồng/m2

9.800

2-3

 

-

Nuôi thương phẩm thủy sản các loại cá đạt trọng lượng từ 300g - 500g (thâm canh và bán thâm canh)

đồng/m2

14.000

4-5

 

-

Nuôi thương phẩm thủy sản các loại cá đạt trọng lượng từ 500g - 700g (thâm canh và bán thâm canh)

đồng/m2

19.500

6-8

 

-

Nuôi thương phẩm thủy sản các loại (quảng canh, quảng canh tiên tiến)

đồng/m2

6.600

≥ 15

 

2

Nuôi trong bồn, bể (bể xây, composite).

 

 

 

 

-

Nuôi Ba ba, trọng lượng dưới 300g

đồng/m2

69.000

4-5

Mật độ 1,5 con/m2

-

Nuôi Ba ba, trọng lượng từ 300g - 500g

đồng/m2

92.000

5-6

Mật độ 1,5 con/m2

-

Nuôi Ba ba, trọng lượng từ 500g - 700g

đồng/m2

118.000

6-7

Mật độ 1,5 con/m2

-

Nuôi Ếch, đạt trọng lượng dưới 100g

đồng/m2

145.000

1,5-2

Mật độ 60 con/m2

-

Nuôi Ếch, đạt trọng lượng từ 100g - 200g

đồng/m2

220.000

2-3

Mật độ 60 con/m2

-

Nuôi Cá lóc (cá quả, cá chuối), đạt trọng lượng dưới 300g

đồng/m2

62.000

2-3

Mật độ 4 con/m2

-

Nuôi Cá lóc (cá quả, cá chuối), đạt trọng lượng từ 300g - 500g

đồng/m2

81.000

3-4

Mật độ 4 con/m2

-

Nuôi Cá lóc (cá quả, cá chuối), đạt trọng lượng từ 500g - 700g

đồng/m2

100.000

4-6

Mật độ 4 con/m2

-

Cá Tầm đạt trọng lượng dưới 400g

đồng/m3

200.000

3-4

Mật độ 6 con/m3

-

Cá Tầm đạt trọng lượng từ 400 - 700g

đồng/m3

267.000

4-5

Mật độ 6 con/m3

-

Cá Tầm đạt trọng lượng từ 700g - 1000g

đồng/m3

350.000

5-6

Mật độ 6 con/m3

-

Cá Tầm đạt trọng lượng từ 1000g - 1200g

đồng/m3

400.000

6-8

Mật độ 6 con/m3

-

Cả Hồi đạt trọng lượng dưới 300g

đồng/m3

347.000

2-3

Mật độ 12 con/m3

-

Cá Hồi đạt trọng lượng từ 300g - 500g

đồng/m3

484.000

3-4

Mật độ 12 con/m3

-

Cá Hồi đạt trọng lượng từ 500g - 700g

đồng/m3

630.000

4-6

Mật độ 12 con/m3

3

Giống thủy sản

 

 

 

 

-

Ao ương nuôi giống thủy sản chưa đến kỳ thu hoạch

đồng/m2

21.000

≤ 1,5

 

-

Ao nuôi cá bố mẹ đang sinh sàn

đồng/m2

36.000

≥ 3 năm

 

 

PHỤ LỤC 08

ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, CÔNG TRÌNH VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Danh mục nhà, công trình xây dựng

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Ghi chú

I

Nhóm nhà cao từ 1 tầng đến 7 tầng

 

 

 

1

Nhà cao từ 6 đến 7 tầng. Kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao xây gạch, sàn mái đổ bê tông cốt thép; chiều cao tầng 1 là 3,9m chiều cao các tầng còn lại là 3,6m/1 tầng; trần thạch cao khung xương; cửa xếp tầng 1; cửa đi pano kính gỗ nhóm II khuân đơn gỗ nhóm II, cửa sổ kính khung nhôm; tường lăn sơn, nền lát gạch men 50x50 cm, cầu thang BTCT rộng 1,2m, bậc xây gạch và lát đá tự nhiên, tay vịn, song tiện và trụ gỗ nhóm 2; hệ thống điện nước thông dụng; bể tự hoại; khu vệ sinh tường ốp gạch men , nền lát gạch chống trơn, chậu rửa lavabo và vòi gương bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo: bậc tam cấp xây gạch và lát đá tự nhiên

 

 

 

a

Tường bao xây gạch chỉ 220m;

 

 

 

 

- Tầng 1

m2 XD

4.337.000

 

 

- Tầng 2 đến tầng 7

m2 sàn

3.653.000

 

b

Tường bao xây gạch chỉ 110m;

 

 

 

 

- Tầng 1

m2 XD

4.157.000

 

 

- Tầng 2 và tầng 7

m2 sàn

3.532.000

 

c

Móng cọc bê tông cốt thép

1 đài móng

30.707.000

 

 

Móng cọc BTCT gồm dầm giằng móng, 5 cọc/móng, chiều sâu là 13m; Nếu số cọc >5 cọc, hoặc chiều sâu cọc 13m thì được tính bổ sung, cứ tăng 1 cọc hoặc tăng 1m chiều sâu thì lấy tổng số m cọc tăng nhân với đơn giá 1md cọc; nếu số cọc < 5 cọc, hoặc chiều sâu < 13m thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá 1 đài móng trừ đi tổng số m cọc nhân với đơn giá 1 md cọc.

 

 

 

 

Khối lượng, chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ đã được cấp phép xây dựng, hồ sơ hoàn công (hóa đơn, chứng từ nếu có) và điều kiện thực tế của móng nhà xây dựng.

 

 

 

d

Nhà có các hạng mục hoàn thiện cao hơn so với mức chuẩn nêu trên thì được tính bổ sung, đơn giá bổ sung bằng đơn giá nhà cộng với đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp đã hoàn thiện nhưng trong mức chuẩn của nhà nêu tại mục này chưa có thì được tính bổ sung theo đơn giá các hạng mục xây lắp.

 

 

 

 

Trường hợp nhà có mức độ hoàn thiện thấp hơn thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá nhà trừ đi đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện so với mức chuẩn đơn giá nêu tại mục này thì giảm trừ theo đơn giá hạng mục xây lắp chưa hoàn thiện.

 

 

 

e

Đối với tầng 1, chiều cao > 3,9m thì cứ cao hơn 10cm thì cộng thêm 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; tầng 1 có chiều cao < 3,9m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại;

 

 

 

 

- Từ tầng 2 trở lên, chiều cao của mồi tầng > 3.6m thì cứ cao hơn 10cm cộng 1% đơn giá của tầng cùng loại; chiều cao của mỗi tầng thấp hơn 3,6m thì cứ thấp hơn 10cm thì giảm đi 1% đơn giá của tầng tầng cùng loại;

 

 

 

 

- Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm, chiều cao ≥ 2,6m trở lên (tính đến trần, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên .

 

 

 

f

- Các hạng mục tính bồi thường bổ sung hoặc giảm trừ được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý, mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo đơn giá vật liệu, xây dựng cùng loại tại thời điểm bồi thường.

 

 

 

2

Nhà cao từ 4 đến 5 tầng. Kết cấu khung BTCT chịu lực, tường xây gạch, sàn mái đổ BTCT, chống nóng gạch lỗ và lát gạch; chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại là 3,6m/1 tầng; trần thạch cao khung xương; cửa xếp tầng 1; cửa pano kính gỗ nhóm 2, khuân đơn nhóm 2, cửa sổ kính khung nhôm; tường lăn sơn, nền lát gạch men 50x50 cm; cầu thang bộ BTCT rộng 1,2m, lan can tay vịn, song tiện và trụ gỗ nhóm 2; hệ thống điện nước thông dụng; bể tự hoại; khu vệ sinh tường ốp gạch men, nền lát gạch chống trơn, chậu rửa lavabo và vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo; bậc tam cấp xây gạch và lát đá tự nhiên

 

 

 

a

Tường bao xây gạch chỉ 220m;

 

 

 

 

- Tầng 1

m2 XD

4.119.120

 

 

- Tầng 2 đến tầng 5

m2 sàn

3.652.560

 

b

Tường bao xây dựng bằng gạch chỉ 110mm

 

 

 

 

- Tầng 1

m2 XD

3.925.800

 

 

- Tầng 2 đến tầng 5

m2 sàn

3.530.520

 

c

Tường bao xây bằng gạch không nung đốt 110mm

 

 

 

 

- Tầng 1

m2 XD

3.912.840

 

 

- Tầng 2 đến tầng 5

m2 sàn

3.519.720

 

d

Móng nhà

 

 

 

 

- Móng đơn bê tông cốt thép

1 đài móng

21.846.140

 

 

Chiều sâu móng là 2m, dầm giăng mỏng. Nếu chiều sâu móng > 2m thì được tính bổ sung, cứ sâu thêm 10 cm cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; chiều sâu móng nhỏ hơn 2m thì giảm trừ, cứ 10 cm trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

 

 

 

 

- Móng băng bê tông cốt thép

md

2.943.000

 

 

Chiều sâu móng là 1,5m, dầm giằng móng. Nếu chiều sâu >1,5m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu mỏng nhỏ hơn 1,5m thi giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

 

 

 

 

Móng cọc bê tông cốt thép

1 đài móng

25.339.000

 

 

Móng cọc BTCT gồm dầm giằng móng, 5 cọc BTCT/móng, chiều sâu là 13m; Nếu số cọc >5 cọc, hoặc chiều sâu cọc >13m thì được tính bổ sung, cứ tăng 1 cọc hoặc tăng 1m chiều sâu thì lấy tổng số m cọc nhân với đơn giá 1md cọc; nếu sổ cọc < 5 cọc, hoặc chiều sâu < 13m thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá 1 đài móng trừ đi tổng số m cọc giảm nhân với đơn giá 1md cọc.

 

 

 

 

Khối lượng, chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ đã được cấp phép xây dựng, hồ sơ hoàn công và điều kiện thực tế của móng nhà xây dựng.

 

 

 

e

Nhà có các hạng mục hoàn thiện cao hơn so với mức chuẩn nêu trên thì được tính bổ sung, đơn giá bổ sung bằng đơn giá nhà cộng với đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp lẻ đã hoàn thiện nhưng trong mức chuẩn của nhà nêu tại mục này chưa có thì được tính bổ sung theo đơn giá các hạng mục xây lắp

 

 

 

 

- Trường hợp nhà nước có mức độ hoàn thiện thấp hơn thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá nhà trừ đi đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện so với mức chuẩn đơn giá nêu tại mục này thì giảm trừ theo đơn giá hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện.

 

 

 

f

Đối với tầng 1, chiều cao lớn hơn 3,9m thì cứ cao hơn 10cm cộng thêm 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; chiều cao tầng 1 thấp hơn 3,9m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại;

 

 

 

 

- Đối với tầng 2 trở lên, chiều cao của mỗi tầng cao hơn 3,6m thì cứ cao hơn 10cm cộng 1% đơn giá của tầng cùng loại; chiều cao của mồi tầng thấp hơn 3,6m thì cứ thấp hơn 10cm thì giảm đi 1% đơn giá của tầng tầng cùng loại;

 

 

 

 

- Đối với nhà có xây dựng tầng hầm, chiều cao > 2,6m trở lên (tính đến trần, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên.

 

 

 

g

- Các hạng mục tính bồi thường bổ sung hoặc giảm trừ được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý, mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo đơn giá vật liệu, xây dựng cùng loại tại thời điểm bồi thường.

 

 

 

3

Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung cột, tường xây, sàn mái đổ BTCT, con tiện trang trí và tường chắn mái, chống nóng gạch lỗ và lát; chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại là 3,6m/1 tầng; trần thạch cao khung xương; cửa xếp tầng 1; cửa gỗ pano kính nhóm 2, khuân đơn nhóm 2, cửa sổ kính khung nhôm; tường lăn sơn nền lát gạch men 50x50cm; cầu thang bộ BTCT rộng 12m, lan can tay vịn, song tiện và trụ gỗ nhóm 2; hệ thống điện nước thông dụng; bể tự hoại; khu vệ sinh tường ốp gạch men kính, nền lát gạch chống trơn, chậu rửa lavabo và vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo; bậc tam cấp xây gạch và lát đá tự nhiên

 

 

 

a

Kết cấu tường chịu lực 220mm

 

 

 

 

- Tầng 1

m2 XD

3.328.000

 

 

- Tầng 2 đến tầng 3

m2 sàn

3.031.000

 

b

Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường bao 220mm bằng gạch chỉ

 

 

 

 

- Tầng 1

m2 XD

3.711.000

 

 

- Tầng 2 và tầng 3 4

m2 sàn

3.329.000

 

c

Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường bao 110mm bằng gạch chỉ

 

 

 

 

- Tầng 1

m2 XD

3.539.000

 

 

- Tầng 2 đến tầng 3

m2 sàn

3.157.000

 

d

Kết cấu khung chịu lực, xây tường bao 220mm bằng gạch không nung đốt

 

 

 

 

- Tầng 1

m2 XD

3.695.000

 

 

- Tầng 2 đến tầng 3

m2 sàn

3.306.000

 

e

Kết cấu khung chịu lực, xây tường bao 110mm bằng gạch không nung đốt

 

 

 

 

- Tầng 1

m2 XD

3.517.000

 

 

- Tầng 2 đến tầng 3

m2 sàn

3.251.000

 

f

Móng nhà

 

 

 

 

- Móng đơn bê tông cốt thép

1 đài móng

14.572.000

 

 

Móng đơn BTCT gồm dầm giằng móng, chiều sâu là 1,7m. Nếu chiều sâu móng 1.7m thì được tính bổ sung, cứ sâu 10 cm cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng <1,7m thì giảm trừ, cứ 10cm trừ đi 1% đơn giá cùng loại

 

 

 

 

- Móng băng bê tông cốt thép

md

2.081.000

 

 

Móng băng BTCT gồm dầm giằng móng, có chiều sâu là 1,5m. Nếu chiều sâu móng > 1,5m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng < 1,5m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

 

 

 

 

Móng cọc bê tông cốt thép

1 đài móng

19.413.000

 

 

Móng cọc BTCT gồm dầm giằng móng, 4 cọc/móng, chiều sâu là 13m; Nấu số cọc >4 cọc, hoặc chiều sâu cọc >13m thì được tính bổ sung, cứ tăng 1 cọc hoặc tăng 1m chiều sâu thì lấy tổng số m cọc nhân với đơn giá 1md cọc; nếu số cọc <4 cọc, hoặc chiều sâu <13m thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá 1 đài móng trừ đi tổng số m cọc giảm nhân với đơn giá 1 md cọc.

 

 

 

 

Khối lượng, chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ đã được cấp phép xây dựng, hồ sơ hoàn công và điều kiện thực tế của móng nhà xây dựng.

 

 

 

 

- Móng gạch chỉ

md

972.000

 

 

Móng gạch chỉ gồm dầm giằng móng, chiều sâu là 1,3m. Nếu chiều sâu móng gạch > 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng < 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

 

 

 

 

Móng gạch không nung đốt (gạch bê tông)

md

876.000

 

 

Móng gạch không nung đốt gồm dầm giằng mỏng, có chiều sâu là 1,3m. Nếu chiều sâu móng> 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại: Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

 

 

 

g

Nhà có các hạng mục hoàn thiện cao hơn so với mức chuẩn nêu trên thì được tính bổ sung, đơn giá bổ sung bằng đơn giá nhà cộng với đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp đã hoàn thiện nhưng trong mức chuẩn của nhà nêu tại mục này chưa có thì được tính bổ sung theo đơn giá các hạng mục xây lắp lẻ.

 

 

 

 

- Trường hợp nhà có mức độ hoàn thiện thấp hơn thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá nhà trừ đi đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện so với mức chuẩn đơn giá nêu tại mục này thì giảm trừ theo đơn giá hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện.

 

 

 

h

Đối với tầng 1, chiều cao lớn hơn 3.9m thì cứ cao hơn 10cm cộng thêm 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại: chiều cao tầng 1 thấp hơn 3.9m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại;

 

 

 

 

- Đối với tầng 2 trở lên, nếu chiều cao của mỗi tầng cao hơn 3,6m thì cứ cao hơn 10cm cộng 1% đơn giá của tầng cùng loại; nếu chiều cao mỗi tầng < 3,6m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng cùng loại;

 

 

 

 

- Đối với những nhà có tầng hầm. chiều cao ≥ 2,6m trở lên (tính đến trằn, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên.

 

 

 

i

- Các hạng mục tính bồi thường bổ sung hoặc giảm trừ được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý, mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo đơn giá vật liệu, xây dựng cùng loại tại thời điểm bồi thường. 6

 

 

 

4

Nhà 1 tầng, kết cấu khung cột, xây tường, chiều cao là 3,7m; mái đổ bê tông cốt thép, con tiện trang trí và tường chắn mái, chống nóng gạch lỗ và lát; trần trát vữa XM; cửa sắt xếp, cửa gỗ pano kính nhóm 4, khuân đơn nhóm 4; tường vôi ve, nền lát gạch men 30x30cm, gạch hoa xi măng; hệ thống điện nước thông dụng; bể tự hoại; khu vệ sinh tường ốp gạch men, nền lát gạch chống trơn, chậu rửa lavabo và vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo; bậc tam cấp xây gạch và lát đá tự nhiên

 

 

 

a

Kết cấu xây tường chịu lực

 

 

 

 

- Tường xây gạch chỉ 220 mm

m2 XD

3.026.000

 

 

- Tường xây gạch chỉ dày 1 10 mm, bổ trụ 220 mm

m2 XD

2.921.000

 

 

- Tường xây gạch không nung đốt 220 mm

m2 XD

2.936.000

 

 

- Tường xây gạch không nung đốt 110 mm, bổ trụ 220 mm

m2 XD

2.851.000

 

b

Kết cấu khung chịu lực BTCT

 

 

 

 

- Tường bao xây gạch chỉ 220 mm

m2 XD

3.185.000

 

 

- Tường bao xây gạch chỉ 110 mm

m2 XD

3.102.000

 

 

- Tường bao xây gạch không nung đốt 220 mm

m2 XD

3.175.000

 

 

- Tường bao xây gạch không nung đốt 110 mm

m2 XD

2.986.000

 

c

Móng nhà

 

 

 

 

- Móng đơn bê tông cốt thép

1 đài móng

6.412.000

 

 

Móng đơn BTCT gồm dầm giảng mỏng, chiều sâu móng là 1,5m. Nếu chiều sâu móng > 1,5m thì được tính bổ sung, cứ 10cm cộng thèm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng < 1,5m thì giảm trừ, cứ 10 cm trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

 

 

 

 

- Móng băng bê tông cốt thép

md

1.375.000

 

 

Móng băng BTCT gồm dầm giằng móng, chiều sâu móng là 1,3m. Nếu chiều sâu móng >1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; chiều sâu móng < 1,3m thì giảm trừ: cứ 10cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

 

 

 

 

Móng cọc bê tông cốt thép

1 đài cọc

13.766.000

 

 

Móng cọc BTCT gồm dầm giằng móng, 4 cọc/móng, chiều sâu là 10m; Nếu số cọc >4 cọc, hoặc chiều sâu cọc >10m thì được tính bổ sung, cứ tăng 1 cọc hoặc tăng 1m chiều sâu thì lấy tổng số m cọc tăng nhân với đơn giá 1md cọc; nếu số cọc < 4 cọc, hoặc chiều sâu < 10m thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá 1 đài móng trừ đi tổng số m cọc giảm nhân với đơn giá 1md cọc.

 

 

 

 

Khối lượng, chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ đã được cấp phép xây dựng, hồ sơ hoàn công và điều kiện thực tế của móng nhà xây dựng.

 

 

 

 

- Móng gạch chỉ

md

956.000

 

 

Móng gạch chỉ gồm dầm giằng móng, chiều sâu móng là 1,3m. Nếu chiều sâu móng > 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá; chiều sâu móng < 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

 

 

 

 

Móng gạch không nung đốt (gạch bê tông)

md

870.000

 

 

Móng gạch không nung đốt gồm dầm giằng móng, chiều sâu móng > 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng < 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

 

 

 

-

Móng xây đá hộc

md

700.000

 

 

Móng xây đá hộc gồm dầm giằng móng BTCT, chiều sâu móng đá là 1,3m. Nếu chiều sâu móng >1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng < 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

 

 

 

d

Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm, chiều cao ≥ 2,6m (tính đến trần hầm, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính 80% tầng 1 để bồi thường theo quy định.

 

 

 

 

- Nhà đổ mái bằng bê tông xây dựng độc lập, chiều cao <3m thì được tính bồi thường bằng 80% mức giá nhà xây đổ mái bằng bê tông cùng loại theo quy định.

 

 

 

5

Nhà xây 01 tầng, chiều cao tính đến trần 3,3m; mái lợp ngói, phi bro xi măng; trần nhựa, cót ép, gỗ dán; tường vôi ve; nền lát gạch 30x30cm, gạch hoa xi măng; cửa sắt xếp, cửa gỗ pano kính nhóm 4, khuân đơn nhóm 4, cửa sổ pano kính; hệ thống điện, nước thông dụng, bể tự hoại; khu vệ sinh tường ốp gạch men, nền lát gạch 30x30cm gạch chống trơn, chậu rửa lavabo và vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo; bậc tam cấp lát gạch 30x30cm

 

 

 

a

Kết cấu xây tường gạch chỉ 110mm, bổ trụ 220mm,

m2 XD

2.495.000

 

b

Kết cấu xây tường gạch chỉ 220,

m2 XD

2.639.000

 

c

Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm,

m2 XD

2.635.000

 

d

Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung đốt

m2 XD

2.535.000

 

e

Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ 220 gạch không nung đốt

m2 XD

2.413.000

 

f

Tường xây gạch ba vanh, xây đá hộc.

m2 XD

2.252.000

 

g

Móng nhà: tùy theo từng loại móng của nhà áp dụng đơn giá tại mục 4c

 

 

 

 

- Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, xây dựng độc lập có chiều cao < 2,7m (tính đến trần nhà, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì được tính bồi thường bằng 80% đơn giá bồi thường nhà xây lợp mái theo quy định.

 

 

 

 

- Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng có mái hiên đổ BTCT thì được tính toàn bộ diện tích xây dựng (cả phần mái hiên) theo đơn giá bồi thường nhà xây lợp mái và được tính bổ sung khối lượng bê tông cốt thép mái hiên.

 

 

 

 

- Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng có sàn bê tông (gác xép) chiều cao từ sàn >2,6m trở lên (tính đến trần nhà, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì được tính là diện tích tầng để tính bồi thường theo đơn giá cùng loại, nếu chiều cao < 2,6m thì được tính bằng 80% mức giá cùng loại.

 

 

 

6

Nhà xây 01 tầng, chiều cao tính đến trần 3,3m, mái lợp tôn; trần nhựa, cót ép, gỗ dán; tường vôi ve; nền lát gạch 30x30cm, gạch hoa xi măng; cửa sắt xếp, cửa gỗ pano kính nhóm 4, khuân đơn nhóm 4, cửa sổ kính khung nhôm; nền lát gạch men 30x30cm; hệ thống điện, nước thông dụng, bể tụ hoại; khu vệ sinh tường ốp gạch men, nền lát gạch chống trơn, chậu rửa lavabo và vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo; bậc tam cấp lát gạch 30x30cm

 

 

 

a

Kết cấu xây tường gạch chỉ 220mm

m2 XD

2.779.000

 

b

Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm,

m2 XD

2.719.000

 

c

Kết cấu xây tường 110. bổ trụ 220mm.

m2 XD

2.594.000

 

d

Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung đốt

m2 XD

2.669.000

 

e

Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ gạch không nung đốt

m2 XD

2.511.000

 

f

Tường xây gạch ba vanh, xây đá hộc.

m2 XD

2.381.400

 

g

Móng nhà: tùy theo từng loại móng của nhà áp dụng đơn giá tại mục 4c

 

 

 

 

- Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, xây dựng độc lập có chiều cao < 2.7m (tính đến trần nhà, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì được tính bồi thường bằng 80% đơn giá bồi thường nhà xây lợp mái theo quy định.

 

 

 

 

- Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, nếu có mái hiên bê tông cốt thép thì được tính toàn bộ diện tích xây dựng (cả phần mái hiên bê tông cốt thép) và tính bổ sung khối lượng bê tông cốt thép mái hiên.

 

 

 

 

- Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, có sàn bê tông (gác xép) chiều cao từ sàn -2,6m (tính đến trần nhà hoặc đáy dầm khi không có trần) thì được tính là diện tích tầng dế bồi thường, nếu chiều cao <- 2,6m thì tính bằng 80% mức giá quy định.

 

 

 

7

Nhà 1 tầng, khung cột vì kèo thép, khoảng cách giữa các cột là 4,5m, chiều cao tính đến trần 3,3m; mái xà gồ thép lợp tôn xốp, Fibrô xi măng; trần tôn, nhựa hoặc gỗ dán; tường vôi ve; nền lát gạch 30x30cm, gạch hoa xi măng; cửa sắt xếp, cửa gỗ pano kính nhóm 4, cửa sổ kính khung nhôm; hệ thống điện, nước thông dụng bể tự hoại; khu vệ sinh tường ốp gạch men, nền lát gạch chống trơn, chậu rửa lavabo và vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo; bậc tam cấp lát gạch 30x30cm

 

 

 

a

Kết cấu khung cột vuông 10x10cm, cột tròn D10cm. xây tường bao 110mm gạch chỉ

m2 XD

2.764.000

 

b

Kết cấu khung cột vuông 10x10cm, cột tròn D10cm, xây tường gạch không nung đốt (220x105x60)

m2 XD

2.752.000

 

c

Kết cấu khung cột vuông 10x10cm, cột tròn D10cm, xây tường gạch ba vanh

m2 XD

2.517.000

 

d

Kết cấu khung cột vuông 10x10cm, tròn D10cm, vách bao che bằng tôn

m2 XD

1.600.000

 

e

Móng nhà tùy theo từng loại áp dụng đơn giá tại mục 4c

m2

 

 

f

- Nhà khung cột kèo thép, nếu tiết diện cột >1cm so với mức chuẩn nêu trên thì tính bổ sung, cứ >1cm thì được cộng thêm 1% đơn giá cùng loại. Nếu tiết diện cột <1cm so với mức chuẩn nêu trên thì giảm trừ, cứ <1cm thì giảm trừ 1% đơn giá cùng loại.

 

 

 

g

Nhà 01 tầng khung cột kèo thép, mái lợp Fibrô xi măng, tôn, xây dựng độc lập có chiều cao < 2,8m (tính đến trần nhà, hoặc đáy dầm khi không có trần) và có quy cách tương tự như loại nhà nêu tại mục này thì tính bằng 80% đơn giá bồi thường cùng loại.

 

 

 

h

Vách tường bao bằng các loại gỗ xẻ, tấm nhựa, cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên.

 

 

 

 

Chỉ có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên.

 

 

 

i

Nhà khung cột vì kèo thép cao 2 tầng, sàn sắt thép, gỗ. Nếu tầng 2 có chiều cao >2,7m (tính đến trần nhà, hoặc vì kèo khi không có trần) thì được tính bằng 90% giá bồi thường cùng loại tầng 1; nếu tầng 2 có chiều cao <2.7m thi không được tính là tầng 2 và chỉ được tính bù chênh lệch chiều cao và tháo dỡ dầm sàn.

 

 

 

8

Nhà gỗ (chưa có trần), chiều cao tính đến xà ngang 2,8m; mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng; cửa sắt xếp, cửa gỗ nhóm 4, panô hoặc chớp, kính, ô hoa sắt; vách tốc xi, vôi rơm, trát đất, lịa ván, quét vôi ve; bậc tam cấp và nên láng xi măng, bó hè; điện, nước thông dụng; đã tính hỗ trợ tháo dỡ vận chuyển, hao hụt, lắp dựng.

 

 

 

a

Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ vuông, cột bê tông 18x 18cm

m2 XD

1.620.000

 

b

Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ tròn, cột bê tông D18cm

m2 XD

1.481.000

 

c

- Nhà gỗ cao 2 tầng, nếu tầng 2 có chiều cao >2,6m thì được tính bằng 100% giá bồi thường tầng 1 cùng loại nhà: Nếu tầng 2 có chiều cao < 2,6m thì không được tính là tầng 2 và chỉ được tính bù chênh lệch chiều cao và tháo dỡ dầm sàn theo quy định.

 

 

 

 

- Nhà gỗ, nếu tiết diện cột >1cm so với mức chuẩn nêu trên thì tính bổ sung, cứ >1cm thì được cộng thêm 1% đơn giá cùng loại. Nếu tiết diện cột <1cm so với mức chuẩn nêu trên thì giảm trừ, cứ <1cm thì giảm trừ 1% đơn giá cùng loại.

 

 

 

 

- Nhà gỗ có chiều cao < 2,5m thì mức giá bồi thường được tính bằng 80% mức giá quy định.

 

 

 

 

- Mái lợp bằng gianh, cọ ( chiều dày< 20cm), bã nứa, giấy dầu, bằng vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên; mái lợp cọ >20cm cộng 5% so với mức giá quy định trên;

 

 

 

 

- Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên.

 

 

 

 

- Chi có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên.

 

 

 

9

Nhà sàn cột gỗ, cột bê tông, mái lợp Fibro xi măng, ngói, tôn, chiều cao tính từ sàn đến xà ngang 2,7m, từ sàn xuống đến nền là 2,2m; sàn gỗ ván, cầu thang gỗ, gỗ nhóm 4 hoặc 5; vách tốc xi, vôi rơm, lịa ván; cửa gỗ, ba nô, chóp, ô hoa sắt; mái lợp tôn, ngói, phi bro xi măng; điện nước thông dụng.

 

 

 

a

Nhà sàn cột gỗ vuông 18cmx18cm, cột bê tông 20x20cm

m2 XD

1.897.560

 

b

Nhà sàn cột gỗ tròn D18cm, cột bê tông D20cm

m2 XD

1.789.560

 

c

- Nhà sàn, nếu tiết diện cột >1cm so với mức chuẩn nêu trên thì tính bổ sung, cứ 1cm thì được cộng thêm 1% đơn giá cùng loại. Nếu tiết diện cột <1cm so với mức chuẩn nêu trên thì giảm trừ, cứ <1cm thì giảm trừ 1% đơn giá cùng loại.

 

 

 

 

- Nhà sàn có chiều cao tính đến xà ngang lớn hơn 2,7m thì cứ cao hơn 10cm được cộng thêm 1% đơn giá cùng loại. Nếu chiều cao tính đến xà ngang nhỏ hơn 2,7m thì cứ nhỏ hơn 10cm thì giảm trừ 1% đơn giá cùng loại.

 

 

 

 

* Nhà sàn có các kết cấu không đảm bảo mức độ tiêu chuẩn nêu trên thì mức giảm trừ được xác định như sau:

 

 

 

 

- Nhà sàn kết cấu chịu lực gỗ, cột bê tông có quy cách nhỏ hơn tiêu chuẩn quy định trên hoặc có chiều cao < 2,4m mức giá bồi thường được tính bằng 80% mức giá quy định.

 

 

 

 

- Mái lợp bằng gianh, cọ (chiều dày < 20cm). bã nứa, giấy dầu, bằng vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên; mái lợp cọ >20cm cộng 5% so với mức giá quy định trên;

 

 

 

10

Nhà trình tường bằng đất, chiều cao tính đến đỉnh tường biên bao quanh nhà 2,8m; mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng; nền láng VXM, quét vôi, ve.

 

 

 

 

- Loại không có khung cột gỗ

m2 XD

1.170.000

 

 

- Loại có khung cột gỗ

m2 XD

1.425.000

 

 

- Nếu mái lợp bằng gianh, cọ, bã nứa, giấy dầu giảm 15% so với mức giá quy định.

 

 

 

 

- Nhà trình tường có tầng 2 bằng đất, nếu chiều cao tính đến đỉnh tường biên bao xung quanh > 2,4m thì được tính bằng 100% đơn giá bồi thường cùng loại tầng 1; nếu tầng 2 có chiều cao tính đến đỉnh tường biên bao xung quanh ≤ 2,4m thì tính bằng 80% đơn giá bồi thường cùng loại của mục này.

 

 

 

11

Các loại nhà 1 tầng (mục 4 đến mục 8, mục 10), nhà khung cột vì kèo thép, nhà gỗ, nhà trình tường bằng đất: nếu chiều cao của nhà chênh lệch 10cm so với mức chuẩn chiều cao của nhà nêu trên thì tính tăng hoặc giảm 1% giá bồi thường cùng loại nhà.

 

 

 

12

- Các loại nhà cao tầng (mục 1 đến mục 3) ghi bổ sung các cấu kiện gồm: Tầng 1:01 bộ cửa xếp sắt có KT : (410 x 270cm); 01 bộ cửa đi KT: (90x 180cm; Khuôn cửa KT: (198cm x 2) + 60cm); các tầng còn lại mỗi tầng 3 bộ cửa đi KT: (90x180cm: Khuôn cửa KT: (198cm x 2) + 60cm); 02 bộ cửa sổ kính khung nhôm: mồi tầng có 01 phòng WC (KT 200 x 340)cm., bể tự hoại 7m3

- Mẫu nhà cao 1 tầng, ghi bổ sung các cấu kiện gồm có:

+ Cửa đi chính gỗ nhóm 4, pa nô kính kích thước: (120x270)cm; 01 bộ cửa đi cửa đi gỗ nhóm 4, pa nô kính KT: (90x270)cm; 02 bộ cửa đi kt (75x220)cm, khuân cửa KT: (130x60)cm;

+ Phòng wc: KT (200x340)cm, lát gạch chống trơn 30x30cm, ốp gạch men 20x30cm, cửa wc gỗ nhóm 4, pa nô kính (75x220)cm; bể tự hoại 6 m3; bậc tam cấp lát gạch men 30x30cm.

 

 

 

13

Các loại nhà 1 tầng (mục 4 đến mục 8, mục 10) có các hạng mục hoàn thiện cao hơn so với mức chuẩn nêu trên thì được tính bổ sung, đơn giá bổ sung bằng đơn giá nhà cộng với đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lấp đã hoàn thiện nhưng trong mức chuẩn của nhà nêu tại mục này chưa có thì được tính bổ sung theo đơn giá các hạng mục xây lắp lẻ.

 

 

 

 

- Trường hợp nhà có mức độ hoàn thiện thấp hơn thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá nhà trừ đi đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà cỏ các hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện so với mức chuẩn đơn giá nêu tại mục này thì giảm trừ theo đơn giá hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện.

 

 

 

 

- Các hạng mục tính bồi thường bổ sung hoặc giảm trừ được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý (hồ sơ cấp phép xây dựng, hoàn công,...), mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo đơn giá vật liệu, xây dựng cùng loại của UBND tỉnh ban hành tại thời điểm bồi thường.

 

 

 

14

Đối với các loại nhà, công trình (bao gồm cả nhà bán mái, nhà tạm) của hộ dân cư đã nhận bồi thường được phép thu gom các loại vật liệu nhưng phải cam kết tự phá dỡ nhà, công trình và bàn giao mặt bằng sạch cho tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường. Trường hợp nhà nước có nhu cầu giữ lại sử dụng thì được tính thêm 5% đơn giá bồi thường cùng loại nhưng phải giữ nguyên hiện trạng của nhà, công trình đã bồi thường.

 

 

 

II

Nhóm nhà bán mái, nhà tạm

 

 

 

I

Nhà bán mái:

 

 

 

a

Bán mái có kết cấu khung cột bằng thép ≥ 7cm, cột BTCT ≥15cm, cột gỗ ≥Φ12cm; mái lợp ngói. Fibro xi măng, tôn; vách bao che tường xây, gỗ ván, tôn, tẩm nhựa. Có mức chuẩn và chất lượng tương đương với các loại nhà quy định tại bằng phụ lục này thì được tính bằng 50% đơn giá bồi thường cùng loại.

 

 

 

b

Trường hợp các dạng nhà bán mái có mức hoàn thiện thấp hơn nêu tại mục này (kết cấu cột tròn, cột vuông bằng thép <7cm, cột BTCT <15cm, cột gỗ <Φ12cm; hoặc không có vách bao che) thì tính bằng 35% đơn giá cùng loại.

 

 

 

c

Các công trình phụ tạm có lắp đặt thiết bị vệ sinh hoàn thiện thì được tính bồi thường bổ sung theo quy định như lắp đặt mới; nếu các loại thiết bị tháo lắp di chuyển được thì chỉ tính hỗ trợ di chuyển lắp đặt sang chỗ khác.

 

 

 

2

Nhà tạm có khung cột gỗ < 12cm, cột bằng tre, mai, luồng, độc hoặc vách gỗ, nứa, phên, tấm nhựa, cót ép

m2 XD

470.000

 

 

* Lán trại tạm được tính bằng 30% đơn giá bồi thường nhà tạm cùng loại.

 

 

 

III

Các danh mục xây lắp lẻ được tính bổ sung hoặc giảm trừ trong đơn giá bồi thường:

 

 

 

1

Đóng móng cọc bê tông cốt thép, ép móng cọc BTCT, kích thước cọc 20x20cm

md

202.000

 

2

Bó vỉa, bó hè bằng gạch chỉ, gạch ba vanh, gạch bê tông

md

63.500

 

3

Chống nóng mái lợp tôn, xà gồ cột sắt thép, trụ xây, chiều cao ≤1,7m. Nếu trụ cao > 1,7m thì tính bổ sung khối lượng trụ tăng thêm;

m2

518.000

 

4

Chống nóng mái lợp Fibro xi măng, gác xà gồ, trụ xây, cột gồ, chiều cao ≤1,7m. Nếu trụ cao > 1,7m thì tính bổ sung khối lượng trụ tăng thêm;

m2

362.000

 

5

Chống nóng gạch nung lỗ rỗng, lát gạch lá nem, gạch bê tông, tấm bê tông đá dăm

m2

115.000

 

6

Dán ngói mũi hài mái bê tông

m2

414.000

 

7

Đắp phào đơn VXM

md

44.000

 

8

Đắp phào kép VXM

md

70.000

 

9

Đắp gờ chỉ VXM

md

33.000

 

10

Trần tôn thường, khung xương sắt thép

m2

326.000

 

11

Trần tôn lạnh 3 lớp, khung xương sắt thép

m2

351.000

 

12

Trần tôn xốp, khung xương sắt thép

m2

247.500

 

13

Trần gỗ nhóm I, khung xương gỗ từ 2 ÷ 3 cấp

m2

1.450.000

 

14

Trần gỗ nhóm II, khung xương gỗ từ 2 ÷ 3 cấp

m2

1.050.000

 

15

Trần gỗ nhóm III, khung xương gỗ từ 2 ÷ 3 cấp

m2

715.000

 

16

Trần gỗ nhóm IV, khung xương gỗ từ 2 ÷ 3 cấp

m2

504.000

 

17

Trần phẳng gỗ nhóm I (gồm cả dầm)

m2

855.000

 

18

Trần phẳng gỗ nhóm II (gồm cả dầm)

m2

618.000

 

19

Trần phẳng gỗ nhóm III (gồm cà dầm)

m2

378.000

 

20

Trần phẳng gỗ nhóm IV (gồm cà dầm)

m2

214.000

 

21

Trần nhựa, khung xương gỗ

m2

221.000

 

22

Trần nhựa, khung xương sắt thép

m2

265.000

 

23

Trần trang trí: Simili giả da (kể cả khung gỗ) mút dày 3-5 cm

m2

625.000

 

24

Trần thạch cao, khung xương sắt thép

m2

225.000

 

25

Trần vôi rơm, khung xương gỗ

m2

118.000

 

26

Trát Granitô các loại

m2

183.000

 

27

Trần gỗ ván ghép, khung xương gồ

m2

252.000

 

28

Trần cót ép

m2

102.000

 

29

Trần phoócmica

m2

178.200

 

30

Mái lợp Fibroxi măng, ngói hoặc tấm nhựa (bao gồm xà gồ gỗ, sắt thép)

m2

332.500

 

31

Mái lợp tôn thường (bao gồm xà gồ sắt thép, gỗ)

m2

415.800

 

32

Mái lợp tôn lạnh, tôn xốp cách nhiệt (bao gồm xà gồ sắt thép, gỗ)

m2

492.300

 

33

Hàng rào dây thép gai

kg

18.500

 

34

Cột gỗ, tre, nứa, đường kính từ 6-7cm, chiều cao từ 1,1 m÷1,2m

cái

8.000

 

35

Cột gỗ, tre, nứa, đường kính từ 8-9cm, chiều cao > 1,2m

cái

12.000

 

36

Bê tông cốt thép, đá 1x2 (dầm, sàn mái, hiên, cầu thang, logia, sê nô, vành bàn)

m3

1.466.000

 

37

Bê tông cốt thép, sỏi, đá 1x2cm, 2x4cm (cột, hàng rào, bệ, đáy, tấm đan,...)

m3

1.385.000

 

38

Bê tông không có cốt thép, sỏi, đá 1x2cm, 2x4cm (cột, hàng rào, bệ, đáy, tấm đan,...)

m3

1.120.000

 

39

Bê tông cấp phối sỏi, đá ≥4÷8cm (nếu có cốt thép tính thêm 10% cùng loại)

m3

850.000

 

40

Hàng rào sắt, thép hộp mạ kẽm các loại (14x14mm; 15x15mm; 16x16mm; 12x25mm; 20x40mm; ...)

kg

35.000

 

41

Hàng rào sắt thép vuông đặc, dẹt các loại (10x10mm, 12x12mm; 14x14mm...; 10x5mm; 20x10mm; ...)

kg

28.500

 

42

Hàng rào (phên dậu) bằng nan tre, nứa, gỗ, chiều cao >1m÷1,2m

md

13.500

 

43

Kè xếp đá hộc

m3

358.000

 

44

Kè xếp đá thải, đá cuội

m3

275.000

 

45

Tường rào xếp đá thải, cuội sỏi

m3

201.000

 

46

Kè xây đá hộc vữa XM mác ≥75#

m3

715.000

 

47

Kè xây đá hộc vữa XM mác ≥50#

m3

442.200

 

48

Khối xây gạch chỉ, VXM, tường ≤ 110mm

m3

1.194.000

 

49

Khối xây gạch chỉ, VXM, tường ≤ 330 mm

m3

1.063.000

 

50

Khối xây gạch chỉ, VXM, tường > 330 mm

m3

1.005.000

 

51

Khối xây cột, trụ gạch chỉ VXM

m3

1.375.800

 

52

Trát tường VXM, dày 1,5cm ÷2cm

m2

96.000

 

53

Trát tường VXM, dày 2cm ÷ 2,5cm

m2

1 17.000

 

54

Khối xây gạch bê tông, VXM, tường ≤ 110mm

m3

897.500

 

55

Khối xây gạch bê tông, VXM, tường ≤ 330mm

m3

821.000

 

56

Khối xây gạch bê tông, VXM, tường > 330mm

m3

764.388

 

57

Khối xây cột, trụ gạch bê tông, VXM

m3

952.000

 

58

Xây tường đá hộc hoặc các kết cấu xây đá, gạch ba vanh (có trát)

m3

681.000

 

59

Hàng rào khung sắt lưới B40

m2

163.500

 

60

Rào lưới sắt B40

m2

65.000

 

61

Khuôn cửa đơn gỗ nhóm I, dày 5 ÷ 6cm,

md

620.000

 

62

Khuôn cửa kép gỗ nhóm II, dày 5 ÷ 6cm

md

920.000

 

63

Khuôn cửa đơn gỗ nhóm I, dày 5 ÷ 6cm

md

350.000

 

64

Khuôn cửa kép gỗ nhóm II, dày 5 ÷ 6cm

md

705.000

 

65

Khuôn cửa đơn gỗ nhóm III, dày 5 ÷ 6cm

md

297.500

 

66

Khuôn cửa kép gỗ nhóm III, dày 5 ÷ 6cm

md

599.300

 

67

Khuôn cửa đơn gỗ nhóm IV, dày 5 ÷ 6cm

md

245.000

 

68

Khuôn cửa kép gỗ nhóm IV, dày 5 ÷ 6cm

md

493.500

 

69

Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm I, dày 2,5 ÷ 3cm

m2

3.310.000

 

70

Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm II, dày 2,5 ÷ 3cm

m2

2.620.000

 

71

Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm III, dày 2,5 ÷ 3cm

m2

1.850.000

 

72

Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm IV, dày 2,5 ÷ 3cm

m2

1.205.000

 

73

Cửa gỗ nhóm I, pano chớp hoặc kính, hoa sắt

m2

2.930.000

 

74

Cửa gỗ nhóm II, pano chớp hoặc kính, hoa sắt

m2

2.410.000

 

75

Cửa gỗ nhóm III, pano chớp hoặc kính, hoa sắt

m2

1.750.000

 

76

Cửa gỗ nhóm IV, pano chớp hoặc kính, hoa sắt

m2

1.100.000

 

77

Nẹp khuân cửa soi chỉ (các loại)

md

75.000

 

78

Láng nền vữa xi măng M75, dày ≥ 3cm

m2

77.400

 

79

Gạch Ceramic lát nền, KT: 15x15cm; 20x20cm; 30x30cm

m2

180.000

 

80

Gạch Ceramic lát nền, KT 40x40cm

m2

200.000

 

81

Gạch Ceramic lát nền, KT 50x50cm

m2

215.000

 

82

Gạch Ceramic lát nền, KT 60x60cm

m2

235.000

 

83

Gạch Ceramin lát nền, KT 80x80cm

m2

435.000

 

84

Gạch thẻ KT 24x6cm

m2

205.000

 

85

Gạch thẻ, KT 4,5x9,5cm

m2

139.000

 

86

Gạch gốm, KT 30x30cm

m2

137.500

 

87

Gạch gốm, KT 40x40cm

m2

151.300

 

88

Gạch ốp tường Viglacera, KT: 30x45cm

m2

193.000

 

89

Gạch ốp tường Viglacera. KT: 30x60cm

m2

245.000

 

90

Gạch ốp tường , KT: 10x30cm

m2

1 19.000

 

91

Gạch ốp tường , KT: 10x40cm

m2

141.000

 

92

Gạch ốp tường , KT: 10x50cm

m2

164.000

 

93

Gạch ốp tường , KT: 10x60cm

m2

186.500

 

94

Gạch ốp tường , KT: 25x40cm

m2

130.900

 

95

Gạch ốp tường , KT: 25x25cm

m2

127.100

 

96

Đá Granit tự nhiên ốp, lát, khổ ≤600mm. dày 20mm ÷ 25mm

m2

635.000

 

97

Đá Granit tự nhiên ốp, lát. khổ >600mm, dày 20mm ÷ 25mm

m2

687.000

 

98

Đá Granit tự nhiên lát sân, hè, đường đi, kích cỡ: 150mm ÷ 250mm, dày 20mm ÷ 25mm

m2

350.000

 

99

Đá nhân tạo (đá công nghiệp) ốp, lát, dày 20mm÷30mm,

m2

305.000

 

100

Lát gạch Bloc tự chèn

m2

159.500

 

101

Nền, sàn (kể cả sân, đường) bê tông gạch vỡ, láng VXM dày 3cm

m2

110.500

 

102

Nền, sàn bê tông gạch vỡ, lát gạch chỉ

m2

172.500

 

103

Nền, sân bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa

m2

283.000

 

104

Nền, sàn bê tông gạch vỡ lát gạch Cramic (300x300)mm

m2

215.000

 

105

Nền lát gạch bê tông đúc sẵn

m2

71.600

 

106

Nền lát gạch bê tông có độn cát

m2

211.500

 

107

Ốp gạch men sứ (15x15)cm, (15x20)cm, (20x20)cm, (20x30)cm

m2

262.000

 

108

Ốp gỗ chân tường

m2

399.000

 

109

Sơn tường có bả matit

m2

42.500

 

110

Sơn tường không bả matit

m2

34.000

 

111

Cửa kính khung nhôm, kính 5mm màu

m2

600.000

 

112

Vách kính khung nhôm

m2

550.000

 

113

Sơn thủy các màu

m2

65.500

 

114

Tường vôi ve

m2

8.100

 

115

Tranh vẽ trên tường trang trí cao cấp

m2

195.000

 

116

Gạch thẻ (Trung Quốc) KT: (45x95) mm

m2

139.000

 

117

Gạch gốm KT: (300x300) mm; 11 viên/m2

m2

145.000

 

118

Cửa kéo (xếp) khung thép, độ giãn của các thanh từ 10÷14 cm, lá gió, (trọn bộ)

m2

450.000

 

119

Cửa kéo (xếp) khung thép, độ giãn của các thanh u từ 10÷4 cm, không lá gió

m2

315.000

 

120

Gạch lát Granit KT: (600x600)mm

m2

372.000

 

121

Gạch Granit KT: (800x800)mm

m2

445.000

 

122

Lưới đen, sợi lưới bán rộng 3-4mm

m2

15.000

 

123

Tôn 3 lớp: tôn dày 0,45mm+ PU + tôn hoặc giấy bạc, chiều dày 16÷8mm, khổ 310mm/335mm

m2

258.500

 

130

Tôn 3 lớp: tôn dày 0,47mm+ PU+ tôn hoặc giấy bạc, chiều dày 16÷18mm; khổ: 360mm/390mm

m2

262.000

 

135

Lan can cầu thang gỗ nhóm I, soi chỉ, KT 6÷8cm, song tiện cao: 80÷85cm

md

l.338.000

 

136

Lan can cầu thang gỗ nhóm II, tay vịn tròn, soi chi, KT 6÷8cm, song tiện cao: 80÷85cm

md

1.115.000

 

137

Lan can cầu thang gỗ nhóm III, tay vịn tròn, soi chi, KT 6÷8cm, song tiện cao 80÷85cm

md

865.000

 

138

Lan can cầu thang gỗ nhóm IV, tay vịn tròn, soi chi KT 6÷8cm, song tiện cao 80÷85cm

md

737.000

 

139

Lan can cầu thang kính cường lực dày 10÷12mm, cao 70-85cm: tay vịn inox, gỗ. KT: 6÷8cm

md

1.150.000

 

140

Cầu thang, lan can bằng sắt tròn, hộp. đặc

kg

58.000

 

141

Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm II (gồm nẹp, mũi bậc)

m

824.000

 

142

Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm III (gồm nẹp, mũi bậc)

m2

659.200

 

143

Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm IV (gồm nẹp, mũi bậc)

m2

511.000

 

144

Trụ cầu thang gỗ nhóm I, trụ vuông (18x18cm, 16x16cm và 14x14cm), chiều cao 1.1m÷1,2m

trụ

3.650.000

 

145

Trụ cầu thang gỗ nhóm II, trụ vuông (18x18cm, 16x16cm, 14x14cm), chiều cao 1.1m÷1,2m

trụ

3.102.500

 

146

Trụ cầu thang gỗ nhóm III, trụ vuông (18x18cm, 16x16cm và 14x14cm), chiều cao 1.1 m÷1,2m

trụ

2.555.000

 

147

Trụ vuông có kích thước >kích thước tại mục 142, 143, 144 thì tính bổ sung, cứ >1cm thì cộng thêm 10% đơn giá cùng loại; nếu kích thước< thì giảm trừ, cứ nhỏ hơn 1cm thì giảm 10% đơn giá cùng loại:

 

 

 

148

Trụ cầu thang gỗ nhóm I. trụ tròn (18x18cm, 16x16cm, 14x14cm), chiều cao 1,1m÷1,2m

trụ

3.550.000

 

149

Trụ cầu thang gỗ nhóm II, trụ tròn (18x18cm, 16x16cm, 14x14cm), chiều cao 1,1m÷1,2m

trụ

3.017.500

 

150

Trụ cầu thang gỗ nhóm III, trụ tròn (18x18cm, 16x16cm, 14x14cm), chiều cao 1,1 m÷1 ,2m

trụ

2.564.000

 

151

Trụ tròn có kích thước >kích thước mục 146, 147, 148 thì tính bổ sung, cứ >1cm thì cộng thêm 10% đơn giá cùng loại của mục này; nếu kích thước< thì giảm trừ, cứ nhỏ hơn 1cm thì giảm 10% đơn giá cùng loại;

 

 

 

152

Trụ cầu thang Inox 201, bất kính, xỏ song Inox giữa, ốp gỗ mặt bên; cao= 80÷85cm

trụ

168.000

 

153

Trụ cầu thang Inox 201, bát kính, kẹp gỗ hình thoi, gỗ hình chữ nhật, cao= 80÷85cm

trụ

184.000

 

154

Tr5 cầu thang Inox 304, bắt kính, xỏ song Inox giữa, ốp gỗ mặt bên, cao= 80÷85cm

trụ

210.000

 

155

Trụ cầu thang Inox 304, bắt kính, kẹp gỗ hình thoi, gỗ hình chữ nhật, cao= 80÷85cm

trụ

230.000

 

156

Trụ cầu thang Inox tròn (d=6÷8cm), bắt kính một bên, cao 80÷85cm

trụ

205.000

 

157

Trụ cầu thang Inox hộp chữ nhật, xỏ song Inox giữa, cao 80÷85cm

trụ

245.000

 

158

Con tiện bê tông cốt thép, cao 40cm

cái

60.000

 

159

Con tiện bê tông cốt thép, cao 45cm

cái

68.000

 

160

Con tiện bê tông cốt thép, cao 50cm

cái

75.000

 

161

Con tiện bê tông cốt thép, 55 cm

cái

81.000

 

162

Con tiện bê tông cốt thép, cao 60cm

cái

90.000

 

163

Con tiện bê tông cốt thép, cao 63cm

cái

100.000

 

164

Con tiện bê tông cốt thép, cao 65cm

cái

115.000

 

165

Con tiện bê tông cốt thép, cao 70cm

cái

137.000

 

166

Con tiện bê tông cốt thép, cao 75cm

cái

152.000

 

167

Con tiện bê tông cốt thép, cao 80cm

cái

180.000

 

168

Con tiện bê tông, cao 40cm

cái

48.000

 

169

Con tiện bê tông, cao 45cm

cái

54.800

 

170

Con tiện bê tông, cao 50cm

cái

60.000

 

171

Con tiện bê tông, cao 55cm

cái

64.800

 

172

Con tiện bê tông, cao 60cm

cái

72.300

 

173

Con tiện bê tông, cao 63cm

cái

80.000

 

174

Con tiện bê tông, cao 65cm

cái

92.200

 

175

Con tiện bê tông, cao 70cm

cái

110.300

 

176

Con tiện bê tông, cao 75cm

cái

121.800

 

177

Con tiện bê tông, cao 80cm

cái

180.500

 

178

Con tiện bằng sứ, cao 40cm

cái

125.500

 

179

Con tiện bằng sứ, cao 45cm

cái

158.600

 

180

Con tiện bằng sứ, cao 48cm

cái

173.600

 

181

Con tiện bằng sứ, cao 53cm

cái

192.000

 

182

Con tiện bằng sứ, cao 55cm

cái

221.000

 

183

Con tiện bằng sứ, cao 60cm

cái

235.000

 

184

Con tiện bằng sứ, cao 63cm

cái

252.000

 

185

Con tiện bằng sứ, cao 65cm

cái

270.500

 

186

Gác xép gỗ nhóm II (bao gồm dầm, sàn, lan can)

m2

1.981.000

 

187

Gác xép gỗ nhóm III (bao gồm dầm, sàn, lan can)

m2

1.738.500

 

188

Gác xép gỗ nhóm IV (bao gồm dầm, sàn, lan can)

m2

1.217.000

 

189

Gác xép gỗ nhóm V (bao gồm dầm, sàn, lan can)

m2

1.044.000

 

190

Gác xép sắt, thép ( mặt sàn, lan can), mặt sàn gỗ

m2

502.000

 

IV

Các loại vật tư, vật liệu hỗ trợ tháo lắp di chuyển

 

 

 

1

Lan can cầu thang inox

md

215.000

 

2

Cầu thang sắt (trọn bộ)

md

275.500

 

3

Tay vịn lan can + song sát

md

213.500

 

4

Quạt trần

cái

205.000

 

5

Quạt treo tường

cái

52.000

 

6

Đèn chùm treo trần trang trí

cái

300.000

 

7

Cửa nhôm cuốn, trục thép, mô tơ (trọn bộ)

m2

425.300

 

8

Cửa kính thuỷ lực

m2

213.500

 

9

Điều hoà 2 cục

cái

1.063.500

 

10

Điều hoà 1 cục

cái

638.500

 

11

Bình nóng lạnh

cái

213.300

 

12

Bồn tắm xứ, bồn nước Inox

cái

212.700

 

13

Gương soi, kệ kính

bộ

52.000

 

14

Bộ vòi sen tắm

bộ

52.000

 

15

Chậu vòi rửa

bộ

52.000

 

16

Giàn năng lượng mặt trời

bộ

991.500

 

17

Cửa xếp lá gió, thanh chữ U, ray

m2

186.000

 

18

Cửa sắt, cổng sắt (sắt tròn, đặc, hộp)

m2

105.000

 

19

Bồn nước INOX, loại 1m3 - 2m3

bồn

577.300

 

20

Bồn nước 1NOX, loại >2m3 - 4m3

bồn

733.800

 

21

Bồn nước bằng nhựa, loại 1m3 - 2m3

bồn

355.000

 

22

Bồn nước bằng nhựa, loại >2m3 - 4m3

bồn

492.100

 

23

Chạn nhôm kính

cái

140.000

 

24

Cột điện bê tông

cái

450.000

 

V

Công trình

 

 

 

1

Nhà bếp (xây dựng độc lập): Các nhà bếp có quy mô kết cấu như các loại nhà nêu tại mục I phụ lục này được tính đơn giá và diện tích xây dựng như nhà có cùng loại kết cấu.

 

 

 

2

Nhà vệ sinh, nhà tắm, hố tiểu (XD độc lập có mái che):

 

 

 

 

- Loại bệ nền xây lát. láng bao che bằng gỗ

m2 XD

248.000

 

 

- Loại tre, nứa, giấy dầu, lá cọ (vật liệu tạm)

m2 XD

99.500

 

 

- Loại xây toàn bộ, có mái che lợp tôn hoặc phibrô xi măng (chưa có bể phốt)

m2 XD

929.500

 

 

- Kết cấu xây toàn bộ, đổ bê tông mái bằng tường 110mm (chưa có bể phốt). Nếu tường dày 220mm được tính tăng thêm 20% đơn giá.

m2 XD

2.798.500

 

 

- Bể phốt

m3

1.636.000

 

3

Chuồng chăn nuôi gia súc,gia cầm có mái che:

 

 

 

 

- Chuồng khung gỗ, láng nền VXM, lát gạch, vách bằng tre, nứa, gỗ tạp,

m2 XD

232.500

 

 

- Xây gạch bao quanh, nền bê tông, lát gạch, láng VXM dày 3cm, cột BTCT, cột thép, mái lợp phibrô xi măng, mái tôn.

m2 XD

697.500

 

 

- Các loại chuồng gà, đọ ong, chuồng chim... làm bằng tre nứa, gỗ, có diện tích 1 m2÷1,5m2.

Cái

186.000

 

 

- Xây gạch bao quanh cao 0,7÷1m, vách lưới B40 hoặc lưới mắt cáo, cột BTCT, khung cột thép, mái lợp phibrô xi măng, tôn. láng nền VXM

m2 XD

680.000

 

4

Giếng nước

 

 

 

a

Loại giếng đất sâu từ 1 đến 6m, tính khối lượng đào đất đường kính 1m ÷ 1,2 m

m sâu

696.700

 

 

Giếng sâu trên 6m. cứ tăng 01m chiều sâu được cộng thêm 300.000 đ/m sâu; trên 10m được cộng thêm 400.000 đ/m sâu

 

 

 

b

Loại giếng xây gạch, cuốn bi, ống cống bê tông ở dưới: Khối lượng đào đất tính như giếng đất và tính khối lượng phần xây như sau:

 

 

 

 

- Tang giếng bằng gạch chỉ, cao 0,8m

cái

597.500

 

 

- Phần xây gạch hoặc cuốn bi, ống cống

md

485.000

 

 

- Giếng có đường kính lớn hơn 1,2m thì được tính bổ sung công đào và xây theo thực tế và đơn giá xây dựng của UBND tỉnh.

 

 

 

 

- Giếng đất xây hoặc kè đá được tính bằng 50% mức giá bồi thường giếng xây gạch

 

 

 

c

Giếng khoan

 

 

 

 

- Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá xây dựng hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan < 25m.

md

418.000

 

 

- Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, và tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá xây dựng hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan >25m.

md

617.000

 

5

Bể chứa nước sinh hoạt

 

 

 

a

- Bể ≤ 3m3: Thành xây gạch chỉ 110mm, đáy lát sạch hoặc đổ bê tông; trát, láng VXM dày 2 ÷ 2,5cm, bả lớp XM bột bên trong.

m3

1.096.500

 

 

- Thành xây gạch chỉ 220mm, đáy lát gạch hoặc đổ bê tông; trát, láng VXM dày 2 ÷ 2,5cm. bả lớp XM bột bên trong.

m3

1.423.000

 

b

Bể ≤ 3m3: Bể bê tông (đáy và thành bể); trát, láng VXM dày 2 ÷ 2,5cm, bả lớp XM bột bên trong.

m3

1.600.000

 

 

- Bể bê tông cốt thép (đáy và thành); trát, láng VXM dày 2 ÷ 2,5cm, bả lớp XM bột bên trong.

m3

1.900.000

 

c

Bể có thể tích >3m3 đến 10m3 thì được tính bổ sung 3,3% đơn giá bể nước sinh hoạt cùng loại.

 

 

 

 

Nếu bể có thể tích >10m3 thì không được tính theo thể tích mà tính theo khối lượng thực tế (khối xây. bê tông, BTCT, trát, láng VXM)

 

 

 

d

Khi xác định khối lượng, tại thời điểm thống kê cần xem xét vị trí đặt bể, công năng sử dụng, nguồn cấp, khối lượng nước trong bể >50% thể tích bể, bể có chứa được nước sinh hoạt trong ngày hay không? Nếu khối lượng nước trong bể <50% thể tích bể và bể không chứa được nước sinh hoạt trong ngày thì tính bằng 50% đơn giá bể cùng loại.

 

 

 

e

- Bể có nắp đậy bằng bê tông hoặc bê tông cốt thép thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế và đơn giá cùng loại.

 

 

 

6

Các loại bể nuôi thủy sản, bể chứa nước thải, nước tưới, hố phân được tính bằng 50% đơn giá bể chứa nước sinh hoạt cùng thể tích và kết cấu.

 

 

 

a

Khi xác định khối lượng, tại thời điểm thống kê cần xem xét vị trí đặt bể, công năng sử dụng, nguồn cấp, thoát, diện tích tưới (cây, hoa màu), nuôi thủy sản, kiểm tra khối lượng nước trong bể >50% thể tích bể, bể có lưu được nước để phục vụ cho công việc hay không? Nếu khối lượng nước trong bể <50% thể tích bể và bể không lưu được nước để phục vụ cho công việc thì tính bằng 50% đơn giá bể cùng loại.

 

 

 

b

Nếu bể có thể tích >10m3, bể xây đá không được tính theo thể tích mà tính theo khối lượng thực tế (khối xây, bê tông, BTCT, trát, láng VXM)

 

 

 

7

Bể Bioga 8m3: Kết cấu bể xây bằng gạch chỉ kết hợp bê tông cốt thép, hoặc bê tông cốt thép, bao gồm các loại phụ kiện (ống nước, van, vòi, xi phông,..,)

Hệ thống

24.877.500

 

 

- Nếu bể Bioga có khối lượng tăng hoặc giảm 0,1 m3 so với bể Bioga 8m3 thì được tính tăng hoặc giảm băng 1,25% đơn giá Bể Bioga 8m3.

 

 

 

8

Ao đào thủ công và đào máy

 

 

 

a

Ao đào thủ công có chiều sâu trung bình 1,5m÷1,7m, khối lượng ao ≤ 3000m3 (không phân biệt cấp đất), bao gồm cả vận chuyển đất đổ đi, đắp bờ

m3

135.000

 

 

- Nếu chiều sâu trung bình >1,7m thì tính bổ sung 10% đơn giá cùng loại.

 

 

 

 

- Nếu chiều sâu trung bình <1,5m thì giảm trừ 10% đơn giá cùng loại;

 

 

 

 

- Ao đào thủ công lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,3 m. Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đáp theo thực tế. Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng 80% thể tích chứa nước hiện có của ao.

m3

72.000

 

b

Ao đào bằng máy (máy đào chiếm >90% và thủ công), chiều sâu trung bình 1,5m 1,7m, khối lượng ao >3000m3 (không phân biệt cấp đất), bao gồm cả vận chuyển đất đổ đi, dấp bờ

m3

21.000

 

 

- Nếu chiều sâu trung bình >1,7m thì tính bổ sung 10% đơn giá cùng loại.

 

 

 

 

- Nếu chiều sâu trung bình <1,5m thì giảm trừ 10% đơn giá cùng loại.

 

 

 

 

- Ao đào bằng máy lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,5m. Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế. Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng 80% thể tích chứa nước hiện có của ao.

m3

1 1.300

 

d

- Ao đào nếu có kè xung quanh ao bằng xây gạch, bê tông, kè đá thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế và đơn giá cùng loại

 

 

 

9

Ống sắt, thép không mạ kẽm và phụ kiện: Đường kính Φ21mm; Φ27mm; Φ34mm; Φ42mm; Φ49mm; Φ60mm; Φ76mm; Φ90mm; Φ108mm; Φ114mm; Φ127mm; 141mm; 168mm...

kg

21.800

 

10

Ống thép mạ kẽm và phụ kiện

 

 

 

 

- Đường kính: Φ12,7mm; Φ15,9mm

kg

27.000

 

 

Đường kính Φ21mm; Φ27mm; Φ34mm; Φ42mm; Φ49mm; Φ60mm; Φ76mm; Φ90mm; Φ108mm; Φ114mm; Φ127mm; 141mm; 168mm...

kg

28.600

 

11

Ống thép đen và phụ kiện: Đường kính Φ21mm; Φ27mm; Φ34mm; Φ42mm; Φ49mm; Φ60mm; Φ76mm; Φ90mm; Φ108mm; Φ114mm; Φ127mm; 141mm; 168mm...

kg

31.300

 

12

Ống nhựa HDPE và phụ kiện

 

 

 

 

Đường kính Φ25mm. PN10 ÷ PN12,5

md

12.800

 

 

Đường kính Φ32mm, PN10 ÷ PN12,5

md

26.900

 

 

Đường kính Φ40mm, PN10 ÷ PN12,5

md

34.000

 

 

Đường kính Φ50mm, PN10 ÷ PN12,5

md

43.100

 

 

Đường kính Φ63mm, PN10 ÷ PN 12,5

md

67.600

 

 

Đường kính Φ76mm, PN10 ÷ PN12,5

md

95.800

 

 

Đường kính Φ90mm, PN10 ÷ PN 12,5

md

134.900

 

 

Đường kính Φ110mm, PN10 ÷ PN12,5

md

202.800

 

 

Đường kính Φ125mm, PN10 ÷ PN12,5

md

258.200

 

 

Đường kính Φ140mm, PN10 ÷ PN 12,5

md

321.400

 

 

Đường kính Φ160mm, PN10 ÷ PN12,5

md

421.000

 

13

Đối với mục 9, mục 10, mục 11, mục 12: nếu là ống dẫn nước, nước thải, nước tưới có Φ≤76mm thì phải xác định chiều sâu chôn ống (mặt trên ống) so với mặt đất tối thiểu là -15cm, ống có Φ≥90mm thì chiều sâu tối thiểu là -25cm. Nếu chiều sâu chôn ống giảm 10cm so với chiều sâu tối thiểu thì giảm trừ 10% đơn giá cùng loại; hoặc chiều sâu tăng 10cm thì cộng thêm 10% đơn giá cùng loại;

 

 

 

14

Ống cống bê tông

 

 

 

 

- Đường kính Φ150mm

md

123.500

 

 

- Đường kính Φ200mm

md

152.000

 

 

- Đường kính Φ250mm

md

167.000

 

 

- Đường kính Φ300mm

md

184.500

 

 

- Đường kinh Φ350mm

md

194.000

 

 

- Đường kính Φ400mm

md

205.000

 

15

Lò gạch, lò vôi

 

 

 

 

+ Loại 50.000 viên hoặc 20 tấn

16.766.000

 

 

+ Loại trên 50.000 đến 70.000 viên hoặc trên 20 tấn đến 40 tấn

20.118.500

 

 

* Các loại lò gạch, lò vôi nhỏ hơn quy định nêu trên

3.353.000

 

16

Muông đất (dẫn nước), hào đất

m3

70.500

 

 

- khối lượng đá chiếm tỉ lệ <15% trên 1 m3 đất

m3

78.600

 

 

- khối lượng đá chiếm tỉ lệ > 15% + 30% trên 1 m3 đất

m3

84.000

 

 

- Trường hợp thành và đáy mương xây gạch chỉ, gạch bê tông hoặc đổ bê tông, trát vữa xi măng, đáy lát gạch và láng vữa xi măng, nắp đậy bằng bê tông thi tính bổ sung khối lượng theo thực tế

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4500/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đơn giá thay thế bồi thường, hỗ trợ về đất, tài sản vật kiến trúc, cây cối hoa màu trên đất phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc do ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và Chính phủ Úc tài trợ (đoạn địa phận huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai)

  • Số hiệu: 4500/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Nguyễn Trọng Hài
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản