Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 450/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 24 tháng 08 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, SỞ CÔNG THƯƠNG VÀ SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 136/Tr-SKHĐT ngày 18/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội theo Quyết định số 1014/QĐ-BKHĐT ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định.
2. Căn cứ thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này, các cơ quan, đơn vị xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi đơn vị tiếp nhận hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, SỞ CÔNG THƯƠNG, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 450/QĐ-UBND ngày 24 tháng 08 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Mã số TTHC | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
01 | 2.002418 | Hỗ trợ tư vấn công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị | Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | - Nộp hồ sơ trực tuyến (http://dichvucong.gialai.gov. vn) hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy tiếp nhận của các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội)[1] - Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai. | Không có | - Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017 - Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) - Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
[1] - Tiếp nhận hồ sơ tại Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các nội dung hỗ trợ nguồn nhân lực thuộc ngành quản lý: Đào tạo kiến thức về khởi sự kinh doanh và quản trị kinh doanh, quản trị kinh doanh chuyên sâu về kiến thức Giám đốc điều hành doanh nghiệp (CEO) các DNNVV; quản trị kinh doanh chuyên sâu cho các DNNVV do nữ làm chủ theo quy định tại khoản 1, Điều 14 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ; Nâng cao năng lực quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ; Hỗ trợ đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến các sản phẩm chủ lực của tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tiếp nhận hồ sơ tại Quầy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với các nội dung hỗ trợ nguồn nhân lực thuộc ngành quản lý: Hỗ trợ tổ chức các khoá đào tạo nghề cho người lao động trong các DNNVV theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ.
- Tiếp nhận hồ sơ tại Quầy Sở Khoa học và Công nghệ đối với các nội dung hỗ trợ công nghệ cho DNNVV theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 80/2021/NĐ -CP ngày 26/8/2021 của chính phủ; Hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo như: Hỗ trợ sử dụng cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung; Hỗ trợ tư vấn sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ; Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm, mô hình kinh doanh mới; Hỗ trợ công nghệ; Hỗ trợ đào tạo, huấn luyện chuyên sâu; Hỗ trợ về thông tin, truyền thông, xúc tiến thương mại, kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo; Hỗ trợ tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng theo quy định tại Điều 22 và khoản 4, khoản 5, Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ.
- Tiếp nhận hồ sơ tại Quầy Sở Công Thương đối với các nội dung hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị như: Hỗ trợ đào tạo; Hỗ trợ nâng cao năng lực liên kết sản xuất và kinh doanh; Hỗ trợ thông tin, phát triển thương hiệu, kết nối và mở rộng thị trường theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ.
- 1Quyết định 1571/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 1688/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thành phần hồ sơ thủ tục hành chính cần số hóa trong tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 2373/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 2830/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 1407/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Hải Dương
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1014/QĐ-BKHĐT năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 7Quyết định 1571/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 1688/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thành phần hồ sơ thủ tục hành chính cần số hóa trong tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 2373/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 2830/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 1407/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông
- 15Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Hải Dương
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 450/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Đỗ Tiến Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra