Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4500/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 24 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ; tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 949/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc” do ADB và Chính phủ Úc tài trợ;
Căn cứ Quyết định số 1423/TTg-QHQT ngày 16/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt khung chính sách Dự án “Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc” do ADB và Chính phủ Úc tài trợ;
Căn cứ Quyết định 2034/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Dự án đầu tư Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc do Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) và Chính phủ Úc tài trợ; Căn cứ Quyết định 1630/QĐ-BGTVT ngày 30/8/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh Dự án Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc do Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) và Chính phủ Úc tài trợ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 750/TTr-STNMT ngày 06 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá thay thế bồi thường, hỗ trợ về đất, tài sản vật kiến trúc, cây cối hoa màu trên đất phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc do ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và Chính phủ Úc tài trợ (đoạn địa phận huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai)
(Có phụ lục đơn giá thay thế chi tiết kèm theo)
Điều 2. UBND huyện Văn Bàn có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định khung chính sách của dự án và các quy định các quy định của pháp luật có liên quan..
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Văn Bàn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT Ở
(Kèm theo Quyết định số: 4500/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tên đơn vị hành chính | Ký hiệu loại đất | Đơn vị tính | Đơn giá | Ghi chú |
| Xã Tân Thượng |
|
|
|
|
1 | Từ giáp ngầm cầu vượt cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến hết cây xăng Phúc Bình | ONT | đồng/m2 | 5.000.000 |
|
2 | Từ cây xăng Phúc Bình đến giáp đất công ty Vinh Quang Thịnh | ONT | đồng/m2 | 3.500.000 |
|
3 | Quốc lộ 279 tính từ chỉ giới xây dựng vào 20m về hai bên đường (Từ hết đất công ty Vinh Quang Thịnh đến giáp đất xã Sơn Thủy) | ONT | đồng/m2 | 500.000 |
|
| Xã Sơn Thủy |
|
|
|
|
4 | Từ KM 99 + 900m (nhà ông Liệu) (QL279) đến KM 100 + 800m QL 279 (ông Đặng Văn Ton) | ONT | đồng/m2 | 180.000 |
|
5 | Từ trạm biến áp thôn Khối Nghè đến hết trường THCS; từ KM 101 (QL279) đến cây xăng Quý Xa; từ KM 39 + 230m TL 151 (nhà ông Phạm Văn Hạnh) đến giáp đường 279 | ONT | đồng/m2 | 185.000 |
|
6 | KV2: Các vị trí đất còn lại | ONT | đồng/m2 | 135.000 |
|
| Xã Khánh Yên Thượng |
|
|
|
|
7 | KV2: Thôn Noỏng. Noong Dờn. Văn Tiến (Sân Bay cũ. Bản Pi cũ). Nà Thái (Bản Thuông. cũ) | ONT | đồng/m2 | 160.000 |
|
| Thị trấn Khánh Yên |
|
|
|
|
8 | Đường QL 279 (Từ cầu Ba Cô đến hết đất nhà Văn hóa tổ dân phố Nà Trang) | ODT | đồng/m2 | 1.500.000 |
|
9 | Đường QL 279 Từ giáp đất nhà Văn hóa tổ dân phố Nà Trang đến hết đất thị trấn Khánh Yên | ODT | đồng/m2 | 1.200.000 |
|
10 | Từ cầu Ba Cô đến ngõ 80 đường Quang Trung | ODT | đồng/m2 | 5.000.000 |
|
11 | Từ SN 82, đường Quang Trung đến hết SN 301, đường Quang Trung (giao với đường Lê Quý Đôn) | ODT | đồng/m2 | 9.600.000 |
|
12 | Từ SN 303, đường Quang Trung đến hết đất thị trấn Khánh Yên | ODT | đồng/m2 | 7.150.000 |
|
| Xã Làng Giàng |
|
|
|
|
13 | Quốc lộ 279 (từ chỉ giới xây dựng vào 20 m về hai bên đường) Từ giáp thị trấn Khánh Yên (nhà Sự Mỵ) đến hết đất công an huyện | ONT | đồng/m2 | 4.000.000 |
|
14 | Quốc lộ 279 (từ chỉ giới xây dựng vào 20 m về hai bên đường) Từ công an huyên đến suối cạn (cổng qua đường) | ONT | đồng/m2 | 2.500.000 |
|
15 | Quốc lộ 279 (từ chỉ giới xây dựng vào 20 m về hai bên đường) Từ suối cạn đến hết đất UBND xã Làng Giàng | ONT | đồng/m2 | 1.500.000 |
|
16 | Quốc lộ 279 (từ chỉ giới xây dựng vào 20 m về hai bên đường) Từ giáp đất UBND xã Làng Giàng đến chân dốc đá (ngã 3 lối rẽ vào thôn Lập Thành) | ONT | đồng/m2 | 700.000 |
|
17 | KV2: Các vị trí đất còn lại | ONT | đồng/m2 | 135.000 |
|
| Xã Hòa Mạc |
|
|
|
|
18 | Đất còn lại dọc theo QL 279 từ giáp xã Làng Giàng đến giáp xã Dương Quỳ | ONT | đồng/m2 | 350.000 |
|
19 | Dọc QL 279 từ cây xăng Hòa Mạc đến ngã 3 Vằng Mục | ONT | đồng/m2 | 1.000.000 |
|
| Xã Dương Quỳ |
|
|
|
|
20 | Đường QL 279 (từ mét số 01 đến mét số 20) Từ giáp đất ông Lự Quan Tư đến giáp đất xã Thẳm Dương | ONT | đồng/m2 | 1.000.000 |
|
21 | Đường QL 279 (từ mét số 01 đến mét số 20) Từ giáp đất ông Lý Văn Nguyên đến giáp đất xã Hòa Mạc | ONT | đồng/m2 | 185.000 |
|
22 | KV2: Các thôn 8, 9, 14 | ONT | đồng/m2 | 160.000 |
|
23 | KV2: Các vị trí đất còn lại | ONT | đồng/m2 | 135.000 |
|
| Xã Thẳm Dương |
|
|
|
|
24 | KV2: Bản Thẳm (ven QL279) | ONT | đồng/m2 | 160.000 |
|
25 | KV2: Các vị trí đất còn lại | ONT | đồng/m2 | 135.000 |
|
| Xã Minh Lương |
|
|
|
|
26 | Đường QL 279 (Từ ngã 3 đi bản Dốc Lượn đến Khe Huổi Vàng (từ hành lang ATGT vào dưới 40m)) | ONT | đồng/m2 | 1.000.000 |
|
27 | Đường QL 279, Từ trường Tiểu học xã Minh Lương đến ngã 3 Minh Chiềng (hộ ông Đinh Danh Thiết) (từ hành lang ATGT vào dưới 40m) | ONT | đồng/m2 | 1.500.000 |
|
28 | Đường QL 279, Từ hết đất ông Đinh Danh Thiết đến giáp cầu Nậm Mu (từ hành lang ATGT vào dưới 40m) | ONT | đồng/m2 | 1.000.000 |
|
29 | KV2: Các vị trí đất còn lại | ONT | đồng/m2 | 135.000 |
|
| Xã Nậm Xé |
|
|
|
|
30 | KV2: Thôn Tu Hạ | ONT | đồng/m2 | 160.000 |
|
31 | KV2: Các vị trí đất còn lại | ONT | đồng/m2 | 135.000 |
|
ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tên đơn vị hành chính | Đơn vị tính | Đơn giá | Ghi chú |
I | Xã Tân Thượng |
|
|
|
1 | Đất trồng lúa nước | Đồng/m2 | 33.000 |
|
2 | Đất trồng cây hàng năm khác | Đồng/m2 | 26.000 |
|
3 | Đất nuôi trồng thủy sản | Đồng/m2 | 31.000 |
|
4 | Đất trồng cây lâu năm | Đồng/m2 | 23.000 |
|
5 | Đất trồng rừng sản xuất | Đồng/m2 | 8.000 |
|
II | Xã Sơn Thủy |
|
|
|
1 | Đất trồng lúa nước | Đồng/m2 | 33.000 |
|
2 | Đất trồng cây hàng năm khác | Đồng/m2 | 26.000 |
|
3 | Đất nuôi trồng thủy sản | Đồng/m2 | 31.000 |
|
4 | Đất trồng cây lâu năm | Đồng/m2 | 23.000 |
|
5 | Đất trồng rừng sản xuất | Đồng/m2 | 8.000 |
|
III | Xã Khánh Yên Thượng |
|
|
|
1 | Đất trồng lúa nước | Đồng/m2 | 33.000 |
|
2 | Đất trồng cây hàng năm khác | Đồng/m2 | 26.000 |
|
3 | Đất nuôi trồng thủy sản | Đồng/m2 | 31.000 |
|
4 | Đất trồng cây lâu năm | Đồng/m2 | 23.000 |
|
5 | Đất trồng rừng sản xuất | Đồng/m2 | 8.000 |
|
IV | Thị Trấn Khánh Yên |
|
|
|
1 | Đất trồng lúa nước | Đồng/m2 | 40.000 |
|
2 | Đất trồng cây hàng năm khác | Đồng/m2 | 35.000 |
|
3 | Đất nuôi trồng thủy sản | Đồng/m2 | 38.000 |
|
4 | Đất trồng cây lâu năm | Đồng/m2 | 30.000 |
|
5 | Đất trồng rừng sản xuất | Đồng/m2 | 10.000 |
|
V | Xã Làng Giàng |
|
|
|
1 | Đất trồng lúa nước | Đồng/m2 | 33.000 |
|
2 | Đất trồng cây hàng năm khác | Đồng/m2 | 26.000 |
|
3 | Đất nuôi trồng thủy sản | Đồng/m2 | 31.000 |
|
4 | Đất trồng cây lâu năm | Đồng/m2 | 23.000 |
|
5 | Đất trồng rừng sản xuất | Đồng/m2 | 8.000 |
|
VI | Xã Hòa Mạc |
|
|
|
1 | Đất trồng lúa nước | Đồng/m2 | 33.000 |
|
2 | Đất trồng cây hàng năm khác | Đồng/m2 | 26.000 |
|
3 | Đất nuôi trồng thủy sản | Đồng/m2 | 31.000 |
|
4 | Đất trồng cây lâu năm | Đồng/m2 | 23.000 |
|
5 | Đất trồng rừng sản xuất | Đồng/m2 | 8.000 |
|
VII | Xã Dương Quỳ |
|
|
|
1 | Đất trồng lúa nước | Đồng/m2 | 33.000 |
|
2 | Đất trồng cây hàng năm khác | Đồng/m2 | 26.000 |
|
3 | Đất nuôi trồng thủy sản | Đồng/m2 | 31.000 |
|
4 | Đất trồng cây lâu năm | Đồng/m2 | 23.000 |
|
5 | Đất trồng rừng sản xuất | Đồng/m2 | 8.000 |
|
VIII | Xã Thẩm Dương |
|
|
|
1 | Đất trồng lúa nước | Đồng/m2 | 33.000 |
|
2 | Đất trồng cây hàng năm khác | Đồng/m2 | 26.000 |
|
3 | Đất nuôi trồng thủy sản | Đồng/m2 | 31.000 |
|
4 | Đất trồng cây lâu năm | Đồng/m2 | 23.000 |
|
5 | Đất trồng rừng sản xuất | Đồng/m2 | 8.000 |
|
IX | Xã Minh Lương |
|
|
|
1 | Đất trồng lúa nước | Đồng/m2 | 33.000 |
|
2 | Đất trồng cây hàng năm khác | Đồng/m2 | 26.000 |
|
3 | Đất nuôi trồng thủy sản | Đồng/m2 | 31.000 |
|
4 | Đất trồng cây lâu năm | Đồng/m2 | 23.000 |
|
5 | Đất trồng rừng sản xuất | Đồng/m2 | 8.000 |
|
X | Xã Nậm Xé |
|
|
|
1 | Đất trồng lúa nước | Đồng/m2 | 33.000 |
|
2 | Đất trồng cây hàng năm khác | Đồng/m2 | 26.000 |
|
3 | Đất nuôi trồng thủy sản | Đồng/m2 | 31.000 |
|
4 | Đất trồng cây lâu năm | Đồng/m2 | 23.000 |
|
5 | Đất trồng rừng sản xuất | Đồng/m2 | 8.000 |
|
ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tiêu chí từng loại cây | Đơn vị tính | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Cây sắn |
|
|
|
- | Cây có củ còn non (từ 4 đến 10 tháng) | đồng/m2 | 1.900 |
|
- | Cây mới trồng (dưới 4 tháng) | đồng/m2 | 1.380 |
|
2 | Cây dứa |
|
|
|
- | Cây trên 1 năm đến ra hoa | đồng/m2 | 10.290 |
|
- | Trồng đến dưới 1 năm | đồng/m2 | 8.850 |
|
| Loại trồng lẻ tẻ, 01 cây tính bằng 0,3 m2 |
|
|
|
| Loại trồng theo mét dài tính bằng 0,6 m2/m dài |
|
|
|
3 | Cây mía |
|
|
|
- | Cây sắp cho thu hoạch (trồng từ 6-10 tháng) | đồng/m2 | 11.230 |
|
- | Mới trồng, chiều cao cây dưới 1,2 m (trồng dưới 6 tháng) | đồng/m2 | 7.020 |
|
- | Loại trồng theo khóm, 01 khóm tính bằng giá trị 01 m2 |
|
|
|
- | Loại trồng theo mét dài (m) tính bằng 0,6 lần giá trị 01 m2 |
|
|
|
- | Các loại mía giống mới có năng suất cao, tính tăng 20% so với giống mía thường |
|
|
|
4 | Sắn dây, củ mài, củ mỡ, củ cọc |
|
|
|
- | Có củ non, sắp được thu hoạch | đồng/gốc | 78.500 |
|
- | Mới trồng cây đã tốt | đồng/gốc | 39.250 |
|
- | Các loại cây củ đậu, củ từ và các loại cây có củ cùng họ thân leo khác, tính bằng 0,5 lần mức giá trên |
|
|
|
5 | Khoai lang, khoai tây |
|
|
|
- | Khoai lang đã có củ nhỏ, còn non | đồng/m2 | 5.090 |
|
- | Khoai lang mới trồng cây đã xanh tốt, chưa ra củ | đồng/m2 | 4.070 |
|
- | Khoai tây tính bằng 2,5 lần khoai lang |
|
|
|
6 | Khoai sọ, khoai sá, khoai môn, dọc mùng: Tính bằng 0,8 lần loại khoai lang |
|
|
|
7 | Đao giềng, Dong trắng, Dong lấy lá |
|
|
|
- | Đã ra củ, củ còn non | đồng/m2 | 5.980 |
|
- | Cây trồng đã xanh tốt, bắt đầu hình thành củ | đồng/m2 | 4.780 |
|
- | Cây mới trồng, đã phân nhánh mới | đồng/m2 | 2.990 |
|
- | Nếu trồng từng hàng dài, thì 0,1 mét dài tính bằng 0,8 lần giá trị 0,1 m2 |
|
|
|
- | Nếu trồng lẻ tẻ, thì một gốc tính bằng 0,5 lần giá trị 01 m2 |
|
|
|
- | Cây giềng, nghệ, gừng được tính bằng 1,5 lần giá trị mức giá trên |
|
|
|
8 | Rau xanh các loại vụ đông xuân, vụ hè thu |
|
|
|
- | Sắp cho thu hoạch | đồng/m2 | 8.720 |
|
- | Cây non đang chăm sóc | đồng/m2 | 5.980 |
|
- | Mới trồng đến bén rễ | đồng/m2 | 3.370 |
|
- | Các loại rau cao cấp (trồng trong nhà kính, nhà lưới) và rau gia vị như: Rau mùi, rau thơm, hành tỏi, ớt...được tính bằng 1,5 lần mức bồi thường giá trị rau thông thường |
|
|
|
Nếu trồng theo mét dài, thì 1 mét dài tính bang 0,8 lần giá trị của 1 m2 |
|
|
| |
9 | Su su, bầu, bí, mướp, thiên lý, chanh leo, gấc, giàn nho và các loại rau quả, đậu đỗ leo giàn khác (1.500gốc/ha) |
|
| (tính đại diện cây su su) |
- | Kín giàn ra hoa | đồng/m2 | 14.250 |
|
- | Trồng đến leo kín giàn | đồng/m2 | 9.000 |
|
- | Mới trồng, đang leo giàn (trừ bầu, bí, mướp) | đồng/m2 | 4.820 |
|
10 | Đậu tương, đậu xanh, đậu đen, lạc, vừng |
|
|
|
- | Trồng đến khi ra củ, quả non | đồng/m2 | 7.820 |
|
- | Cây đã xanh tốt, sắp ra hoa | đồng/m2 | 2.990 |
|
- | Mới trồng, cây còn nhỏ hoặc cuối vụ quả thưa thớt |
| 1.120 |
|
11 | Lúa ruộng các loại |
|
|
|
| Lúa vụ xuân |
|
|
|
- | Giai đoạn lúa làm đòng đến chín sữa | đồng/m2 | 6.300 |
|
- | Cấy đến làm đòng | đồng/m2 | 5.100 |
|
| Lúa vụ mùa |
|
|
|
- | Giai đoạn lúa làm đòng đến chín sữa | đồng/m2 | 5.600 |
|
- | Cấy đến giai đoạn làm đòng | đồng/m2 | 4.200 |
|
12 | Lúa nương, lúa mộ |
|
|
|
- | Gieo hạt đến giai đoạn chín sữa | đồng/m2 | 2.680 |
|
13 | Cấy ngô (ngô lai) |
|
|
|
- | Từ khi héo râu đến khi đẫy sữa (hạt còn non) | đồng/m2 | 3.480 |
|
- | Từ gieo hạt đến giai đoạn héo râu | đồng/m2 | 2.880 |
|
- | Nếu trồng giống ngô địa phương thì được tính bằng 0,8 lần giá trị ngô lai |
|
|
|
14 | Trầu không |
|
|
|
- | Đang thu hoạch | đồng/gốc | 79.750 |
|
- | Mới trồng đến dưới 1 năm | đồng/gốc | 39.870 |
|
15 | Cây cỏ voi | đồng/m2 | 3.000 |
|
16 | Cây gai xanh | đồng/m2 | 7.200 |
|
17 | Các loại hoa và cây cảnh |
|
|
|
17.1 | Hoa trồng một lần thu hoạch nhiều lần |
|
|
|
- | Loại cây mới trồng đến dưới 4 tháng | đồng/m2 | 19.880 | Cây đã phân mầm cành mới |
- | Trồng từ 4 tháng đến dưới 8 tháng (có nụ hoa, chưa nở) | đồng/m2 | 23.880 | Có nụ hoa, chưa nở |
- | Trồng từ 8 tháng đến dưới 1 năm | đồng/m2 | 39.770 | Bắt đầu cho thu hoạch |
- | Loại cây đã cho thu hoạch từ 1 năm đến 2 năm | đồng/m2 | 57.270 |
|
- | Loại cây đã cho thu hoạch trên 2 năm | đồng/m2 | 49.770 |
|
17.2 | Hoa trồng một lần thu hoạch 1 lần |
|
|
|
- | Loại cây trồng dưới 3 tháng | đồng/m2 | 27.950 |
|
- | Loại cây trồng từ 3 tháng đến ra nụ | đồng/m2 | 44.730 |
|
- | Loại cây sắp được thu hoạch hoa | đồng/m2 | 55.910 |
|
17.3 | Hoa cây cảnh trồng dưới đất thân gỗ |
|
|
|
- | Loại cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tuổi | đồng/cây | 20.000 |
|
- | Loại cây có đường kính gốc dưới 20cm trở xuống và cây trồng trên 2 năm | đồng/cây | 40.000 |
|
- | Loại cây có đường kính gốc từ 20 cm trở lên | đồng/cây | 65.000 |
|
17.4 | Hoa cây cảnh thân mềm, dây leo trồng dưới đất |
|
|
|
- | Loại cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tuổi | đồng/gốc | 10.000 |
|
- | Loại cây có đường kính gốc dưới 20cm trở xuống và cây trồng trên 2 năm | đồng/gốc | 20.000 |
|
- | Loại cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên | đồng/gốc | 30.000 |
|
- | Loại khóm mới trồng | đồng/m2 | 10.000 |
|
- | Loại khóm có 2 đến 3 gốc | đồng/m2 | 15.000 |
|
- | Khóm có trên 3 gốc trở lên | đồng/m2 | 30.000 |
|
17.5 | Hoa Ly (Lilium Longiflorum) |
|
|
|
- | Chưa có hoa: 144.000 đồng/m2: hoặc 9.000 đồng/ khóm |
|
|
|
- | Có nụ/hoa: 176.000 đồng/m2 hoặc 11.000 đồng/khóm |
|
|
|
- | Loại đang lưu củ: 120.000 đồng/m2 hoặc 7.500 đồng/khóm |
|
|
|
17.6 | Hoa Hồng (Rosa sp) |
|
|
|
- | Loại mới trồng dưới 4 tháng: 29.400 đồng/m2 hoặc 5.800 đồng/ khóm |
|
|
|
- | Loại trồng từ 4 tháng đến dưới 8 tháng: 35.200 đồng/m2 hoặc 7.000 đồng/ khóm |
|
|
|
- | Loại trồng từ 8 tháng đến dưới 1 năm: 58.600 đồng/m2 hoặc 11.700 đồng/ khóm |
|
|
|
- | Loại đã cho thu hoạch từ 1 năm đến 2 năm: 84.900 đồng/m2 hoặc 16.900 đồng / khóm |
|
|
|
- | Loại đã cho thu hoạch trên 2 năm: 69.100 đồng/m2 hoặc 13.800 đồng/ khóm |
|
|
|
17.7 | Các loại cây trồng làm hàng rào |
|
|
|
- | Cây xanh tốt, cao từ 0,5 m trở lên, bề dày từ 0,2 đến 0,4 m giá bồi thường 5.500 đồng/m dài. Nếu bề dày dưới 0,2m đơn giá 3.000đ/m dài |
|
|
|
- | Cây xanh tốt, cao từ 0,5 m trở lên, bề dày trên 0,4 m giá bồi thường 11.000đồng/m dài |
|
|
|
17.8 | Giá bồi thường chi phí vận chuyển cây trồng trong chậu, giò |
|
|
|
- | Có đường kính dưới 0,2m: | đồng/chậu | 1.000 |
|
- | Có đường kính từ 0,2 m đến 0,5m: | đồng/chậu | 10.000 |
|
- | Có đường kính trên 0,5 m đến 1 m: | đồng/chậu | 20.000 |
|
- | Có đường kính từ trên 1 m đến 1,5 m: | đồng/chậu | 50.000 |
|
- | Có đường kính trên 1,5m: | đồng/chậu | 200.000 |
|
17.9 | Các loại rau, hoa trồng trên mặt nước (bồi thường theo diện tích chiếm chỗ thực tế trên mặt nước) |
|
|
|
- | Loại đang thu hoạch: | đồng/m2 | 8.500 |
|
- | Loại chưa cho thu hoạch: | đồng/m2 | 5.500 |
|
ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND Lào Cai)
STT | Tiêu chí từng loại cây | Đơn vị tính | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Cây lấy gỗ thông thường | đồng /cây |
|
|
- | Cây mới trồng dưới 01 năm (đường kính gốc (Dgốc) dưới 2 cm) | đồng /cây | 6.200 | - Dgốc: Đường kính cây gỗ đo tại vị trí thân cây sát mặt đất - D1.3: Đường kính cây gỗ đo tai vị trí thân cây cách mặt đất - Tối đa 3.300 cây/ha |
- | Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm (đường kính gốc từ 2 cm dưới 5cm) | đồng /cây | 9.000 | |
- | Cây trồng 2 năm trở lên và có đường kính đo tại vị trí cách mặt đất 1,3 m (D1.3) dưới 5cm | đồng /cây | 14.400 | |
- | Cây có D1.3 từ 5cm đến dưới 10cm | đồng /cây | 17.200 | |
- | Cây có D1.3 từ 10cm đến dưới 20cm | đồng /cây | 33.300 | |
- | Cây có D1.3 từ 20cm đến dưới 30cm | đồng /cây | 69.000 | |
- | Cây có D1.3 từ 30cm đến dưới 40cm | đồng /cây | 124.300 | |
- | Cây có D1.3 từ 40cm đến dưới 50cm | đồng /cây | 208.800 | |
- | Cây có D1.3 từ 50cm trở lên | đồng /cây | 275.300 | |
2 | Cây có gióng |
|
|
|
2.1 | Cây Luồng, Bương, Lộc ngộc |
|
|
|
a | Cây loại A (có đường kính từ 8 cm trở lên) |
|
|
|
- | Cây mới trồng đến dưới 2 năm (chưa có măng) | đồng/cây | 15.100 |
|
- | Cây măng cao từ 0,5m trở lên; cây còn non, bánh tẻ, cây trồng trên 2 năm (đã có măng) | đồng/cây | 21.100 |
|
b | Cây loại B (có đường kính từ 6 cm đến dưới 8 cm) | đồng/cây | Tính bằng 70% cây loại A |
|
c | Cây loại C (có đường kính dưới 6cm) | đồng/cây | Tính bằng 50% cây loại A |
|
2.2 | Cây Tre, Mai, Diễn, Vầu |
|
|
|
a | Cây loại A (có đường kính từ 8cm trở lên) |
|
|
|
- | Cây mới trồng đến dưới 2 năm (chưa có măng) | đồng/cây | 12.500 |
|
- | Cây măng cao từ 0,5m trở lên; cây còn non, bánh tẻ; cây trồng trên 2 năm (đã có măng) | đồng/cây | 16.200 |
|
b | Cây loại B (có đường kính từ 6 cm đến dưới 8 cm ) | đồng/cây | Tính bằng 70% cây loại A |
|
c | Cây loại C (có đường kính dưới 6 cm) | đồng/cây | Tính bằng 50% cây loại A |
|
2.3 | Cây Tre măng Bát độ, Măng Điền trúc, Măng Bói, Măng Thái... |
|
|
|
- | Khóm cây mới trồng (chưa có măng) | đồng/khóm | 27.000 |
|
- | Khóm từ 1 năm đến dưới 3 năm (có từ 2 đến 3 cây/khóm) | đồng/khóm | 64.100 |
|
- | Khóm từ 3 năm trở lên (có trên 3 cây/khóm) | đồng/khóm | 107.400 |
|
2.4 | Cây Trúc |
|
|
|
a | Cây trúc quân tử |
|
|
|
- | Cây trồng tập trung: | đồng/m2 | 29.000 |
|
- | Cây trồng theo hàng: Tính bằng 30% mức giá cây trồng tập trung | |||
- | Cây đơn lẻ (rải rác): 1.000 đồng/cây | đồng/cây | 1.000 |
|
b | Cây trúc khác, cây măng sặt | Tính bằng 50% cây trúc quân tử |
| |
2.5 | Cây Song, Mây |
|
|
|
- | Khóm mới trồng dưới 1 năm | đồng/khóm | 10.200 | Chưa ra nhánh |
- | Khóm trồng năm từ 1 đến dưới 3 năm | đồng/khóm | 19.200 | Trong khóm có cây dài từ 2-3m |
- | Khóm trồng từ 3 năm trở lên | đồng/khóm | 34.200 | Trong khóm có cây dài trên 3 m |
- | Cây trồng theo hàng làm hàng rào: Tính bằng 30% mức giá cây trồng riêng lẻ |
|
|
|
* Đối với vầu có và các cây có gióng khác có đường kính dưới 4 cm: Mức giá bồi thường được tính bằng m2 như đối với cây trúc. | ||||
3 | Cây đa mục đích |
|
|
|
3.1 | Cây Quế (Cinnamomum casia) |
|
|
|
- | Cây mới trồng dưới 1 năm (có đường kính góc (Dgốc dưới 1 cm) | đồng/cây | 6.800 | Tối đa 5.000 cây/ha (Theo tiêu chuẩn ngành 04TCN) |
- | Cây trồng từ 1 đến dưới 3 năm (Dgốc từ 2cm đến dưới 5cm) | đồng/cây | 13.900 | |
- | Cây có D1.3 từ 5cm đến dưới 8cm | đồng/cây | 89.500 | |
- | Cây có D1.3 từ 8cm đến dưới 12cm | đồng/cây | 122.800 | |
- | Cây có D1.3 từ 12cm đến dưới 16cm | đồng/cây | 248.900 | |
- | Cây có D1.3 từ 16cm đến dưới 20cm | đồng/cây | 346.800 | |
- | Cây có D1.3 từ 20cm trở lên | đồng/cây | 448.800 | |
3.2 | Cây Sơn tra (Crataegus cuneara) |
|
| Tối đa 1.600 cây/ha |
- | Cây mới trồng dưới 1 năm (có Dgốc dưới 2 cm) | đồng/cây | 14.500 |
|
- | Cây trồng 1 năm đến khi thu hoạch | đồng/cây | 36.800 |
|
- | Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 năm đến 3 năm | đồng/cây | 96.800 |
|
- | Cây trồng đã cho thu hoạch trên 3 năm trở lên | đồng/cây | 136.800 |
|
3.3 | Cây Cọ (Livistona chinensis) |
|
| Tối đa 2.000 cây/ha |
- | Cây trồng dưới 1 năm chiều cao dưới 0,5m | đồng/cây | 16.500 |
|
- | Cây trồng từ 1 năm đến khi thu hoạch | đồng/cây | 52.000 |
|
- | Cây trồng cho thu hoạch từ 1 năm đến 3 năm | đồng/cây | 106.000 |
|
- | Cây trồng đã cho thu hoạch trên 3 năm trở lên | đồng/cây | 142.000 |
|
3.4 | Cây Sơn (Toxicodendron succedanea) |
|
| Tối đa 2.000 cây/ha |
- | Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm) | đồng/cây | 12.700 |
|
- | Cây trồng từ 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm) | đồng/cây | 19.900 |
|
- | Cây trồng đã có thu hoạch từ 1 năm đến 3 năm (có D1.3 từ 15cm dưới 20 cm) | đồng/cây | 72.400 |
|
- | Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (có D1.3 từ 20cm trở lên) | đồng/cây | 127.900 |
|
3.5 | Cây Gió Bầu/Trầm hương (Aquilaria crassna) |
|
|
|
- | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đồng/cây | 31.300 | - Tối đa 2.000 cây/ha - Cây từ 8 năm trở lên nếu có trầm thì căn cứ thực tế, lập phương án riêng |
- | Cây trồng từ 1 năm đến dưới 8 năm (có D1.3 từ 2cm đến dưới 20cm) | đồng/cây | 84.500 | |
- | Cây từ 8 năm trở lên | đồng/cây | 127.100 | |
3.6 | Cây Trám (Trám đen: Canarium tramdenum; Trám trắng: Canarium album) |
| Tối đa 1.600 cây/ha | |
- | Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm) | đồng/cây | 31.300 |
|
- | Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (có D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm) | đồng/cây | 81.500 |
|
- | Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (có D1.3 từ 15cm đến dưới 20cm) | đồng/cây | 291.500 |
|
- | Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên) | đồng/cây | 474.000 |
|
3.7 | Cây Trẩu (Vernicia montana) |
| Tối đa 2.500 cây/ha | |
- | Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm) | đồng/cây | 9.800 |
|
- | Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm) | đồng/cây | 36.800 |
|
- | Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (D1.3 từ 15 đến dưới 20cm) | đồng/cây | 93.600 |
|
- | Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên) | đồng/cây | 161.200 |
|
3.8 | Cây Dẻ ăn quả (Castanea mollissima) |
| Tối đa 1.600cây/ha | |
- | Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm) | đồng/cây | 46.300 |
|
- | Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm) | đồng/cây | 96.500 |
|
- | Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (D1.3 từ 15cm đến dưới 20cm) | đồng/cây | 246.500 |
|
- | Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên) | đồng/cây | 389.000 |
|
3.9 | Cây Sấu (Dracontomelon duperreanum) |
| Tối đa 1.600cây/ha | |
- | Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm) | đồng/cây | 21.300 |
|
- | Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15 cm) | đồng/cây | 71.500 |
|
- | Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (D1.3 từ 15cm đến dưới 20cm) | đồng/cây | 221.500 |
|
- | Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên) | đồng/cây | 364.000 |
|
3.10 | Cây gỗ sưa/Trắc thối (Dalbergia tonkinensis) |
|
|
|
- | Cây mới trồng dưới 01 năm (đường kính gốc (Dgốc) dưới 2 cm) | đồng/cây | 27.900 |
|
- | Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm (đường kính gốc từ 2 cm dưới 5cm) | đồng/cây | 33.700 |
|
- | Cây trồng 2 năm trở lên có đường kính đo tại vị trí cách mặt đất 1.3 m (D1.3) dưới 5cm | đồng/cây | 39.600 |
|
- | Cây có D1.3 từ 5 cm đến dưới 10cm | đồng/cây | 47.900 |
|
- | Cây có D1.3 từ 10 cm đến dưới 20cm | đồng/cây | 64.000 |
|
- | Cây có D1.3 từ 20 cm đến dưới 30cm | đồng/cây | 101.700 |
|
- | Cây có D1.3 từ 30cm đến dưới 40cm | đồng/cây | 120.000 |
|
- | Cây có D1.3 từ 40cm đến dưới 50cm | đồng/cây | 260.900 |
|
- | Cây có D1.3 từ 50cm trở lên | đồng/cây | 398.300 |
|
3.11 | Cây Hoa mộc/ Mộc hương (Osmanthus fragrans) |
|
|
|
- | Cây trồng dưới 1 năm (Dgốc dưới 1 cm) | đồng/cây | 34.000 |
|
- | Cây có D1.3 từ 5cm đến dưới 8 cm | đồng/cây | 84.000 |
|
- | Cây có D1.3 từ 8 cm đến dưới 12 cm | đồng/cây | 248.000 |
|
- | Cây có D1.3 từ 12 cm đến dưới 16 cm | đồng/cây | 333.600 |
|
- | Cây có D1.3 từ 16 cm đến dưới 20cm | đồng/cây | 603.600 |
|
- | Cây có D1.3 từ 20 cm trở lên | đồng/cây | 829.600 |
|
3.12 | Cây Dổi hạt (Michelia tonkinensis) |
|
|
|
- | Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm) | đồng/cây | 23.300 |
|
- | Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm) | đồng/cây | 73.500 |
|
- | Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (D1.3 từ 15cm đến dưới 20cm) | đồng/cây | 1.333.500 |
|
- | Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên) | đồng/cây | 2.216.000 |
|
3.13 | Cây Hoa ban (Bauhinia variegata) |
|
|
|
- | Cây mới trồng Dgốc dưới 5cm | đồng/cây | 18.100 |
|
- | Cây mới trồng Dgốc từ 5cm đến dưới 10 cm | đồng/cây | 68.700 |
|
- | Cây mới trồng Dgốc từ 10 cm đến dưới 20 cm | đồng/cây | 99.800 |
|
- | Cây mới trồng Dgốc từ 20cm trở lên | đồng/cây | 296.700 |
|
3.14 | Cây Thảo quả (Amomum tsaoko) |
|
|
|
- | Khóm dưới 1 năm tuổi | đồng/khóm | 15.300 | Khóm có một nhánh, bắt đầu phân-mầm |
- | Khóm từ 1 năm đến dưới 3 năm | đồng/khóm | 25.700 | Khóm có từ 2-5 nhánh |
- | Khóm từ 3 năm đến dưới 5 năm | đồng/khóm | 109.900 | Khóm có từ 6-9 nhánh |
- | Khóm từ 5 năm trở lên | Đồng/khóm | 162.700 | Khóm cỏ từ 10 nhánh trở lên |
3.15 | Cây Sa nhân (Amomum villosum hoặc Amomum longiligulare) |
|
| |
- | Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi | đồng/m2 | 4.500 | Tối thiểu 4 nhánh /m2 |
- | Cây từ 1 năm đến dưới 3 năm | đồng/m2 | 6.600 | Tối thiểu 10 nhánh /m2 |
- | Cây từ 3 năm đến dưới 5 năm | đồng/m2 | 15.300 | Tối thiểu 40 nhánh /m2 |
- | Cây từ 5 năm trở lên | đồng/m2 | 19.700 | Tối thiểu 4 nhánh /m2 |
3.16 | Chàm nhuộm vải (Strobilanthes cusia’) |
|
|
|
- | Trồng dưới 6 tháng | đồng/m2 | 2.500 |
|
- | Loại trồng từ 6 tháng đến dưới 01 năm | đồng/m2 | 4.500 |
|
- | Loại trồng trên 1 năm | đồng/m2 | 7.500 |
|
4 | Cây cao su |
|
| Tối đa 570 cây/ha |
- | Loại cây có đường kính đo tại vị trí cánh gốc 1 m dưới 2 cm | đồng/cây | 233.600 | Cao su năm thứ nhất |
- | Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 2 cm đến dưới 4 cm | đồng/cây | 291.200 | Cao su năm thứ 2 |
- | Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 4 cm đến dưới 6 cm | đồng/cây | 330.100 | Cao su năm thứ 3 |
- | Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 6 cm đến dưới 9 cm Cao su năm thứ 4 | đồng/cây | 363.100 | Cao su năm thứ 4 |
- | Loại cây có đường kính do ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 9 cm đến dưới 11 cm | đồng/cây | 437.000 | Cao su năm thứ 5 |
- | Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 11 cm đến dưới 14 cm | đồng/cây | 462.400 | Cao su năm thứ 6 |
- | Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 14 cm đến dưới 16 cm | đồng/cây | 485.600 | Cao su năm thứ 7 |
- | Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 16 cm đến dưới 20 cm | đồng/cây | 767.400 | Cao su năm thứ 8 đến năm thứ 20 |
- | Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 20 cm trở lên | đồng/cây | 689.600 | Cao su trên năm thứ 20 trở lên |
ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG CÂY ĂN QUẢ
(Kèm theo Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tiêu chí từng loại cây | Đơn vị tính | Đơn giá | Mật độ (m2/cây) | Ghi chú | |||
Trồng dưới 1 năm | Trồng từ 1 năm đến bắt đầu cho thu hoạch | Loại cây đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm | Thu hoạch trên 3 năm trở lên | |||||
1 | Vải, nhãn, xoài, mít giống ghép, lai | đồng/cây | 53.450 | 173.800 | 435.980 | 700.500 | 40 |
|
- | Đối với các loại trồng bằng hạt, tự ươm giống | đồng/cây | 23.150 | 164.610 | 435.980 | 700.500 |
|
|
2 | Na, Mắc coọc lai, ghép | đồng/cây | 40.000 | 123.000 | 269.000 | 427.600 | 20 |
|
- | Đối với các loại trồng bằng hạt, tự ươm giống | đồng/cây | 18.250 | 98.400 | 269.000 | 427.600 |
|
|
3 | Hồng địa phương các loại, hồng xiêm, vú sữa ghép, lai | đồng/cây | 37.250 | 169.500 | 232.600 | 431.800 | 25 |
|
- | Đối với các loại trồng bằng hạt, tự ươm giống | đồng/cây | 22.250 | 135.600 | 231.340 | 431.800 |
|
|
4 | Cam, quýt các loại ghép, lai | đồng/cây | 37.250 | 141.600 | 215.400 | 336.800 | 16 |
|
- | Đối với các loại trồng bằng hạt, tự ươm giống | đồng/cây | 22.250 | 113.280 | 215.400 | 336.800 |
|
|
5 | Bưởi, phật thủ, lê, đào ghép, lai | đồng/cây | 42.250 | 137.040 | 341.900 | 696.600 | 20 |
|
- | Đối với các loại trồng bằng hạt, tự ươm giống | đồng/cây | 22.250 | 109.632 | 341.900 | 696.600 |
|
|
6 | Me, sung | đồng/cây | 19.500 | 109.500 | 171.900 | 399.500 | 40 |
|
7 | Thị, muỗm, quéo, trứng gà, trứng cá | đồng/cây | 22.250 | 102.750 | 180.550 | 263.150 | 40 |
|
8 | Hòe, vối, hoa hồi, dâu da, chay, doi, lựu, ối, cóc ghép, lai | đồng/cây | 37.250 | 290.000 | 288.300 | 412.650 | 25 |
|
- | Đối với các loại trồng bằng hạt, tự ươm giong | đồng/cây | 22.250 | 232.000 | 288.300 | 412.650 |
|
|
9 | Thanh long | đồng/cây | 22.250 | 102.750 | 180.550 | 263.150 | 10 |
|
10 | Mơ, móc thép, táo giống mới ghép, lai | đồng/cây | 29.500 | 183.000 | 234.500 | 363.600 | 20 |
|
- | Đối với các loại trồng bằng hạt, tự ươm giống | đồng/cây | 15.200 | 145.500 | 234.500 | 363.600 |
|
|
11 | Dừa | đồng/cây | 54.500 | 223.300 | 271.900 | 337.300 | 20 |
|
12 | Chanh, quất ăn quả gốc ghép, lai | đồng/cây | 24.500 | 67.650 | 182.550 | 264.550 | 4 |
|
- | Đối với các loại trồng bằng hạt, tự ươm giống | đồng/cây | 14.500 | 54.120 | 182.550 | 264.550 |
|
|
13 | Quất hồng bì | đồng/cây | 14.500 | 54.120 | 182.550 | 264.550 | 20 |
|
14 | Móc mật | đồng/cây | 14.500 | 54.120 | 182.550 | 264.550 | 20 |
|
15 | Bồ kết | đồng/cây | 20.196 | 80.784 | 125.176 | 280.000 | 20 |
|
16 | Sở lai, dọc, bứa | đồng/cây | 6.800 | 40.500 | 90.000 | 120.000 | 20 |
|
17 | Óc chó | đồng/cây | 22.250 | 102.750 | 180.550 | 363.150 | 25 |
|
18 | Khế | đồng/cây | 6.600 | 36.800 | 102.500 | 360.000 | 20 |
|
19 | Nhót | đồng/cây | 8.500 | 43.500 | 96.000 | 245.000 | 25 |
|
20 | Đu đủ | đồng/cây | 6.450 | 68.250 | 93.250 |
| 4 |
|
21 | Chè (chè thông thường) | đồng/m2 | 8.630 | 16.190 | 17.290 | 19.390 | 0,625 |
|
- | Chè trồng theo luống dài, thì 1 mét dài tính tương đương bằng 1 m2 |
|
| |||||
- | Chè trồng lẻ tẻ tính 02 cây bằng 1 m2 |
|
| |||||
22 | Chè Shan vùng cao (kết hợp phòng hộ) | đồng/cây | 4.000 | 20.000 | 150.000 | 253.000 | 10 |
|
23 | Chè chất lượng cao (Kim Tuyên, Hừng Đỉnh Bạch, Phúc Vân Tiên, Bát Tiên) | đồng/m2 | 10.060 | 18.920 | 19.920 | 21.920 | 0,454 |
|
24 | Dâu lấy lá, ăn quả (quy đông đặc theo diện tích chiếm đất) |
|
|
|
|
|
|
|
- | Trồng dưới 3 tháng 2.500đồng/m2 |
|
| |||||
- | Trồng từ 3 đến dưới 6 tháng 5.000đồng/m2 |
|
| |||||
- | Trồng từ 6 tháng đến 1 năm trở lên 6.500đồng/m2 |
|
| |||||
- | Trồng theo hàng dài thì 1 m dài tính bằng 1 m2 |
|
| |||||
25 | Cau | đồng/cây | 25.000 | 100.000 | 150.000 | 225.000 | 5 |
|
26 | Cà phê | đồng/cây | 10.500 | 31.500 | 42.500 | 57.400 | 5 |
|
27 | Cây mắc ca | đồng/cây | 73.500 | 106.900 | 450.000 | 543.000 | 28 |
|
28 | Kiwi | đồng/cây | 45.000 | 136.000 | 235.000 | 256.000 |
|
|
29 | Cherry | đồng/cây | 17.000 | 45.000 | 112.000 | 189.000 |
|
|
30 | Cây Bơ | đồng/cây | 67.150 | 157.300 | 260.050 | 500.500 |
|
|
31 | Cây Hồng không hạt, hồng giống ghép | đồng/cây | 37.250 | 169.500 | 532.600 | 683.000 | 20 |
|
32 | Mận Tam hoa, mận Tả van, các loại mận đặc sản địa phương tương tự gốc ghép | đồng/cây | 40.000 | 218.000 | 307.500 | 568.000 | 20 |
|
- | Đối với các loại trồng bằng hạt, tự ươm giống | đồng/cây | 24.500 | 121.600 | 307.500 | 568.000 |
|
|
33 | Cây chuối mô |
|
|
|
|
| 2.200 cây/ha |
|
- | Trồng dưới 6 tháng (cây chưa đẻ nhánh) 88.710 đồng/cây |
|
|
|
|
| ||
- | Khóm có 3 cây cao trên 1,5m 141.950 đồng/cây |
|
|
|
|
| ||
- | Khóm có 1 cây cao trên 1,5m. nhiều cây con dưới 1,5m 70.970 đồng/cây |
|
|
|
|
| ||
- | Các loại chuối ăn quả, lấy lá trồng bằng hom tách chồi thông thường tính bằng 0.8 lần so với đơn giá trên; các loại chuối trồng công nghiệp chỉ có 01 thân chính tính bằng 1.2 lần đơn giá trên. |
|
|
ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY DƯỢC LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tiêu chí từng loại cây | Đơn giá | Ghi chú | |
Tính theo diện tích (đồng/m2) | Tính theo số lượng (đồng/cây , khóm) | |||
1 | Cây ngũ gia bì (Pháp danh khoa học: Schefflera octophylla) |
|
|
|
- | Trồng đến sắp thu hoạch | 2.750 | 1.280 |
|
- | Đang cho thu hoạch | 6.070 | 3.030 |
|
2 | Bạch truật (Pháp danh khoa học: Atractylodes macrocephal) |
|
|
|
- | Trồng đến sắp thu hoạch | 11.520 | 340 |
|
- | Đang cho thu hoạch | 19.770 | 590 |
|
3 | Cây xả (Pháp danh khoa học: Cymbopogon citrates) |
|
|
|
- | Trồng đến sắp thu hoạch | 2.570 | 850 |
|
- | Đang cho thu hoạch | 6.320 | 2.100 |
|
4 | Cây Ý dĩ (Pháp danh khoa học: Coix chinensis) |
|
|
|
- | Trồng dưới 4 tháng | 2.270 | 1.130 |
|
- | Từ 4 tháng đến sắp thu hoạch | 3.920 | 1.960 |
|
5 | Cây Tam thất gừng (Tam thất nam), (Pháp danh khoa học: Stahlianthus thorelii): |
|
|
|
- | Cây mới trồng đến dưới 3 tháng tuổi | 6.300 | 1.570 |
|
- | Cây từ 3 tháng trở lên nhưng chưa cho thu hoạch | 7.600 | 1.900 |
|
6 | Cây Atisô đỏ (Bụp dấm), (Pháp danh khoa học: Hibiscus sabdariffa) |
|
|
|
- | Cây dưới 3 tháng tuổi | 3.000 | 2.500 |
|
- | Cây từ 3 tháng đến dưới 6 tháng | 4.500 | 3.700 |
|
7 | Cây Đinh Lăng (Pháp danh khoa học: Polyscias fruticosa) |
|
|
|
- | Cây dưới 6 tháng tuổi | 4.500 | 2.800 |
|
- | Cây từ 6 tháng đến dưới 1 năm | 8.500 | 5.300 |
|
- | Cây trên 1 năm tuổi | 10.000 | 6.200 |
|
8 | Cây Xạ đen (Pháp danh khoa học Celastrus Hindsii) |
|
|
|
- | Trồng dưới 4 tháng (trồng cho đến khi sắp được thu hoạch) | 25.000 | 10.000 |
|
- | Từ 4 tháng trở lèn (dang cho thu hoạch) | 37.500 | 15.000 |
|
ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Đối tượng | Đơn vị tính | Đơn giá | Thời gian nuôi (tháng) | Ghi chú |
1 | Nuôi thủy sản trong ao, hồ (nuôi ghép trắm, trôi, mè, rô phi...) |
|
|
|
|
- | Nuôi thương phẩm thủy sản các loại cá đạt trọng lượng dưới 300g (thâm canh và bán thâm canh) | đồng/m2 | 9.800 | 2-3 |
|
- | Nuôi thương phẩm thủy sản các loại cá đạt trọng lượng từ 300g - 500g (thâm canh và bán thâm canh) | đồng/m2 | 14.000 | 4-5 |
|
- | Nuôi thương phẩm thủy sản các loại cá đạt trọng lượng từ 500g - 700g (thâm canh và bán thâm canh) | đồng/m2 | 19.500 | 6-8 |
|
- | Nuôi thương phẩm thủy sản các loại (quảng canh, quảng canh tiên tiến) | đồng/m2 | 6.600 | ≥ 15 |
|
2 | Nuôi trong bồn, bể (bể xây, composite). |
|
|
|
|
- | Nuôi Ba ba, trọng lượng dưới 300g | đồng/m2 | 69.000 | 4-5 | Mật độ 1,5 con/m2 |
- | Nuôi Ba ba, trọng lượng từ 300g - 500g | đồng/m2 | 92.000 | 5-6 | Mật độ 1,5 con/m2 |
- | Nuôi Ba ba, trọng lượng từ 500g - 700g | đồng/m2 | 118.000 | 6-7 | Mật độ 1,5 con/m2 |
- | Nuôi Ếch, đạt trọng lượng dưới 100g | đồng/m2 | 145.000 | 1,5-2 | Mật độ 60 con/m2 |
- | Nuôi Ếch, đạt trọng lượng từ 100g - 200g | đồng/m2 | 220.000 | 2-3 | Mật độ 60 con/m2 |
- | Nuôi Cá lóc (cá quả, cá chuối), đạt trọng lượng dưới 300g | đồng/m2 | 62.000 | 2-3 | Mật độ 4 con/m2 |
- | Nuôi Cá lóc (cá quả, cá chuối), đạt trọng lượng từ 300g - 500g | đồng/m2 | 81.000 | 3-4 | Mật độ 4 con/m2 |
- | Nuôi Cá lóc (cá quả, cá chuối), đạt trọng lượng từ 500g - 700g | đồng/m2 | 100.000 | 4-6 | Mật độ 4 con/m2 |
- | Cá Tầm đạt trọng lượng dưới 400g | đồng/m3 | 200.000 | 3-4 | Mật độ 6 con/m3 |
- | Cá Tầm đạt trọng lượng từ 400 - 700g | đồng/m3 | 267.000 | 4-5 | Mật độ 6 con/m3 |
- | Cá Tầm đạt trọng lượng từ 700g - 1000g | đồng/m3 | 350.000 | 5-6 | Mật độ 6 con/m3 |
- | Cá Tầm đạt trọng lượng từ 1000g - 1200g | đồng/m3 | 400.000 | 6-8 | Mật độ 6 con/m3 |
- | Cả Hồi đạt trọng lượng dưới 300g | đồng/m3 | 347.000 | 2-3 | Mật độ 12 con/m3 |
- | Cá Hồi đạt trọng lượng từ 300g - 500g | đồng/m3 | 484.000 | 3-4 | Mật độ 12 con/m3 |
- | Cá Hồi đạt trọng lượng từ 500g - 700g | đồng/m3 | 630.000 | 4-6 | Mật độ 12 con/m3 |
3 | Giống thủy sản |
|
|
|
|
- | Ao ương nuôi giống thủy sản chưa đến kỳ thu hoạch | đồng/m2 | 21.000 | ≤ 1,5 |
|
- | Ao nuôi cá bố mẹ đang sinh sàn | đồng/m2 | 36.000 | ≥ 3 năm |
|
ĐƠN GIÁ THAY THẾ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, CÔNG TRÌNH VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Danh mục nhà, công trình xây dựng | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) | Ghi chú |
I | Nhóm nhà cao từ 1 tầng đến 7 tầng |
|
|
|
1 | Nhà cao từ 6 đến 7 tầng. Kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao xây gạch, sàn mái đổ bê tông cốt thép; chiều cao tầng 1 là 3,9m chiều cao các tầng còn lại là 3,6m/1 tầng; trần thạch cao khung xương; cửa xếp tầng 1; cửa đi pano kính gỗ nhóm II khuân đơn gỗ nhóm II, cửa sổ kính khung nhôm; tường lăn sơn, nền lát gạch men 50x50 cm, cầu thang BTCT rộng 1,2m, bậc xây gạch và lát đá tự nhiên, tay vịn, song tiện và trụ gỗ nhóm 2; hệ thống điện nước thông dụng; bể tự hoại; khu vệ sinh tường ốp gạch men , nền lát gạch chống trơn, chậu rửa lavabo và vòi gương bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo: bậc tam cấp xây gạch và lát đá tự nhiên |
|
|
|
a | Tường bao xây gạch chỉ 220m; |
|
|
|
| - Tầng 1 | m2 XD | 4.337.000 |
|
| - Tầng 2 đến tầng 7 | m2 sàn | 3.653.000 |
|
b | Tường bao xây gạch chỉ 110m; |
|
|
|
| - Tầng 1 | m2 XD | 4.157.000 |
|
| - Tầng 2 và tầng 7 | m2 sàn | 3.532.000 |
|
c | Móng cọc bê tông cốt thép | 1 đài móng | 30.707.000 |
|
| Móng cọc BTCT gồm dầm giằng móng, 5 cọc/móng, chiều sâu là 13m; Nếu số cọc >5 cọc, hoặc chiều sâu cọc 13m thì được tính bổ sung, cứ tăng 1 cọc hoặc tăng 1m chiều sâu thì lấy tổng số m cọc tăng nhân với đơn giá 1md cọc; nếu số cọc < 5 cọc, hoặc chiều sâu < 13m thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá 1 đài móng trừ đi tổng số m cọc nhân với đơn giá 1 md cọc. |
|
|
|
| Khối lượng, chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ đã được cấp phép xây dựng, hồ sơ hoàn công (hóa đơn, chứng từ nếu có) và điều kiện thực tế của móng nhà xây dựng. |
|
|
|
d | Nhà có các hạng mục hoàn thiện cao hơn so với mức chuẩn nêu trên thì được tính bổ sung, đơn giá bổ sung bằng đơn giá nhà cộng với đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp đã hoàn thiện nhưng trong mức chuẩn của nhà nêu tại mục này chưa có thì được tính bổ sung theo đơn giá các hạng mục xây lắp. |
|
|
|
| Trường hợp nhà có mức độ hoàn thiện thấp hơn thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá nhà trừ đi đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện so với mức chuẩn đơn giá nêu tại mục này thì giảm trừ theo đơn giá hạng mục xây lắp chưa hoàn thiện. |
|
|
|
e | Đối với tầng 1, chiều cao > 3,9m thì cứ cao hơn 10cm thì cộng thêm 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; tầng 1 có chiều cao < 3,9m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; |
|
|
|
| - Từ tầng 2 trở lên, chiều cao của mồi tầng > 3.6m thì cứ cao hơn 10cm cộng 1% đơn giá của tầng cùng loại; chiều cao của mỗi tầng thấp hơn 3,6m thì cứ thấp hơn 10cm thì giảm đi 1% đơn giá của tầng tầng cùng loại; |
|
|
|
| - Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm, chiều cao ≥ 2,6m trở lên (tính đến trần, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên . |
|
|
|
f | - Các hạng mục tính bồi thường bổ sung hoặc giảm trừ được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý, mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo đơn giá vật liệu, xây dựng cùng loại tại thời điểm bồi thường. |
|
|
|
2 | Nhà cao từ 4 đến 5 tầng. Kết cấu khung BTCT chịu lực, tường xây gạch, sàn mái đổ BTCT, chống nóng gạch lỗ và lát gạch; chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại là 3,6m/1 tầng; trần thạch cao khung xương; cửa xếp tầng 1; cửa pano kính gỗ nhóm 2, khuân đơn nhóm 2, cửa sổ kính khung nhôm; tường lăn sơn, nền lát gạch men 50x50 cm; cầu thang bộ BTCT rộng 1,2m, lan can tay vịn, song tiện và trụ gỗ nhóm 2; hệ thống điện nước thông dụng; bể tự hoại; khu vệ sinh tường ốp gạch men, nền lát gạch chống trơn, chậu rửa lavabo và vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo; bậc tam cấp xây gạch và lát đá tự nhiên |
|
|
|
a | Tường bao xây gạch chỉ 220m; |
|
|
|
| - Tầng 1 | m2 XD | 4.119.120 |
|
| - Tầng 2 đến tầng 5 | m2 sàn | 3.652.560 |
|
b | Tường bao xây dựng bằng gạch chỉ 110mm |
|
|
|
| - Tầng 1 | m2 XD | 3.925.800 |
|
| - Tầng 2 đến tầng 5 | m2 sàn | 3.530.520 |
|
c | Tường bao xây bằng gạch không nung đốt 110mm |
|
|
|
| - Tầng 1 | m2 XD | 3.912.840 |
|
| - Tầng 2 đến tầng 5 | m2 sàn | 3.519.720 |
|
d | Móng nhà |
|
|
|
| - Móng đơn bê tông cốt thép | 1 đài móng | 21.846.140 |
|
| Chiều sâu móng là 2m, dầm giăng mỏng. Nếu chiều sâu móng > 2m thì được tính bổ sung, cứ sâu thêm 10 cm cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; chiều sâu móng nhỏ hơn 2m thì giảm trừ, cứ 10 cm trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|
|
|
| - Móng băng bê tông cốt thép | md | 2.943.000 |
|
| Chiều sâu móng là 1,5m, dầm giằng móng. Nếu chiều sâu >1,5m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu mỏng nhỏ hơn 1,5m thi giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|
|
|
| Móng cọc bê tông cốt thép | 1 đài móng | 25.339.000 |
|
| Móng cọc BTCT gồm dầm giằng móng, 5 cọc BTCT/móng, chiều sâu là 13m; Nếu số cọc >5 cọc, hoặc chiều sâu cọc >13m thì được tính bổ sung, cứ tăng 1 cọc hoặc tăng 1m chiều sâu thì lấy tổng số m cọc nhân với đơn giá 1md cọc; nếu sổ cọc < 5 cọc, hoặc chiều sâu < 13m thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá 1 đài móng trừ đi tổng số m cọc giảm nhân với đơn giá 1md cọc. |
|
|
|
| Khối lượng, chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ đã được cấp phép xây dựng, hồ sơ hoàn công và điều kiện thực tế của móng nhà xây dựng. |
|
|
|
e | Nhà có các hạng mục hoàn thiện cao hơn so với mức chuẩn nêu trên thì được tính bổ sung, đơn giá bổ sung bằng đơn giá nhà cộng với đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp lẻ đã hoàn thiện nhưng trong mức chuẩn của nhà nêu tại mục này chưa có thì được tính bổ sung theo đơn giá các hạng mục xây lắp |
|
|
|
| - Trường hợp nhà nước có mức độ hoàn thiện thấp hơn thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá nhà trừ đi đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện so với mức chuẩn đơn giá nêu tại mục này thì giảm trừ theo đơn giá hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện. |
|
|
|
f | Đối với tầng 1, chiều cao lớn hơn 3,9m thì cứ cao hơn 10cm cộng thêm 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; chiều cao tầng 1 thấp hơn 3,9m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; |
|
|
|
| - Đối với tầng 2 trở lên, chiều cao của mỗi tầng cao hơn 3,6m thì cứ cao hơn 10cm cộng 1% đơn giá của tầng cùng loại; chiều cao của mồi tầng thấp hơn 3,6m thì cứ thấp hơn 10cm thì giảm đi 1% đơn giá của tầng tầng cùng loại; |
|
|
|
| - Đối với nhà có xây dựng tầng hầm, chiều cao > 2,6m trở lên (tính đến trần, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên. |
|
|
|
g | - Các hạng mục tính bồi thường bổ sung hoặc giảm trừ được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý, mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo đơn giá vật liệu, xây dựng cùng loại tại thời điểm bồi thường. |
|
|
|
3 | Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung cột, tường xây, sàn mái đổ BTCT, con tiện trang trí và tường chắn mái, chống nóng gạch lỗ và lát; chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại là 3,6m/1 tầng; trần thạch cao khung xương; cửa xếp tầng 1; cửa gỗ pano kính nhóm 2, khuân đơn nhóm 2, cửa sổ kính khung nhôm; tường lăn sơn nền lát gạch men 50x50cm; cầu thang bộ BTCT rộng 12m, lan can tay vịn, song tiện và trụ gỗ nhóm 2; hệ thống điện nước thông dụng; bể tự hoại; khu vệ sinh tường ốp gạch men kính, nền lát gạch chống trơn, chậu rửa lavabo và vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo; bậc tam cấp xây gạch và lát đá tự nhiên |
|
|
|
a | Kết cấu tường chịu lực 220mm |
|
|
|
| - Tầng 1 | m2 XD | 3.328.000 |
|
| - Tầng 2 đến tầng 3 | m2 sàn | 3.031.000 |
|
b | Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường bao 220mm bằng gạch chỉ |
|
|
|
| - Tầng 1 | m2 XD | 3.711.000 |
|
| - Tầng 2 và tầng 3 4 | m2 sàn | 3.329.000 |
|
c | Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường bao 110mm bằng gạch chỉ |
|
|
|
| - Tầng 1 | m2 XD | 3.539.000 |
|
| - Tầng 2 đến tầng 3 | m2 sàn | 3.157.000 |
|
d | Kết cấu khung chịu lực, xây tường bao 220mm bằng gạch không nung đốt |
|
|
|
| - Tầng 1 | m2 XD | 3.695.000 |
|
| - Tầng 2 đến tầng 3 | m2 sàn | 3.306.000 |
|
e | Kết cấu khung chịu lực, xây tường bao 110mm bằng gạch không nung đốt |
|
|
|
| - Tầng 1 | m2 XD | 3.517.000 |
|
| - Tầng 2 đến tầng 3 | m2 sàn | 3.251.000 |
|
f | Móng nhà |
|
|
|
| - Móng đơn bê tông cốt thép | 1 đài móng | 14.572.000 |
|
| Móng đơn BTCT gồm dầm giằng móng, chiều sâu là 1,7m. Nếu chiều sâu móng 1.7m thì được tính bổ sung, cứ sâu 10 cm cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng <1,7m thì giảm trừ, cứ 10cm trừ đi 1% đơn giá cùng loại |
|
|
|
| - Móng băng bê tông cốt thép | md | 2.081.000 |
|
| Móng băng BTCT gồm dầm giằng móng, có chiều sâu là 1,5m. Nếu chiều sâu móng > 1,5m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng < 1,5m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|
|
|
| Móng cọc bê tông cốt thép | 1 đài móng | 19.413.000 |
|
| Móng cọc BTCT gồm dầm giằng móng, 4 cọc/móng, chiều sâu là 13m; Nấu số cọc >4 cọc, hoặc chiều sâu cọc >13m thì được tính bổ sung, cứ tăng 1 cọc hoặc tăng 1m chiều sâu thì lấy tổng số m cọc nhân với đơn giá 1md cọc; nếu số cọc <4 cọc, hoặc chiều sâu <13m thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá 1 đài móng trừ đi tổng số m cọc giảm nhân với đơn giá 1 md cọc. |
|
|
|
| Khối lượng, chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ đã được cấp phép xây dựng, hồ sơ hoàn công và điều kiện thực tế của móng nhà xây dựng. |
|
|
|
| - Móng gạch chỉ | md | 972.000 |
|
| Móng gạch chỉ gồm dầm giằng móng, chiều sâu là 1,3m. Nếu chiều sâu móng gạch > 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng < 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|
|
|
| Móng gạch không nung đốt (gạch bê tông) | md | 876.000 |
|
| Móng gạch không nung đốt gồm dầm giằng mỏng, có chiều sâu là 1,3m. Nếu chiều sâu móng> 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại: Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|
|
|
g | Nhà có các hạng mục hoàn thiện cao hơn so với mức chuẩn nêu trên thì được tính bổ sung, đơn giá bổ sung bằng đơn giá nhà cộng với đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp đã hoàn thiện nhưng trong mức chuẩn của nhà nêu tại mục này chưa có thì được tính bổ sung theo đơn giá các hạng mục xây lắp lẻ. |
|
|
|
| - Trường hợp nhà có mức độ hoàn thiện thấp hơn thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá nhà trừ đi đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện so với mức chuẩn đơn giá nêu tại mục này thì giảm trừ theo đơn giá hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện. |
|
|
|
h | Đối với tầng 1, chiều cao lớn hơn 3.9m thì cứ cao hơn 10cm cộng thêm 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại: chiều cao tầng 1 thấp hơn 3.9m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; |
|
|
|
| - Đối với tầng 2 trở lên, nếu chiều cao của mỗi tầng cao hơn 3,6m thì cứ cao hơn 10cm cộng 1% đơn giá của tầng cùng loại; nếu chiều cao mỗi tầng < 3,6m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng cùng loại; |
|
|
|
| - Đối với những nhà có tầng hầm. chiều cao ≥ 2,6m trở lên (tính đến trằn, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên. |
|
|
|
i | - Các hạng mục tính bồi thường bổ sung hoặc giảm trừ được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý, mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo đơn giá vật liệu, xây dựng cùng loại tại thời điểm bồi thường. 6 |
|
|
|
4 | Nhà 1 tầng, kết cấu khung cột, xây tường, chiều cao là 3,7m; mái đổ bê tông cốt thép, con tiện trang trí và tường chắn mái, chống nóng gạch lỗ và lát; trần trát vữa XM; cửa sắt xếp, cửa gỗ pano kính nhóm 4, khuân đơn nhóm 4; tường vôi ve, nền lát gạch men 30x30cm, gạch hoa xi măng; hệ thống điện nước thông dụng; bể tự hoại; khu vệ sinh tường ốp gạch men, nền lát gạch chống trơn, chậu rửa lavabo và vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo; bậc tam cấp xây gạch và lát đá tự nhiên |
|
|
|
a | Kết cấu xây tường chịu lực |
|
|
|
| - Tường xây gạch chỉ 220 mm | m2 XD | 3.026.000 |
|
| - Tường xây gạch chỉ dày 1 10 mm, bổ trụ 220 mm | m2 XD | 2.921.000 |
|
| - Tường xây gạch không nung đốt 220 mm | m2 XD | 2.936.000 |
|
| - Tường xây gạch không nung đốt 110 mm, bổ trụ 220 mm | m2 XD | 2.851.000 |
|
b | Kết cấu khung chịu lực BTCT |
|
|
|
| - Tường bao xây gạch chỉ 220 mm | m2 XD | 3.185.000 |
|
| - Tường bao xây gạch chỉ 110 mm | m2 XD | 3.102.000 |
|
| - Tường bao xây gạch không nung đốt 220 mm | m2 XD | 3.175.000 |
|
| - Tường bao xây gạch không nung đốt 110 mm | m2 XD | 2.986.000 |
|
c | Móng nhà |
|
|
|
| - Móng đơn bê tông cốt thép | 1 đài móng | 6.412.000 |
|
| Móng đơn BTCT gồm dầm giảng mỏng, chiều sâu móng là 1,5m. Nếu chiều sâu móng > 1,5m thì được tính bổ sung, cứ 10cm cộng thèm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng < 1,5m thì giảm trừ, cứ 10 cm trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|
|
|
| - Móng băng bê tông cốt thép | md | 1.375.000 |
|
| Móng băng BTCT gồm dầm giằng móng, chiều sâu móng là 1,3m. Nếu chiều sâu móng >1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; chiều sâu móng < 1,3m thì giảm trừ: cứ 10cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|
|
|
| Móng cọc bê tông cốt thép | 1 đài cọc | 13.766.000 |
|
| Móng cọc BTCT gồm dầm giằng móng, 4 cọc/móng, chiều sâu là 10m; Nếu số cọc >4 cọc, hoặc chiều sâu cọc >10m thì được tính bổ sung, cứ tăng 1 cọc hoặc tăng 1m chiều sâu thì lấy tổng số m cọc tăng nhân với đơn giá 1md cọc; nếu số cọc < 4 cọc, hoặc chiều sâu < 10m thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá 1 đài móng trừ đi tổng số m cọc giảm nhân với đơn giá 1md cọc. |
|
|
|
| Khối lượng, chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ đã được cấp phép xây dựng, hồ sơ hoàn công và điều kiện thực tế của móng nhà xây dựng. |
|
|
|
| - Móng gạch chỉ | md | 956.000 |
|
| Móng gạch chỉ gồm dầm giằng móng, chiều sâu móng là 1,3m. Nếu chiều sâu móng > 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá; chiều sâu móng < 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|
|
|
| Móng gạch không nung đốt (gạch bê tông) | md | 870.000 |
|
| Móng gạch không nung đốt gồm dầm giằng móng, chiều sâu móng > 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng < 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|
|
|
- | Móng xây đá hộc | md | 700.000 |
|
| Móng xây đá hộc gồm dầm giằng móng BTCT, chiều sâu móng đá là 1,3m. Nếu chiều sâu móng >1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng < 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại; |
|
|
|
d | Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm, chiều cao ≥ 2,6m (tính đến trần hầm, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính 80% tầng 1 để bồi thường theo quy định. |
|
|
|
| - Nhà đổ mái bằng bê tông xây dựng độc lập, chiều cao <3m thì được tính bồi thường bằng 80% mức giá nhà xây đổ mái bằng bê tông cùng loại theo quy định. |
|
|
|
5 | Nhà xây 01 tầng, chiều cao tính đến trần 3,3m; mái lợp ngói, phi bro xi măng; trần nhựa, cót ép, gỗ dán; tường vôi ve; nền lát gạch 30x30cm, gạch hoa xi măng; cửa sắt xếp, cửa gỗ pano kính nhóm 4, khuân đơn nhóm 4, cửa sổ pano kính; hệ thống điện, nước thông dụng, bể tự hoại; khu vệ sinh tường ốp gạch men, nền lát gạch 30x30cm gạch chống trơn, chậu rửa lavabo và vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo; bậc tam cấp lát gạch 30x30cm |
|
|
|
a | Kết cấu xây tường gạch chỉ 110mm, bổ trụ 220mm, | m2 XD | 2.495.000 |
|
b | Kết cấu xây tường gạch chỉ 220, | m2 XD | 2.639.000 |
|
c | Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm, | m2 XD | 2.635.000 |
|
d | Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung đốt | m2 XD | 2.535.000 |
|
e | Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ 220 gạch không nung đốt | m2 XD | 2.413.000 |
|
f | Tường xây gạch ba vanh, xây đá hộc. | m2 XD | 2.252.000 |
|
g | Móng nhà: tùy theo từng loại móng của nhà áp dụng đơn giá tại mục 4c |
|
|
|
| - Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, xây dựng độc lập có chiều cao < 2,7m (tính đến trần nhà, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì được tính bồi thường bằng 80% đơn giá bồi thường nhà xây lợp mái theo quy định. |
|
|
|
| - Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng có mái hiên đổ BTCT thì được tính toàn bộ diện tích xây dựng (cả phần mái hiên) theo đơn giá bồi thường nhà xây lợp mái và được tính bổ sung khối lượng bê tông cốt thép mái hiên. |
|
|
|
| - Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng có sàn bê tông (gác xép) chiều cao từ sàn >2,6m trở lên (tính đến trần nhà, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì được tính là diện tích tầng để tính bồi thường theo đơn giá cùng loại, nếu chiều cao < 2,6m thì được tính bằng 80% mức giá cùng loại. |
|
|
|
6 | Nhà xây 01 tầng, chiều cao tính đến trần 3,3m, mái lợp tôn; trần nhựa, cót ép, gỗ dán; tường vôi ve; nền lát gạch 30x30cm, gạch hoa xi măng; cửa sắt xếp, cửa gỗ pano kính nhóm 4, khuân đơn nhóm 4, cửa sổ kính khung nhôm; nền lát gạch men 30x30cm; hệ thống điện, nước thông dụng, bể tụ hoại; khu vệ sinh tường ốp gạch men, nền lát gạch chống trơn, chậu rửa lavabo và vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo; bậc tam cấp lát gạch 30x30cm |
|
|
|
a | Kết cấu xây tường gạch chỉ 220mm | m2 XD | 2.779.000 |
|
b | Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm, | m2 XD | 2.719.000 |
|
c | Kết cấu xây tường 110. bổ trụ 220mm. | m2 XD | 2.594.000 |
|
d | Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung đốt | m2 XD | 2.669.000 |
|
e | Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ gạch không nung đốt | m2 XD | 2.511.000 |
|
f | Tường xây gạch ba vanh, xây đá hộc. | m2 XD | 2.381.400 |
|
g | Móng nhà: tùy theo từng loại móng của nhà áp dụng đơn giá tại mục 4c |
|
|
|
| - Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, xây dựng độc lập có chiều cao < 2.7m (tính đến trần nhà, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì được tính bồi thường bằng 80% đơn giá bồi thường nhà xây lợp mái theo quy định. |
|
|
|
| - Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, nếu có mái hiên bê tông cốt thép thì được tính toàn bộ diện tích xây dựng (cả phần mái hiên bê tông cốt thép) và tính bổ sung khối lượng bê tông cốt thép mái hiên. |
|
|
|
| - Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, có sàn bê tông (gác xép) chiều cao từ sàn -2,6m (tính đến trần nhà hoặc đáy dầm khi không có trần) thì được tính là diện tích tầng dế bồi thường, nếu chiều cao <- 2,6m thì tính bằng 80% mức giá quy định. |
|
|
|
7 | Nhà 1 tầng, khung cột vì kèo thép, khoảng cách giữa các cột là 4,5m, chiều cao tính đến trần 3,3m; mái xà gồ thép lợp tôn xốp, Fibrô xi măng; trần tôn, nhựa hoặc gỗ dán; tường vôi ve; nền lát gạch 30x30cm, gạch hoa xi măng; cửa sắt xếp, cửa gỗ pano kính nhóm 4, cửa sổ kính khung nhôm; hệ thống điện, nước thông dụng bể tự hoại; khu vệ sinh tường ốp gạch men, nền lát gạch chống trơn, chậu rửa lavabo và vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo; bậc tam cấp lát gạch 30x30cm |
|
|
|
a | Kết cấu khung cột vuông 10x10cm, cột tròn D10cm. xây tường bao 110mm gạch chỉ | m2 XD | 2.764.000 |
|
b | Kết cấu khung cột vuông 10x10cm, cột tròn D10cm, xây tường gạch không nung đốt (220x105x60) | m2 XD | 2.752.000 |
|
c | Kết cấu khung cột vuông 10x10cm, cột tròn D10cm, xây tường gạch ba vanh | m2 XD | 2.517.000 |
|
d | Kết cấu khung cột vuông 10x10cm, tròn D10cm, vách bao che bằng tôn | m2 XD | 1.600.000 |
|
e | Móng nhà tùy theo từng loại áp dụng đơn giá tại mục 4c | m2 |
|
|
f | - Nhà khung cột kèo thép, nếu tiết diện cột >1cm so với mức chuẩn nêu trên thì tính bổ sung, cứ >1cm thì được cộng thêm 1% đơn giá cùng loại. Nếu tiết diện cột <1cm so với mức chuẩn nêu trên thì giảm trừ, cứ <1cm thì giảm trừ 1% đơn giá cùng loại. |
|
|
|
g | Nhà 01 tầng khung cột kèo thép, mái lợp Fibrô xi măng, tôn, xây dựng độc lập có chiều cao < 2,8m (tính đến trần nhà, hoặc đáy dầm khi không có trần) và có quy cách tương tự như loại nhà nêu tại mục này thì tính bằng 80% đơn giá bồi thường cùng loại. |
|
|
|
h | Vách tường bao bằng các loại gỗ xẻ, tấm nhựa, cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên. |
|
|
|
| Chỉ có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên. |
|
|
|
i | Nhà khung cột vì kèo thép cao 2 tầng, sàn sắt thép, gỗ. Nếu tầng 2 có chiều cao >2,7m (tính đến trần nhà, hoặc vì kèo khi không có trần) thì được tính bằng 90% giá bồi thường cùng loại tầng 1; nếu tầng 2 có chiều cao <2.7m thi không được tính là tầng 2 và chỉ được tính bù chênh lệch chiều cao và tháo dỡ dầm sàn. |
|
|
|
8 | Nhà gỗ (chưa có trần), chiều cao tính đến xà ngang 2,8m; mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng; cửa sắt xếp, cửa gỗ nhóm 4, panô hoặc chớp, kính, ô hoa sắt; vách tốc xi, vôi rơm, trát đất, lịa ván, quét vôi ve; bậc tam cấp và nên láng xi măng, bó hè; điện, nước thông dụng; đã tính hỗ trợ tháo dỡ vận chuyển, hao hụt, lắp dựng. |
|
|
|
a | Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ vuông, cột bê tông 18x 18cm | m2 XD | 1.620.000 |
|
b | Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ tròn, cột bê tông D18cm | m2 XD | 1.481.000 |
|
c | - Nhà gỗ cao 2 tầng, nếu tầng 2 có chiều cao >2,6m thì được tính bằng 100% giá bồi thường tầng 1 cùng loại nhà: Nếu tầng 2 có chiều cao < 2,6m thì không được tính là tầng 2 và chỉ được tính bù chênh lệch chiều cao và tháo dỡ dầm sàn theo quy định. |
|
|
|
| - Nhà gỗ, nếu tiết diện cột >1cm so với mức chuẩn nêu trên thì tính bổ sung, cứ >1cm thì được cộng thêm 1% đơn giá cùng loại. Nếu tiết diện cột <1cm so với mức chuẩn nêu trên thì giảm trừ, cứ <1cm thì giảm trừ 1% đơn giá cùng loại. |
|
|
|
| - Nhà gỗ có chiều cao < 2,5m thì mức giá bồi thường được tính bằng 80% mức giá quy định. |
|
|
|
| - Mái lợp bằng gianh, cọ ( chiều dày< 20cm), bã nứa, giấy dầu, bằng vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên; mái lợp cọ >20cm cộng 5% so với mức giá quy định trên; |
|
|
|
| - Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên. |
|
|
|
| - Chi có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên. |
|
|
|
9 | Nhà sàn cột gỗ, cột bê tông, mái lợp Fibro xi măng, ngói, tôn, chiều cao tính từ sàn đến xà ngang 2,7m, từ sàn xuống đến nền là 2,2m; sàn gỗ ván, cầu thang gỗ, gỗ nhóm 4 hoặc 5; vách tốc xi, vôi rơm, lịa ván; cửa gỗ, ba nô, chóp, ô hoa sắt; mái lợp tôn, ngói, phi bro xi măng; điện nước thông dụng. |
|
|
|
a | Nhà sàn cột gỗ vuông 18cmx18cm, cột bê tông 20x20cm | m2 XD | 1.897.560 |
|
b | Nhà sàn cột gỗ tròn D18cm, cột bê tông D20cm | m2 XD | 1.789.560 |
|
c | - Nhà sàn, nếu tiết diện cột >1cm so với mức chuẩn nêu trên thì tính bổ sung, cứ 1cm thì được cộng thêm 1% đơn giá cùng loại. Nếu tiết diện cột <1cm so với mức chuẩn nêu trên thì giảm trừ, cứ <1cm thì giảm trừ 1% đơn giá cùng loại. |
|
|
|
| - Nhà sàn có chiều cao tính đến xà ngang lớn hơn 2,7m thì cứ cao hơn 10cm được cộng thêm 1% đơn giá cùng loại. Nếu chiều cao tính đến xà ngang nhỏ hơn 2,7m thì cứ nhỏ hơn 10cm thì giảm trừ 1% đơn giá cùng loại. |
|
|
|
| * Nhà sàn có các kết cấu không đảm bảo mức độ tiêu chuẩn nêu trên thì mức giảm trừ được xác định như sau: |
|
|
|
| - Nhà sàn kết cấu chịu lực gỗ, cột bê tông có quy cách nhỏ hơn tiêu chuẩn quy định trên hoặc có chiều cao < 2,4m mức giá bồi thường được tính bằng 80% mức giá quy định. |
|
|
|
| - Mái lợp bằng gianh, cọ (chiều dày < 20cm). bã nứa, giấy dầu, bằng vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên; mái lợp cọ >20cm cộng 5% so với mức giá quy định trên; |
|
|
|
10 | Nhà trình tường bằng đất, chiều cao tính đến đỉnh tường biên bao quanh nhà 2,8m; mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng; nền láng VXM, quét vôi, ve. |
|
|
|
| - Loại không có khung cột gỗ | m2 XD | 1.170.000 |
|
| - Loại có khung cột gỗ | m2 XD | 1.425.000 |
|
| - Nếu mái lợp bằng gianh, cọ, bã nứa, giấy dầu giảm 15% so với mức giá quy định. |
|
|
|
| - Nhà trình tường có tầng 2 bằng đất, nếu chiều cao tính đến đỉnh tường biên bao xung quanh > 2,4m thì được tính bằng 100% đơn giá bồi thường cùng loại tầng 1; nếu tầng 2 có chiều cao tính đến đỉnh tường biên bao xung quanh ≤ 2,4m thì tính bằng 80% đơn giá bồi thường cùng loại của mục này. |
|
|
|
11 | Các loại nhà 1 tầng (mục 4 đến mục 8, mục 10), nhà khung cột vì kèo thép, nhà gỗ, nhà trình tường bằng đất: nếu chiều cao của nhà chênh lệch 10cm so với mức chuẩn chiều cao của nhà nêu trên thì tính tăng hoặc giảm 1% giá bồi thường cùng loại nhà. |
|
|
|
12 | - Các loại nhà cao tầng (mục 1 đến mục 3) ghi bổ sung các cấu kiện gồm: Tầng 1:01 bộ cửa xếp sắt có KT : (410 x 270cm); 01 bộ cửa đi KT: (90x 180cm; Khuôn cửa KT: (198cm x 2) + 60cm); các tầng còn lại mỗi tầng 3 bộ cửa đi KT: (90x180cm: Khuôn cửa KT: (198cm x 2) + 60cm); 02 bộ cửa sổ kính khung nhôm: mồi tầng có 01 phòng WC (KT 200 x 340)cm., bể tự hoại 7m3 - Mẫu nhà cao 1 tầng, ghi bổ sung các cấu kiện gồm có: + Cửa đi chính gỗ nhóm 4, pa nô kính kích thước: (120x270)cm; 01 bộ cửa đi cửa đi gỗ nhóm 4, pa nô kính KT: (90x270)cm; 02 bộ cửa đi kt (75x220)cm, khuân cửa KT: (130x60)cm; + Phòng wc: KT (200x340)cm, lát gạch chống trơn 30x30cm, ốp gạch men 20x30cm, cửa wc gỗ nhóm 4, pa nô kính (75x220)cm; bể tự hoại 6 m3; bậc tam cấp lát gạch men 30x30cm. |
|
|
|
13 | Các loại nhà 1 tầng (mục 4 đến mục 8, mục 10) có các hạng mục hoàn thiện cao hơn so với mức chuẩn nêu trên thì được tính bổ sung, đơn giá bổ sung bằng đơn giá nhà cộng với đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lấp đã hoàn thiện nhưng trong mức chuẩn của nhà nêu tại mục này chưa có thì được tính bổ sung theo đơn giá các hạng mục xây lắp lẻ. |
|
|
|
| - Trường hợp nhà có mức độ hoàn thiện thấp hơn thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá nhà trừ đi đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà cỏ các hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện so với mức chuẩn đơn giá nêu tại mục này thì giảm trừ theo đơn giá hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện. |
|
|
|
| - Các hạng mục tính bồi thường bổ sung hoặc giảm trừ được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý (hồ sơ cấp phép xây dựng, hoàn công,...), mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo đơn giá vật liệu, xây dựng cùng loại của UBND tỉnh ban hành tại thời điểm bồi thường. |
|
|
|
14 | Đối với các loại nhà, công trình (bao gồm cả nhà bán mái, nhà tạm) của hộ dân cư đã nhận bồi thường được phép thu gom các loại vật liệu nhưng phải cam kết tự phá dỡ nhà, công trình và bàn giao mặt bằng sạch cho tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường. Trường hợp nhà nước có nhu cầu giữ lại sử dụng thì được tính thêm 5% đơn giá bồi thường cùng loại nhưng phải giữ nguyên hiện trạng của nhà, công trình đã bồi thường. |
|
|
|
II | Nhóm nhà bán mái, nhà tạm |
|
|
|
I | Nhà bán mái: |
|
|
|
a | Bán mái có kết cấu khung cột bằng thép ≥ 7cm, cột BTCT ≥15cm, cột gỗ ≥Φ12cm; mái lợp ngói. Fibro xi măng, tôn; vách bao che tường xây, gỗ ván, tôn, tẩm nhựa. Có mức chuẩn và chất lượng tương đương với các loại nhà quy định tại bằng phụ lục này thì được tính bằng 50% đơn giá bồi thường cùng loại. |
|
|
|
b | Trường hợp các dạng nhà bán mái có mức hoàn thiện thấp hơn nêu tại mục này (kết cấu cột tròn, cột vuông bằng thép <7cm, cột BTCT <15cm, cột gỗ <Φ12cm; hoặc không có vách bao che) thì tính bằng 35% đơn giá cùng loại. |
|
|
|
c | Các công trình phụ tạm có lắp đặt thiết bị vệ sinh hoàn thiện thì được tính bồi thường bổ sung theo quy định như lắp đặt mới; nếu các loại thiết bị tháo lắp di chuyển được thì chỉ tính hỗ trợ di chuyển lắp đặt sang chỗ khác. |
|
|
|
2 | Nhà tạm có khung cột gỗ < 12cm, cột bằng tre, mai, luồng, độc hoặc vách gỗ, nứa, phên, tấm nhựa, cót ép | m2 XD | 470.000 |
|
| * Lán trại tạm được tính bằng 30% đơn giá bồi thường nhà tạm cùng loại. |
|
|
|
III | Các danh mục xây lắp lẻ được tính bổ sung hoặc giảm trừ trong đơn giá bồi thường: |
|
|
|
1 | Đóng móng cọc bê tông cốt thép, ép móng cọc BTCT, kích thước cọc 20x20cm | md | 202.000 |
|
2 | Bó vỉa, bó hè bằng gạch chỉ, gạch ba vanh, gạch bê tông | md | 63.500 |
|
3 | Chống nóng mái lợp tôn, xà gồ cột sắt thép, trụ xây, chiều cao ≤1,7m. Nếu trụ cao > 1,7m thì tính bổ sung khối lượng trụ tăng thêm; | m2 | 518.000 |
|
4 | Chống nóng mái lợp Fibro xi măng, gác xà gồ, trụ xây, cột gồ, chiều cao ≤1,7m. Nếu trụ cao > 1,7m thì tính bổ sung khối lượng trụ tăng thêm; | m2 | 362.000 |
|
5 | Chống nóng gạch nung lỗ rỗng, lát gạch lá nem, gạch bê tông, tấm bê tông đá dăm | m2 | 115.000 |
|
6 | Dán ngói mũi hài mái bê tông | m2 | 414.000 |
|
7 | Đắp phào đơn VXM | md | 44.000 |
|
8 | Đắp phào kép VXM | md | 70.000 |
|
9 | Đắp gờ chỉ VXM | md | 33.000 |
|
10 | Trần tôn thường, khung xương sắt thép | m2 | 326.000 |
|
11 | Trần tôn lạnh 3 lớp, khung xương sắt thép | m2 | 351.000 |
|
12 | Trần tôn xốp, khung xương sắt thép | m2 | 247.500 |
|
13 | Trần gỗ nhóm I, khung xương gỗ từ 2 ÷ 3 cấp | m2 | 1.450.000 |
|
14 | Trần gỗ nhóm II, khung xương gỗ từ 2 ÷ 3 cấp | m2 | 1.050.000 |
|
15 | Trần gỗ nhóm III, khung xương gỗ từ 2 ÷ 3 cấp | m2 | 715.000 |
|
16 | Trần gỗ nhóm IV, khung xương gỗ từ 2 ÷ 3 cấp | m2 | 504.000 |
|
17 | Trần phẳng gỗ nhóm I (gồm cả dầm) | m2 | 855.000 |
|
18 | Trần phẳng gỗ nhóm II (gồm cả dầm) | m2 | 618.000 |
|
19 | Trần phẳng gỗ nhóm III (gồm cà dầm) | m2 | 378.000 |
|
20 | Trần phẳng gỗ nhóm IV (gồm cà dầm) | m2 | 214.000 |
|
21 | Trần nhựa, khung xương gỗ | m2 | 221.000 |
|
22 | Trần nhựa, khung xương sắt thép | m2 | 265.000 |
|
23 | Trần trang trí: Simili giả da (kể cả khung gỗ) mút dày 3-5 cm | m2 | 625.000 |
|
24 | Trần thạch cao, khung xương sắt thép | m2 | 225.000 |
|
25 | Trần vôi rơm, khung xương gỗ | m2 | 118.000 |
|
26 | Trát Granitô các loại | m2 | 183.000 |
|
27 | Trần gỗ ván ghép, khung xương gồ | m2 | 252.000 |
|
28 | Trần cót ép | m2 | 102.000 |
|
29 | Trần phoócmica | m2 | 178.200 |
|
30 | Mái lợp Fibroxi măng, ngói hoặc tấm nhựa (bao gồm xà gồ gỗ, sắt thép) | m2 | 332.500 |
|
31 | Mái lợp tôn thường (bao gồm xà gồ sắt thép, gỗ) | m2 | 415.800 |
|
32 | Mái lợp tôn lạnh, tôn xốp cách nhiệt (bao gồm xà gồ sắt thép, gỗ) | m2 | 492.300 |
|
33 | Hàng rào dây thép gai | kg | 18.500 |
|
34 | Cột gỗ, tre, nứa, đường kính từ 6-7cm, chiều cao từ 1,1 m÷1,2m | cái | 8.000 |
|
35 | Cột gỗ, tre, nứa, đường kính từ 8-9cm, chiều cao > 1,2m | cái | 12.000 |
|
36 | Bê tông cốt thép, đá 1x2 (dầm, sàn mái, hiên, cầu thang, logia, sê nô, vành bàn) | m3 | 1.466.000 |
|
37 | Bê tông cốt thép, sỏi, đá 1x2cm, 2x4cm (cột, hàng rào, bệ, đáy, tấm đan,...) | m3 | 1.385.000 |
|
38 | Bê tông không có cốt thép, sỏi, đá 1x2cm, 2x4cm (cột, hàng rào, bệ, đáy, tấm đan,...) | m3 | 1.120.000 |
|
39 | Bê tông cấp phối sỏi, đá ≥4÷8cm (nếu có cốt thép tính thêm 10% cùng loại) | m3 | 850.000 |
|
40 | Hàng rào sắt, thép hộp mạ kẽm các loại (14x14mm; 15x15mm; 16x16mm; 12x25mm; 20x40mm; ...) | kg | 35.000 |
|
41 | Hàng rào sắt thép vuông đặc, dẹt các loại (10x10mm, 12x12mm; 14x14mm...; 10x5mm; 20x10mm; ...) | kg | 28.500 |
|
42 | Hàng rào (phên dậu) bằng nan tre, nứa, gỗ, chiều cao >1m÷1,2m | md | 13.500 |
|
43 | Kè xếp đá hộc | m3 | 358.000 |
|
44 | Kè xếp đá thải, đá cuội | m3 | 275.000 |
|
45 | Tường rào xếp đá thải, cuội sỏi | m3 | 201.000 |
|
46 | Kè xây đá hộc vữa XM mác ≥75# | m3 | 715.000 |
|
47 | Kè xây đá hộc vữa XM mác ≥50# | m3 | 442.200 |
|
48 | Khối xây gạch chỉ, VXM, tường ≤ 110mm | m3 | 1.194.000 |
|
49 | Khối xây gạch chỉ, VXM, tường ≤ 330 mm | m3 | 1.063.000 |
|
50 | Khối xây gạch chỉ, VXM, tường > 330 mm | m3 | 1.005.000 |
|
51 | Khối xây cột, trụ gạch chỉ VXM | m3 | 1.375.800 |
|
52 | Trát tường VXM, dày 1,5cm ÷2cm | m2 | 96.000 |
|
53 | Trát tường VXM, dày 2cm ÷ 2,5cm | m2 | 1 17.000 |
|
54 | Khối xây gạch bê tông, VXM, tường ≤ 110mm | m3 | 897.500 |
|
55 | Khối xây gạch bê tông, VXM, tường ≤ 330mm | m3 | 821.000 |
|
56 | Khối xây gạch bê tông, VXM, tường > 330mm | m3 | 764.388 |
|
57 | Khối xây cột, trụ gạch bê tông, VXM | m3 | 952.000 |
|
58 | Xây tường đá hộc hoặc các kết cấu xây đá, gạch ba vanh (có trát) | m3 | 681.000 |
|
59 | Hàng rào khung sắt lưới B40 | m2 | 163.500 |
|
60 | Rào lưới sắt B40 | m2 | 65.000 |
|
61 | Khuôn cửa đơn gỗ nhóm I, dày 5 ÷ 6cm, | md | 620.000 |
|
62 | Khuôn cửa kép gỗ nhóm II, dày 5 ÷ 6cm | md | 920.000 |
|
63 | Khuôn cửa đơn gỗ nhóm I, dày 5 ÷ 6cm | md | 350.000 |
|
64 | Khuôn cửa kép gỗ nhóm II, dày 5 ÷ 6cm | md | 705.000 |
|
65 | Khuôn cửa đơn gỗ nhóm III, dày 5 ÷ 6cm | md | 297.500 |
|
66 | Khuôn cửa kép gỗ nhóm III, dày 5 ÷ 6cm | md | 599.300 |
|
67 | Khuôn cửa đơn gỗ nhóm IV, dày 5 ÷ 6cm | md | 245.000 |
|
68 | Khuôn cửa kép gỗ nhóm IV, dày 5 ÷ 6cm | md | 493.500 |
|
69 | Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm I, dày 2,5 ÷ 3cm | m2 | 3.310.000 |
|
70 | Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm II, dày 2,5 ÷ 3cm | m2 | 2.620.000 |
|
71 | Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm III, dày 2,5 ÷ 3cm | m2 | 1.850.000 |
|
72 | Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm IV, dày 2,5 ÷ 3cm | m2 | 1.205.000 |
|
73 | Cửa gỗ nhóm I, pano chớp hoặc kính, hoa sắt | m2 | 2.930.000 |
|
74 | Cửa gỗ nhóm II, pano chớp hoặc kính, hoa sắt | m2 | 2.410.000 |
|
75 | Cửa gỗ nhóm III, pano chớp hoặc kính, hoa sắt | m2 | 1.750.000 |
|
76 | Cửa gỗ nhóm IV, pano chớp hoặc kính, hoa sắt | m2 | 1.100.000 |
|
77 | Nẹp khuân cửa soi chỉ (các loại) | md | 75.000 |
|
78 | Láng nền vữa xi măng M75, dày ≥ 3cm | m2 | 77.400 |
|
79 | Gạch Ceramic lát nền, KT: 15x15cm; 20x20cm; 30x30cm | m2 | 180.000 |
|
80 | Gạch Ceramic lát nền, KT 40x40cm | m2 | 200.000 |
|
81 | Gạch Ceramic lát nền, KT 50x50cm | m2 | 215.000 |
|
82 | Gạch Ceramic lát nền, KT 60x60cm | m2 | 235.000 |
|
83 | Gạch Ceramin lát nền, KT 80x80cm | m2 | 435.000 |
|
84 | Gạch thẻ KT 24x6cm | m2 | 205.000 |
|
85 | Gạch thẻ, KT 4,5x9,5cm | m2 | 139.000 |
|
86 | Gạch gốm, KT 30x30cm | m2 | 137.500 |
|
87 | Gạch gốm, KT 40x40cm | m2 | 151.300 |
|
88 | Gạch ốp tường Viglacera, KT: 30x45cm | m2 | 193.000 |
|
89 | Gạch ốp tường Viglacera. KT: 30x60cm | m2 | 245.000 |
|
90 | Gạch ốp tường , KT: 10x30cm | m2 | 1 19.000 |
|
91 | Gạch ốp tường , KT: 10x40cm | m2 | 141.000 |
|
92 | Gạch ốp tường , KT: 10x50cm | m2 | 164.000 |
|
93 | Gạch ốp tường , KT: 10x60cm | m2 | 186.500 |
|
94 | Gạch ốp tường , KT: 25x40cm | m2 | 130.900 |
|
95 | Gạch ốp tường , KT: 25x25cm | m2 | 127.100 |
|
96 | Đá Granit tự nhiên ốp, lát, khổ ≤600mm. dày 20mm ÷ 25mm | m2 | 635.000 |
|
97 | Đá Granit tự nhiên ốp, lát. khổ >600mm, dày 20mm ÷ 25mm | m2 | 687.000 |
|
98 | Đá Granit tự nhiên lát sân, hè, đường đi, kích cỡ: 150mm ÷ 250mm, dày 20mm ÷ 25mm | m2 | 350.000 |
|
99 | Đá nhân tạo (đá công nghiệp) ốp, lát, dày 20mm÷30mm, | m2 | 305.000 |
|
100 | Lát gạch Bloc tự chèn | m2 | 159.500 |
|
101 | Nền, sàn (kể cả sân, đường) bê tông gạch vỡ, láng VXM dày 3cm | m2 | 110.500 |
|
102 | Nền, sàn bê tông gạch vỡ, lát gạch chỉ | m2 | 172.500 |
|
103 | Nền, sân bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa | m2 | 283.000 |
|
104 | Nền, sàn bê tông gạch vỡ lát gạch Cramic (300x300)mm | m2 | 215.000 |
|
105 | Nền lát gạch bê tông đúc sẵn | m2 | 71.600 |
|
106 | Nền lát gạch bê tông có độn cát | m2 | 211.500 |
|
107 | Ốp gạch men sứ (15x15)cm, (15x20)cm, (20x20)cm, (20x30)cm | m2 | 262.000 |
|
108 | Ốp gỗ chân tường | m2 | 399.000 |
|
109 | Sơn tường có bả matit | m2 | 42.500 |
|
110 | Sơn tường không bả matit | m2 | 34.000 |
|
111 | Cửa kính khung nhôm, kính 5mm màu | m2 | 600.000 |
|
112 | Vách kính khung nhôm | m2 | 550.000 |
|
113 | Sơn thủy các màu | m2 | 65.500 |
|
114 | Tường vôi ve | m2 | 8.100 |
|
115 | Tranh vẽ trên tường trang trí cao cấp | m2 | 195.000 |
|
116 | Gạch thẻ (Trung Quốc) KT: (45x95) mm | m2 | 139.000 |
|
117 | Gạch gốm KT: (300x300) mm; 11 viên/m2 | m2 | 145.000 |
|
118 | Cửa kéo (xếp) khung thép, độ giãn của các thanh từ 10÷14 cm, lá gió, (trọn bộ) | m2 | 450.000 |
|
119 | Cửa kéo (xếp) khung thép, độ giãn của các thanh u từ 10÷4 cm, không lá gió | m2 | 315.000 |
|
120 | Gạch lát Granit KT: (600x600)mm | m2 | 372.000 |
|
121 | Gạch Granit KT: (800x800)mm | m2 | 445.000 |
|
122 | Lưới đen, sợi lưới bán rộng 3-4mm | m2 | 15.000 |
|
123 | Tôn 3 lớp: tôn dày 0,45mm+ PU + tôn hoặc giấy bạc, chiều dày 16÷8mm, khổ 310mm/335mm | m2 | 258.500 |
|
130 | Tôn 3 lớp: tôn dày 0,47mm+ PU+ tôn hoặc giấy bạc, chiều dày 16÷18mm; khổ: 360mm/390mm | m2 | 262.000 |
|
135 | Lan can cầu thang gỗ nhóm I, soi chỉ, KT 6÷8cm, song tiện cao: 80÷85cm | md | l.338.000 |
|
136 | Lan can cầu thang gỗ nhóm II, tay vịn tròn, soi chi, KT 6÷8cm, song tiện cao: 80÷85cm | md | 1.115.000 |
|
137 | Lan can cầu thang gỗ nhóm III, tay vịn tròn, soi chi, KT 6÷8cm, song tiện cao 80÷85cm | md | 865.000 |
|
138 | Lan can cầu thang gỗ nhóm IV, tay vịn tròn, soi chi KT 6÷8cm, song tiện cao 80÷85cm | md | 737.000 |
|
139 | Lan can cầu thang kính cường lực dày 10÷12mm, cao 70-85cm: tay vịn inox, gỗ. KT: 6÷8cm | md | 1.150.000 |
|
140 | Cầu thang, lan can bằng sắt tròn, hộp. đặc | kg | 58.000 |
|
141 | Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm II (gồm nẹp, mũi bậc) | m | 824.000 |
|
142 | Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm III (gồm nẹp, mũi bậc) | m2 | 659.200 |
|
143 | Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm IV (gồm nẹp, mũi bậc) | m2 | 511.000 |
|
144 | Trụ cầu thang gỗ nhóm I, trụ vuông (18x18cm, 16x16cm và 14x14cm), chiều cao 1.1m÷1,2m | trụ | 3.650.000 |
|
145 | Trụ cầu thang gỗ nhóm II, trụ vuông (18x18cm, 16x16cm, 14x14cm), chiều cao 1.1m÷1,2m | trụ | 3.102.500 |
|
146 | Trụ cầu thang gỗ nhóm III, trụ vuông (18x18cm, 16x16cm và 14x14cm), chiều cao 1.1 m÷1,2m | trụ | 2.555.000 |
|
147 | Trụ vuông có kích thước >kích thước tại mục 142, 143, 144 thì tính bổ sung, cứ >1cm thì cộng thêm 10% đơn giá cùng loại; nếu kích thước< thì giảm trừ, cứ nhỏ hơn 1cm thì giảm 10% đơn giá cùng loại: |
|
|
|
148 | Trụ cầu thang gỗ nhóm I. trụ tròn (18x18cm, 16x16cm, 14x14cm), chiều cao 1,1m÷1,2m | trụ | 3.550.000 |
|
149 | Trụ cầu thang gỗ nhóm II, trụ tròn (18x18cm, 16x16cm, 14x14cm), chiều cao 1,1m÷1,2m | trụ | 3.017.500 |
|
150 | Trụ cầu thang gỗ nhóm III, trụ tròn (18x18cm, 16x16cm, 14x14cm), chiều cao 1,1 m÷1 ,2m | trụ | 2.564.000 |
|
151 | Trụ tròn có kích thước >kích thước mục 146, 147, 148 thì tính bổ sung, cứ >1cm thì cộng thêm 10% đơn giá cùng loại của mục này; nếu kích thước< thì giảm trừ, cứ nhỏ hơn 1cm thì giảm 10% đơn giá cùng loại; |
|
|
|
152 | Trụ cầu thang Inox 201, bất kính, xỏ song Inox giữa, ốp gỗ mặt bên; cao= 80÷85cm | trụ | 168.000 |
|
153 | Trụ cầu thang Inox 201, bát kính, kẹp gỗ hình thoi, gỗ hình chữ nhật, cao= 80÷85cm | trụ | 184.000 |
|
154 | Tr5 cầu thang Inox 304, bắt kính, xỏ song Inox giữa, ốp gỗ mặt bên, cao= 80÷85cm | trụ | 210.000 |
|
155 | Trụ cầu thang Inox 304, bắt kính, kẹp gỗ hình thoi, gỗ hình chữ nhật, cao= 80÷85cm | trụ | 230.000 |
|
156 | Trụ cầu thang Inox tròn (d=6÷8cm), bắt kính một bên, cao 80÷85cm | trụ | 205.000 |
|
157 | Trụ cầu thang Inox hộp chữ nhật, xỏ song Inox giữa, cao 80÷85cm | trụ | 245.000 |
|
158 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 40cm | cái | 60.000 |
|
159 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 45cm | cái | 68.000 |
|
160 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 50cm | cái | 75.000 |
|
161 | Con tiện bê tông cốt thép, 55 cm | cái | 81.000 |
|
162 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 60cm | cái | 90.000 |
|
163 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 63cm | cái | 100.000 |
|
164 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 65cm | cái | 115.000 |
|
165 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 70cm | cái | 137.000 |
|
166 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 75cm | cái | 152.000 |
|
167 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 80cm | cái | 180.000 |
|
168 | Con tiện bê tông, cao 40cm | cái | 48.000 |
|
169 | Con tiện bê tông, cao 45cm | cái | 54.800 |
|
170 | Con tiện bê tông, cao 50cm | cái | 60.000 |
|
171 | Con tiện bê tông, cao 55cm | cái | 64.800 |
|
172 | Con tiện bê tông, cao 60cm | cái | 72.300 |
|
173 | Con tiện bê tông, cao 63cm | cái | 80.000 |
|
174 | Con tiện bê tông, cao 65cm | cái | 92.200 |
|
175 | Con tiện bê tông, cao 70cm | cái | 110.300 |
|
176 | Con tiện bê tông, cao 75cm | cái | 121.800 |
|
177 | Con tiện bê tông, cao 80cm | cái | 180.500 |
|
178 | Con tiện bằng sứ, cao 40cm | cái | 125.500 |
|
179 | Con tiện bằng sứ, cao 45cm | cái | 158.600 |
|
180 | Con tiện bằng sứ, cao 48cm | cái | 173.600 |
|
181 | Con tiện bằng sứ, cao 53cm | cái | 192.000 |
|
182 | Con tiện bằng sứ, cao 55cm | cái | 221.000 |
|
183 | Con tiện bằng sứ, cao 60cm | cái | 235.000 |
|
184 | Con tiện bằng sứ, cao 63cm | cái | 252.000 |
|
185 | Con tiện bằng sứ, cao 65cm | cái | 270.500 |
|
186 | Gác xép gỗ nhóm II (bao gồm dầm, sàn, lan can) | m2 | 1.981.000 |
|
187 | Gác xép gỗ nhóm III (bao gồm dầm, sàn, lan can) | m2 | 1.738.500 |
|
188 | Gác xép gỗ nhóm IV (bao gồm dầm, sàn, lan can) | m2 | 1.217.000 |
|
189 | Gác xép gỗ nhóm V (bao gồm dầm, sàn, lan can) | m2 | 1.044.000 |
|
190 | Gác xép sắt, thép ( mặt sàn, lan can), mặt sàn gỗ | m2 | 502.000 |
|
IV | Các loại vật tư, vật liệu hỗ trợ tháo lắp di chuyển |
|
|
|
1 | Lan can cầu thang inox | md | 215.000 |
|
2 | Cầu thang sắt (trọn bộ) | md | 275.500 |
|
3 | Tay vịn lan can + song sát | md | 213.500 |
|
4 | Quạt trần | cái | 205.000 |
|
5 | Quạt treo tường | cái | 52.000 |
|
6 | Đèn chùm treo trần trang trí | cái | 300.000 |
|
7 | Cửa nhôm cuốn, trục thép, mô tơ (trọn bộ) | m2 | 425.300 |
|
8 | Cửa kính thuỷ lực | m2 | 213.500 |
|
9 | Điều hoà 2 cục | cái | 1.063.500 |
|
10 | Điều hoà 1 cục | cái | 638.500 |
|
11 | Bình nóng lạnh | cái | 213.300 |
|
12 | Bồn tắm xứ, bồn nước Inox | cái | 212.700 |
|
13 | Gương soi, kệ kính | bộ | 52.000 |
|
14 | Bộ vòi sen tắm | bộ | 52.000 |
|
15 | Chậu vòi rửa | bộ | 52.000 |
|
16 | Giàn năng lượng mặt trời | bộ | 991.500 |
|
17 | Cửa xếp lá gió, thanh chữ U, ray | m2 | 186.000 |
|
18 | Cửa sắt, cổng sắt (sắt tròn, đặc, hộp) | m2 | 105.000 |
|
19 | Bồn nước INOX, loại 1m3 - 2m3 | bồn | 577.300 |
|
20 | Bồn nước 1NOX, loại >2m3 - 4m3 | bồn | 733.800 |
|
21 | Bồn nước bằng nhựa, loại 1m3 - 2m3 | bồn | 355.000 |
|
22 | Bồn nước bằng nhựa, loại >2m3 - 4m3 | bồn | 492.100 |
|
23 | Chạn nhôm kính | cái | 140.000 |
|
24 | Cột điện bê tông | cái | 450.000 |
|
V | Công trình |
|
|
|
1 | Nhà bếp (xây dựng độc lập): Các nhà bếp có quy mô kết cấu như các loại nhà nêu tại mục I phụ lục này được tính đơn giá và diện tích xây dựng như nhà có cùng loại kết cấu. |
|
|
|
2 | Nhà vệ sinh, nhà tắm, hố tiểu (XD độc lập có mái che): |
|
|
|
| - Loại bệ nền xây lát. láng bao che bằng gỗ | m2 XD | 248.000 |
|
| - Loại tre, nứa, giấy dầu, lá cọ (vật liệu tạm) | m2 XD | 99.500 |
|
| - Loại xây toàn bộ, có mái che lợp tôn hoặc phibrô xi măng (chưa có bể phốt) | m2 XD | 929.500 |
|
| - Kết cấu xây toàn bộ, đổ bê tông mái bằng tường 110mm (chưa có bể phốt). Nếu tường dày 220mm được tính tăng thêm 20% đơn giá. | m2 XD | 2.798.500 |
|
| - Bể phốt | m3 | 1.636.000 |
|
3 | Chuồng chăn nuôi gia súc,gia cầm có mái che: |
|
|
|
| - Chuồng khung gỗ, láng nền VXM, lát gạch, vách bằng tre, nứa, gỗ tạp, | m2 XD | 232.500 |
|
| - Xây gạch bao quanh, nền bê tông, lát gạch, láng VXM dày 3cm, cột BTCT, cột thép, mái lợp phibrô xi măng, mái tôn. | m2 XD | 697.500 |
|
| - Các loại chuồng gà, đọ ong, chuồng chim... làm bằng tre nứa, gỗ, có diện tích 1 m2÷1,5m2. | Cái | 186.000 |
|
| - Xây gạch bao quanh cao 0,7÷1m, vách lưới B40 hoặc lưới mắt cáo, cột BTCT, khung cột thép, mái lợp phibrô xi măng, tôn. láng nền VXM | m2 XD | 680.000 |
|
4 | Giếng nước |
|
|
|
a | Loại giếng đất sâu từ 1 đến 6m, tính khối lượng đào đất đường kính 1m ÷ 1,2 m | m sâu | 696.700 |
|
| Giếng sâu trên 6m. cứ tăng 01m chiều sâu được cộng thêm 300.000 đ/m sâu; trên 10m được cộng thêm 400.000 đ/m sâu |
|
|
|
b | Loại giếng xây gạch, cuốn bi, ống cống bê tông ở dưới: Khối lượng đào đất tính như giếng đất và tính khối lượng phần xây như sau: |
|
|
|
| - Tang giếng bằng gạch chỉ, cao 0,8m | cái | 597.500 |
|
| - Phần xây gạch hoặc cuốn bi, ống cống | md | 485.000 |
|
| - Giếng có đường kính lớn hơn 1,2m thì được tính bổ sung công đào và xây theo thực tế và đơn giá xây dựng của UBND tỉnh. |
|
|
|
| - Giếng đất xây hoặc kè đá được tính bằng 50% mức giá bồi thường giếng xây gạch |
|
|
|
c | Giếng khoan |
|
|
|
| - Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá xây dựng hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan < 25m. | md | 418.000 |
|
| - Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, và tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá xây dựng hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan >25m. | md | 617.000 |
|
5 | Bể chứa nước sinh hoạt |
|
|
|
a | - Bể ≤ 3m3: Thành xây gạch chỉ 110mm, đáy lát sạch hoặc đổ bê tông; trát, láng VXM dày 2 ÷ 2,5cm, bả lớp XM bột bên trong. | m3 | 1.096.500 |
|
| - Thành xây gạch chỉ 220mm, đáy lát gạch hoặc đổ bê tông; trát, láng VXM dày 2 ÷ 2,5cm. bả lớp XM bột bên trong. | m3 | 1.423.000 |
|
b | Bể ≤ 3m3: Bể bê tông (đáy và thành bể); trát, láng VXM dày 2 ÷ 2,5cm, bả lớp XM bột bên trong. | m3 | 1.600.000 |
|
| - Bể bê tông cốt thép (đáy và thành); trát, láng VXM dày 2 ÷ 2,5cm, bả lớp XM bột bên trong. | m3 | 1.900.000 |
|
c | Bể có thể tích >3m3 đến 10m3 thì được tính bổ sung 3,3% đơn giá bể nước sinh hoạt cùng loại. |
|
|
|
| Nếu bể có thể tích >10m3 thì không được tính theo thể tích mà tính theo khối lượng thực tế (khối xây. bê tông, BTCT, trát, láng VXM) |
|
|
|
d | Khi xác định khối lượng, tại thời điểm thống kê cần xem xét vị trí đặt bể, công năng sử dụng, nguồn cấp, khối lượng nước trong bể >50% thể tích bể, bể có chứa được nước sinh hoạt trong ngày hay không? Nếu khối lượng nước trong bể <50% thể tích bể và bể không chứa được nước sinh hoạt trong ngày thì tính bằng 50% đơn giá bể cùng loại. |
|
|
|
e | - Bể có nắp đậy bằng bê tông hoặc bê tông cốt thép thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế và đơn giá cùng loại. |
|
|
|
6 | Các loại bể nuôi thủy sản, bể chứa nước thải, nước tưới, hố phân được tính bằng 50% đơn giá bể chứa nước sinh hoạt cùng thể tích và kết cấu. |
|
|
|
a | Khi xác định khối lượng, tại thời điểm thống kê cần xem xét vị trí đặt bể, công năng sử dụng, nguồn cấp, thoát, diện tích tưới (cây, hoa màu), nuôi thủy sản, kiểm tra khối lượng nước trong bể >50% thể tích bể, bể có lưu được nước để phục vụ cho công việc hay không? Nếu khối lượng nước trong bể <50% thể tích bể và bể không lưu được nước để phục vụ cho công việc thì tính bằng 50% đơn giá bể cùng loại. |
|
|
|
b | Nếu bể có thể tích >10m3, bể xây đá không được tính theo thể tích mà tính theo khối lượng thực tế (khối xây, bê tông, BTCT, trát, láng VXM) |
|
|
|
7 | Bể Bioga 8m3: Kết cấu bể xây bằng gạch chỉ kết hợp bê tông cốt thép, hoặc bê tông cốt thép, bao gồm các loại phụ kiện (ống nước, van, vòi, xi phông,..,) | Hệ thống | 24.877.500 |
|
| - Nếu bể Bioga có khối lượng tăng hoặc giảm 0,1 m3 so với bể Bioga 8m3 thì được tính tăng hoặc giảm băng 1,25% đơn giá Bể Bioga 8m3. |
|
|
|
8 | Ao đào thủ công và đào máy |
|
|
|
a | Ao đào thủ công có chiều sâu trung bình 1,5m÷1,7m, khối lượng ao ≤ 3000m3 (không phân biệt cấp đất), bao gồm cả vận chuyển đất đổ đi, đắp bờ | m3 | 135.000 |
|
| - Nếu chiều sâu trung bình >1,7m thì tính bổ sung 10% đơn giá cùng loại. |
|
|
|
| - Nếu chiều sâu trung bình <1,5m thì giảm trừ 10% đơn giá cùng loại; |
|
|
|
| - Ao đào thủ công lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,3 m. Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đáp theo thực tế. Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng 80% thể tích chứa nước hiện có của ao. | m3 | 72.000 |
|
b | Ao đào bằng máy (máy đào chiếm >90% và thủ công), chiều sâu trung bình 1,5m 1,7m, khối lượng ao >3000m3 (không phân biệt cấp đất), bao gồm cả vận chuyển đất đổ đi, dấp bờ | m3 | 21.000 |
|
| - Nếu chiều sâu trung bình >1,7m thì tính bổ sung 10% đơn giá cùng loại. |
|
|
|
| - Nếu chiều sâu trung bình <1,5m thì giảm trừ 10% đơn giá cùng loại. |
|
|
|
| - Ao đào bằng máy lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,5m. Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế. Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng 80% thể tích chứa nước hiện có của ao. | m3 | 1 1.300 |
|
d | - Ao đào nếu có kè xung quanh ao bằng xây gạch, bê tông, kè đá thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế và đơn giá cùng loại |
|
|
|
9 | Ống sắt, thép không mạ kẽm và phụ kiện: Đường kính Φ21mm; Φ27mm; Φ34mm; Φ42mm; Φ49mm; Φ60mm; Φ76mm; Φ90mm; Φ108mm; Φ114mm; Φ127mm; 141mm; 168mm... | kg | 21.800 |
|
10 | Ống thép mạ kẽm và phụ kiện |
|
|
|
| - Đường kính: Φ12,7mm; Φ15,9mm | kg | 27.000 |
|
| Đường kính Φ21mm; Φ27mm; Φ34mm; Φ42mm; Φ49mm; Φ60mm; Φ76mm; Φ90mm; Φ108mm; Φ114mm; Φ127mm; 141mm; 168mm... | kg | 28.600 |
|
11 | Ống thép đen và phụ kiện: Đường kính Φ21mm; Φ27mm; Φ34mm; Φ42mm; Φ49mm; Φ60mm; Φ76mm; Φ90mm; Φ108mm; Φ114mm; Φ127mm; 141mm; 168mm... | kg | 31.300 |
|
12 | Ống nhựa HDPE và phụ kiện |
|
|
|
| Đường kính Φ25mm. PN10 ÷ PN12,5 | md | 12.800 |
|
| Đường kính Φ32mm, PN10 ÷ PN12,5 | md | 26.900 |
|
| Đường kính Φ40mm, PN10 ÷ PN12,5 | md | 34.000 |
|
| Đường kính Φ50mm, PN10 ÷ PN12,5 | md | 43.100 |
|
| Đường kính Φ63mm, PN10 ÷ PN 12,5 | md | 67.600 |
|
| Đường kính Φ76mm, PN10 ÷ PN12,5 | md | 95.800 |
|
| Đường kính Φ90mm, PN10 ÷ PN 12,5 | md | 134.900 |
|
| Đường kính Φ110mm, PN10 ÷ PN12,5 | md | 202.800 |
|
| Đường kính Φ125mm, PN10 ÷ PN12,5 | md | 258.200 |
|
| Đường kính Φ140mm, PN10 ÷ PN 12,5 | md | 321.400 |
|
| Đường kính Φ160mm, PN10 ÷ PN12,5 | md | 421.000 |
|
13 | Đối với mục 9, mục 10, mục 11, mục 12: nếu là ống dẫn nước, nước thải, nước tưới có Φ≤76mm thì phải xác định chiều sâu chôn ống (mặt trên ống) so với mặt đất tối thiểu là -15cm, ống có Φ≥90mm thì chiều sâu tối thiểu là -25cm. Nếu chiều sâu chôn ống giảm 10cm so với chiều sâu tối thiểu thì giảm trừ 10% đơn giá cùng loại; hoặc chiều sâu tăng 10cm thì cộng thêm 10% đơn giá cùng loại; |
|
|
|
14 | Ống cống bê tông |
|
|
|
| - Đường kính Φ150mm | md | 123.500 |
|
| - Đường kính Φ200mm | md | 152.000 |
|
| - Đường kính Φ250mm | md | 167.000 |
|
| - Đường kính Φ300mm | md | 184.500 |
|
| - Đường kinh Φ350mm | md | 194.000 |
|
| - Đường kính Φ400mm | md | 205.000 |
|
15 | Lò gạch, lò vôi |
|
|
|
| + Loại 50.000 viên hoặc 20 tấn | Lò | 16.766.000 |
|
| + Loại trên 50.000 đến 70.000 viên hoặc trên 20 tấn đến 40 tấn | Lò | 20.118.500 |
|
| * Các loại lò gạch, lò vôi nhỏ hơn quy định nêu trên | Lò | 3.353.000 |
|
16 | Muông đất (dẫn nước), hào đất | m3 | 70.500 |
|
| - khối lượng đá chiếm tỉ lệ <15% trên 1 m3 đất | m3 | 78.600 |
|
| - khối lượng đá chiếm tỉ lệ > 15% + 30% trên 1 m3 đất | m3 | 84.000 |
|
| - Trường hợp thành và đáy mương xây gạch chỉ, gạch bê tông hoặc đổ bê tông, trát vữa xi măng, đáy lát gạch và láng vữa xi măng, nắp đậy bằng bê tông thi tính bổ sung khối lượng theo thực tế |
|
|
|
- 1Quyết định 35/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 28/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 48/2021/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 08/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Chỉ thị 07/CT-CTUBND năm 2022 về nâng cao chất lượng công trình và tiết kiệm chi phí trong đầu tư các dự án giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 3022/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Nâng cao hiệu quả trong công tác giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7Kế hoạch 4857/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình kết nối các ngân hàng, tổ chức tín dụng và Nhà nước để hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn năm 2020-2025
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 2034/QĐ-BGTVT năm 2018 phê duyệt Dự án Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc do Ngân hàng Á Châu (ADB) và Úc tài trợ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 35/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 28/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Đơn giá nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 12Quyết định 48/2021/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 13Quyết định 08/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 14Chỉ thị 07/CT-CTUBND năm 2022 về nâng cao chất lượng công trình và tiết kiệm chi phí trong đầu tư các dự án giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Quyết định 3022/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Nâng cao hiệu quả trong công tác giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 16Kế hoạch 4857/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình kết nối các ngân hàng, tổ chức tín dụng và Nhà nước để hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn năm 2020-2025
Quyết định 4500/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đơn giá thay thế bồi thường, hỗ trợ về đất, tài sản vật kiến trúc, cây cối hoa màu trên đất phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc do ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và Chính phủ Úc tài trợ (đoạn địa phận huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai)
- Số hiệu: 4500/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Trọng Hài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra