- 1Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm, bảo hiểm thất nghiệp, bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 3932/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính, nâng mức độ cung cấp dịch vụ công thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 1Quyết định 934/QĐ-UBND năm 2023 công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 1628/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ; và Quy trình nội bộ, Quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của ngành Lao động Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và Quy trình nội bộ, quy trình điện tử thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước và thẩm quyền giải quyết của Ngành Lao động Thương binh và Xã hội; Ngành Nội vụ tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2373/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 12 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, SỞ NỘI VỤ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3195/TTr-SLĐTBXH ngày 03 tháng 8 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 178 thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, cụ thể như sau:
1. 133 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh.
2. 30 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện.
3. 15 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An: số 3784/QĐ-UBND ngày 26/9/2019, số 392/QĐ-UBND ngày 17/02/2021, số 1578/QĐ-UBND ngày 24/5/2021, số 3374/QĐ-UBND ngày 16/9/2021, số 3375/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 và số 3932/QĐ-UBND ngày 26/10/2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực Người có công | ||||
1. | Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sỹ | - 20 ngày làm việc kể từ ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định; - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định đối với trường hợp quy định tại các điểm d, d khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; - 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định đối với trường hợp thân nhân liệt sĩ đã hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
2. | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sỹ lấy chồng hoặc vợ khác. | - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định đối với trường hợp Sở Lao động - TB và XH nơi thường trú của thân nhân đồng thời là nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sỹ; - 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định đối với trường hợp Sở Lao động - TB và XH nơi thân nhân liệt sỹ thường trú không đồng thời là nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sỹ; (Cắt giảm 02 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
3. | Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sỹ | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
4. | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
5. | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
6. | Công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh | 104 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương theo quy định tại các Khoản 3, 4, 5 Điều 36 Nghị định 131/2021/NĐ-CP. - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động -TB và XH |
7. | Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công an | 84 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
8. | Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh | - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Cắt giảm 02 ngày so với quy định) - Trường hợp: hồ sơ phải phối hợp với cơ quan Quân đội để giải quyết thì chưa xác định rõ thời gian (đối với hồ sơ thương binh xác nhận từ ngày 31/12/1994 trở về trước không còn giấy tờ thể hiện rõ tỷ lệ tổn thương cơ thể hoặc thất lạc). | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
9. | Giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động. | - Trong thời gian 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định (trường hợp hồ sơ thương binh đang hưởng chế độ mất sức tại Sở Lao động - TB và XH đủ điều kiện giải quyết) - 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định đối với trường hợp phối hợp với cơ quan BHXH tỉnh để giải quyết. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
10. | Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an. | - 204 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận bị thương. - 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương khác, do UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương. - 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương khác, không do UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH. |
11. | Lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý. | 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Cắt giảm 5 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện đối với các trường hợp đang sống tại gia đình; - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng đối với các trường hợp đang được nuôi dưỡng tập trung; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động -TB và XH |
12. | Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý. | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Cắt giảm 2 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
13. | Đưa người có công đối với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
14. | Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ | 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp hồ sơ không do cơ quan quân đội, công an quản lý. (Cắt giảm 3 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
15. | Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng | 34 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; (Cắt giảm 3 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
16. | Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. | - 84 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định đối với trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm CĐHH. - 89 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người hoạt động kháng chiến có con đang hưởng chế độ ưu đãi mà bố, mẹ chưa hưởng trợ cấp - 31 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp có vợ hoặc chồng nhưng không có con. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
17. | Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. | 96 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
18. | Công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày. | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Cắt giảm 4 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
19. | Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế. | 19 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Cắt giảm 5 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
20. | Giải quyết chế độ đối với người có công giúp đã cách mạng. | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Cắt giảm 04 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
21. | Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ Đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. | - 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp hồ sơ người có công đang do Công an, quân đội quản lý; - 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp hồ sơ người có công không do Công an, quân đội quản lý; | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan, đơn vị quản lý Người có công đối với trường hợp hồ sơ người có công đang do Công an, quân đội quản lý; - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi quản lý hồ sơ người có công đối với trường hợp hồ sơ người có công không do Công an, quân đội quản lý. | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
22. | Giải quyết phụ cấp đặc biệt hàng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên. | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Cắt giảm 02 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
23. | Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Cắt giảm 02 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan quản lý hồ sơ và thực hiện chế độ ưu đãi; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
24. | Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần | - Đối với trường hợp giải quyết trợ cấp 1 lần và mai táng: 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định; - Đối với trường hợp trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng: 31 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định; - 43 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định đối với trường hợp trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng có con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú (đối với trường hợp trợ cấp tuất hàng tháng và trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng); - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi quản lý hồ sơ người có công (đối với trường hợp trợ cấp 1 lần và trợ cấp mai táng); - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
25. | Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Cắt giảm 04 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
26. | Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công | Chưa xác định thời gian | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Lao động TB và XH nơi quản lý hồ sơ người có công; cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Giao thông, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh... | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động -TB và XH |
27. | Di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú | 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Cắt giảm 02 ngày tại Sở Lao động - TB và XH tỉnh Nghệ An xuống còn 10/12 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Lao động - TB và XH nơi quản lý hồ sơ người có công; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
28. | Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng | 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Cắt giảm 05 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
29. | Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ | - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp chưa được hỗ trợ. - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp đã được hỗ trợ. | - Trường hợp chưa được hỗ trợ: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Lao động - TB và XH nơi quản lý hồ sơ gốc; - Trường hợp dã được hỗ trợ: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Huyện nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
30. | Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ | - 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định đối với trường hợp chưa được hỗ trợ. - 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp đã được hỗ trợ. | - Trường hợp chưa được hỗ trợ: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Lao động - TB và XH nơi quản lý hồ sơ gốc; - Trường hợp đã được hỗ trợ: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Huyện nơi thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
31. | Cấp giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hi sinh. | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ trước khi hi sinh cấp tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh. | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
32. | Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chia | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hồ sơ theo quy định. | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a; - Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của liên Bộ LĐTBXH, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013; - Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020 của Bộ Lao động - TB và XH. |
33. | Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. - Thông tư số 03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020 của Bộ Lao động - TB và XH. |
34. | Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Cắt giảm 4 ngày so với quy định: giảm 2 ngày tại Sở, 1 ngày tại huyện và 1 ngày tại xã) | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng; - Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp; - Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020 của Bộ Lao động - TB và XH. |
35. | Giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng; - Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1025/QĐ-LĐTBXH ngày 03/8/2016 của Bộ Lao động - TB và XH. |
36. | Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01/01/1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi. | 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. (Cắt giảm 03 ngày so với quy định: giảm 2 ngày tại Sở, 01 ngày tại huyện) | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trục tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; - Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ LĐTBXH sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ LĐTBXH. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 902/QĐ-LĐTBXH ngày 24/6/2019 của Bộ Lao động - TB và XH |
II | Lĩnh vực Bảo trợ xã hội | ||||
37. | Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở gửi hồ sơ theo quy định đến Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh, số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An); - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; - Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động - TB và XH - Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Nghệ An. |
38. | Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở gửi hồ sơ theo quy định đến Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh, số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An); - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; - Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động - TB và XH - Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Nghệ An; |
39. | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Cắt giảm 02 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động - TB và XH. |
40. | Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cư sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp | 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Cắt giảm 02 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động - TB và XH. |
41. | Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 và được sửa đổi bổ sung tại Quyết định 1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Lao động - TB và XH. |
42. | Đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ LĐTBXH. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động - TB và XH. |
43. | Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động - TB và XH |
44. | Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh | 30 ngày làm việc, kể từ nhận được hồ sơ của đối tượng. (Cắt giảm 03 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã; - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 3/6/2021 của Bộ Lao động - TB và XH |
45. | Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh | Tiếp nhận ngay và hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trong ngày 10 làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối tượng, trường hợp kéo dài quá 10 ngày làm việc, phải do cơ quan quản lý cấp trên xem xét quyết định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Cơ sở trợ giúp xã hội; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 3/6/2021 của Bộ Lao động - TB và XH |
46. | Dừng trợ giúp xã hội tại Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh | 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Cơ sở trợ giúp xã hội; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 3/6/2021 của Bộ Lao động - TB và XH |
47. | Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật Người khuyết tật. - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; - Thông tư số 18/2018/TT- BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ LĐTBXH sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ LĐTBXH. - Thủ tục hành chính được công bố tại quyết định số 220/QĐ-LĐTBXH ngày 27/2/2019 của Bộ Lao động - TB và XH |
48. | Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Thông tư 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và giáo dục người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại các cơ sở trợ giúp trẻ em - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 101/QĐ-LĐTBXH ngày 21/01/2016 của Bộ Lao động - TB và XH |
49. | Đưa đối tượng ra khỏi cơ sở trợ giúp trẻ em | 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Người giám hộ, gia đình hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng làm đơn đề nghị, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cho Giám đốc Cơ sở trợ giúp xã hội trình bày rõ nguyện vọng đưa đối tượng về gia đình, cộng đồng. | Không | - Thông tư 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và giáo dục người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại các cơ sở trợ giúp trẻ em - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 101/QĐ-LĐTBXH ngày 21/01/2016 của Bộ Lao động - TB và XH |
III | Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp | ||||
50. | Thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn. | 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An; - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Luật Giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực GDNN; - Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ LĐTBXH; - Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực GDNN; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30/5/2022 của Bộ Lao động - TB và XH; |
51. | Chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp. | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An; - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Luật Giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực GDNN; - Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ LĐTBXH; - Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực GDNN; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30/5/2022 của Bộ Lao động -TB và XH; |
52. | Thành lập hội đồng trường trung cấp công lập | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2021 của Bộ Lao động - TB và XH quy định về Điều lệ trường trung cấp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1396/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2021 của Bộ Lao động - TB và XH; |
53. | Thay thế Chủ tịch, Thư ký, thành viên Hội đồng trường trung cấp công lập | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 dường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2021 của Bộ Lao động - TB và XH quy định về Điều lệ trường trung cấp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1396/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2021 của Bộ Lao động -TB và XH; |
54. | Miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Thư ký, thành viên Hội đồng trường trung cấp công lập | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn |
| - Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2021 của Bộ Lao động - TB và XH quy định về Điều lệ trường trung cấp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1396/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2021 của Bộ Lao động - TB và XH; |
55. | Công nhận Hội đồng quản trị trường trung cấp tư thục | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2021 của Bộ Lao động - TB và XH quy định về Điều lệ trường trung cấp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1396/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2021 của Bộ Lao động -TB và XH; |
56. | Thay thế Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội đồng quản trị trường trung cấp tư thục; chấm dứt hoạt động hội đồng quản trị | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2021 của Bộ Lao động - TB và XH quy định về Điều lệ trường trung cấp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1396/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2021 của Bộ Lao động - TB và XH; |
57. | Công nhận hiệu trưởng trường trung Cấp tư thục | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 dường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2021 của Bộ Lao động - TB và XH quy định về Điều lệ trường trung cấp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1396/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2021 của Bộ Lao động - TB và XH; |
58. | Thôi công nhận hiệu trưởng trường trung cấp tư thục | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2021 của Bộ Lao động - TB và XH quy định về Điều lệ trường trung cấp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1396/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2021 của Bộ Lao động -TB và XH; |
59. | Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở GDNN công lập thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp; - Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg; - Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ LĐTBXH; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2020/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2019 của Bộ Lao động - TB và XH |
60. | Công nhận Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục | Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị công nhận Giám đốc trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc là cá nhân sở hữu trung tâm, Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định công nhận Giám đốc trung tâm Giáo dục nghiệp tư thục trên địa bàn. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật Giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp; - Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB và XH quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 158/QĐ-LĐTBXH ngày 01/2/2016 của Bộ Lao động - TB và XH |
61. | Công nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 dường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30/5/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
62. | Cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận | 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Luật Giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ LĐTBXH. - Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30/5/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
63. | Đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30/5/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
64. | Giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30/5/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
65. | Cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài | 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ LĐTBXH - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30/5/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
66. | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30/5/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
67. | Chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Luật Giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ LĐTBXH - Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30/5/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
68. | Cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận | 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Luật Giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ LĐTBXH - Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30/5/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
69. | Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp. | - 10 ngày làm việc đối với trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 8 Nghị định 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 24/2022/NĐ-CP); - 03 ngày làm việc đối với trường hợp đổi tên doanh nghiệp. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật Giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ Quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 1/2/2019 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày 13/11/2018, được sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 391/QĐ-LĐTBXH ngày 23/3/2019 và tiếp tục được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30/5/2022 của Bộ Lao động - TB và XH; |
70. | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp. | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật Giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ Quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 1/2/2019 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày 13/11/2018, được sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 391/QĐ-LĐTBXH ngày 23/3/2019 và tiếp tục được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30/5/2022 của Bộ Lao động - TB và XH; |
71. | Đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật Giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ Quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30/5/2022 của Bộ Lao động - TB và XH. |
72. | Chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật Giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ Quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30/5/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
73. | Giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật Giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ Quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30/5/2022 của Bộ Lao động - TB và XH. |
74. | Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sư qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày 13/1/2018 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30/5/2022 của Bộ Lao động -TB và XH; |
75. | Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày 13/1/2018 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30/5/2022 của Bộ Lao động - TB và XH; |
IV | Lĩnh vực Lao động | ||||
76. | Thành lập Hội đồng thương lượng tập thể | 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Bộ luật Lao động hiện hành; - Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con. - Thủ tục hành chính được công bố mới tại Quyết định 338/QĐ-SLĐTBXH ngày 17/3/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội. |
77. | Thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể đại diện UBND cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể | 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Bộ luật Lao động hiện hành; - Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con. - Thủ tục hành chính được công bố mới tại Quyết định 338/QĐ ngày 17/3/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội. |
78. | Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp | 07 ngày làm việc | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Bộ luật Lao động hiện hành; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định 636/QĐ-LĐTBXH ngày 05/5/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 338/QĐ-SLĐTBXH ngày 17/3/2021. |
79. | Cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | 27 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyển http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Bộ luật Lao động hiện hành; - Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định 636/QĐ-LĐTBXH ngày 05/5/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 338/QĐ-SLĐTBXH ngày 17/3/2021. |
80. | Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | 22 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Bộ luật Lao động hiện hành; - Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định 636/QĐ-LĐTBXH ngày 05/5/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 338/QĐ-SLĐTBXH ngày 17/3/2021. |
81. | Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | - Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp: 22 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định - Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép: 27 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An. - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Bộ luật Lao động hiện hành; - Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định 636/QĐ-LĐTBXH ngày 05/5/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 338/QĐ-SLĐTBXH ngày 17/3/2021. |
82. | Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | 17 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Bộ luật Lao động hiện hành; - Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định 636/QĐ-LĐTBXH ngày 05/5/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 338/QĐ-SLĐTBXH ngày 17/3/2021. |
83. | Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động | 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Bộ luật Lao động hiện hành; - Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định 636/QĐ-LĐTBXH ngày 05/5/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 338/QĐ-SLĐTBXH ngày 17/3/2021. |
V | Lĩnh vực Tiền lương | ||||
84. | Xếp hạng công ty TNHH một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ Sở hữu (hạng tổng công ty và tương đương, hạng I, hạng II và hạng III). | 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Nghị định 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; - Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý Công ty TNHH do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định 1255/QĐ-LĐTBXH ngày 11/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
85. | Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng thực hiện năm trước và quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu. | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý Công ty TNHH do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; - Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB và XH hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý Công ty TNHH 1TV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định 1255/QĐ-LĐTBXH ngày 11/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
VI | Lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước | ||||
86. | Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
87. | Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | 600.000 VNĐ | - Bộ luật Lao động năm 2019; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. - Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Nghệ An. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 602/QĐ-LĐTBXH ngày 26/4/2017 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
88. | Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | 450.000 VNĐ | - Bộ luật Lao động năm 2019; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. - Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Nghệ An. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 602/QĐ-BLĐTBXH ngày 26/4/2017 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
89. | Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài | 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (Đã cắt giảm 02 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Bộ luật Lao động năm 2019; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 602/QĐ-LĐTBXH ngày 26/4/2017 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
90. | Xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tình Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Bộ luật Lao động năm 2019; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 602/QĐ-LĐTBXH ngày 26/4/2017 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ Lao động - TB và XH |
91. | Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài | - 50 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên (Đã cắt giảm 10 ngày so với quy định) - 25 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam (Đã cắt giảm 05 ngày so với quy định); - 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Bộ luật Lao động năm 2019; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài lại Việt Nam. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 602/QĐ-LĐTBXH ngày 26/4/2017 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
92. | Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020; - Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Lao động - TB và XH quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam di làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1632/QĐ-LĐTBXH ngày 06/11/2015 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 58/QĐ-LĐTBXH ngày 26/01/2022 của Bộ Lao động - TB và XH. |
93. | Đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày | 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020; - Nghị định 112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam di làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Lao động - TB và XH quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1632/QĐ-LĐTBXH ngày 06/11/2015 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 58/QĐ-LĐTBXH ngày 26/01/2022 của Bộ Lao động - TB và XH. |
94. | Nhận lại tiền ký quỹ của doanh nghiệp đưa người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài (hợp đồng dưới 90 ngày) | 05 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Luật Người lao động Việt Nam di làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020; - Nghị định 112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 487/QĐ-LĐTBXH ngày 04/4/2019 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 1511/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
95. | Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyển http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 15/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/NĐ/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1480/QĐ-LĐTBXH ngày 27/10/2016 của Bộ Lao động - TB và XH. |
VII | Lĩnh vực Việc làm | ||||
96. | Thu hồi Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm | 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của doanh nghiệp. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 572/QĐ-LĐTBXH ngày 17/5/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
97. | Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm | 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 572/QĐ-LĐTBXH ngày 17/5/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
98. | Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm | 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 dường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1872/QĐ-SLĐTBXH ngày 23/11/2018 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 572/QĐ-LĐTBXH ngày 17/5/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
99. | Cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm | - Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. - Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1872/QĐ-SLĐTBXH ngày 23/11/2018 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 572/QĐ-LĐTBXH ngày 17/5/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
100. | Gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm | 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn. | Không | - Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1872/QĐ-SLĐTBXH ngày 23/11/2018 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 572/QĐ-LĐTBXH ngày 17/5/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
101. | Giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người sử dụng lao động theo quy định | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật việc làm ngày 16/11/2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về Bảo hiểm thất nghiệp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1872/QĐ-SLĐTBXH ngày 23/11/2018 của Bộ Lao động - TB và XH. |
102. | Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận đón tiếp - Giải quyết chính sách BHTN, Trung tâm Dịch vụ việc làm Nghệ An, số 201, đường Phong Đình Cảng, thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật Việc làm ngày 16/11/2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/05/2020 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1872/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2015 của Bộ Lao động - TB và XH. |
103. | Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm | 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận đón tiếp - Giải quyết chính sách BHTN Trung tâm Dịch vụ việc làm Nghệ An, số 201, đường Phong Đình Cảng, thành phố Vinh, Nghệ An. | Không | - Luật việc làm ngày 16/11/2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1872/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2015 của Bộ Lao động - TB và XH. |
104. | Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp | 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định | Khi người lao động không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định, Trung tâm dịch vụ việc làm Nghệ An trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động | Không | - Luật việc làm ngày 16/11/2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1872/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2015 của Bộ Lao động - TB và XH. |
105. | Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp | 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động tiếp tục thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định đối với người lao động bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu vẫn còn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp | Trực tiếp đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm với Trung tâm Dịch vụ việc làm Nghệ An, số 201, đường Phong Đình Cảng, thành phố Vinh, Nghệ An. | Không | - Luật việc làm ngày 16/11/2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1872/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2015 của Bộ Lao động - TB và XH. |
106. | Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp | 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trực tiếp thông báo hoặc gửi thông báo theo đường bưu điện kèm theo các giấy tờ có liên quan đến việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp (bản chụp) đến Trung tâm Dịch vụ việc làm Nghệ An, số 201, đường Phong Đình Cảng, thành phố Vinh, Nghệ An); | Không | - Luật việc làm ngày 16/11/2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/05/2020 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1872/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2015 của Bộ Lao động - TB và XH. |
107. | Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi) | 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động (Đã cắt giảm 01 ngày so với quy định) | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm Nghệ An, số 201, đường Phong Đình Cảng, thành phố Vinh, Nghệ An; | Không | - Luật việc làm ngày 16/11/2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/05/2020 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1872/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2015 của Bộ Lao động - TB và XH. |
108. | Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến) | 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp do người lao động chuyển đến (Đã cắt giảm 01 ngày so với quy định) | - Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Dịch vụ việc làm Nghệ An, số 201, đường Phong Đình Cảng, thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật việc làm ngày 16/11/2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/05/2020 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1872/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2015 của Bộ Lao động - TB và XH. |
109. | Thông báo về việc tìm kiếm việc làm hàng tháng | 1/2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Đã cắt giảm 1/2 ngày so với quy định) | Trực tiếp đến Trung tâm Dịch vụ việc làm Nghệ An, số 201, đường Phong Đình Cảng, thành phố Vinh, Nghệ An | Không | - Luật việc làm ngày 16/11/2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/05/2020 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1872/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2015 của Bộ Lao động - TB và XH. |
110. | Hỗ trợ học nghề | 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề (Đã cắt giảm 07 ngày so với quy định) | Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm dịch vụ việc làm số 201, đường Phong Đình Cảng, thành phố Vinh, Nghệ An; | Không | - Luật việc làm ngày 16/11/2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/05/2020 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1872/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2015 của Bộ Lao động -TB và XH. |
VIII | Lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động | ||||
111. | Giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động. | 10 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - TB và XH tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - TB và XH, cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người sử dụng lao động. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015. - Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1107/QĐ-LĐTBXH ngày 16/9/2020 của Bộ Lao động - TB và XH. |
112. | Hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp. | - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định Sở Lao động - TB và XH tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ và gửi quyết định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan bảo hiểm xã hội. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - TB và XH, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015. - Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1107/QĐ-LĐTBXH ngày 16/9/2020 của Bộ Lao động - TB và XH. |
113. | Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập); Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ doanh nghiệp có nhu cầu tự huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập) | 22,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đã cắt giảm 2,5 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | 1.200.000 VNĐ | - Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ATVSLĐ về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động; - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ LĐTBXH; - Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1380/QĐ-LĐTBXH ngày 09/10/2018 của Bộ Lao động - TB và XH. |
114. | Gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, đổi tên Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập); Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ doanh nghiệp có nhu cầu tự huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập). | - Đối với trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung phạm vi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động: 22,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Đã cắt giảm 2,5 ngày so với quy định) - Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trong trường hợp bị hỏng, mất, cấp đổi tên: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Đã cắt giảm 01 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | - Trường hợp gia hạn GCN ĐĐK HĐ HL ATVSLĐ: 1.200.000 VNĐ - Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động GCN ĐĐK HĐ HL ATVSLĐ: 500.000 VNĐ. - Trường hợp cấp lại GCN ĐĐK HĐ HL ATVSLĐ trong trường hợp bị hỏng, mất: không. - Trường hợp cấp đổi tên tổ chức huấn luyện trong GCN ĐĐK HĐ HL ATVSLĐ: không. | - Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ATVSLĐ về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động; - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1380/QĐ-LĐTBXH ngày 09/10/2018 của Bộ Lao động - TB và XH. |
115. | Hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho doanh nghiệp | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là 05 ngày, Cơ quan Bảo hiểm xã hội là 05 ngày) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ATVSLĐ về bảo hiểm TNLĐ bệnh nghề nghiệp bắt buộc, có hiệu lực từ 15/9/2020 - Luật An toàn vệ sinh lao động ngày 25/6/2015; - Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ATVSLĐ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc; - Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động -TBXH quy định và hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2117/QĐ-LĐTBXH ngày 29/12/2017 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 1107/QĐ-LĐTBXH ngày 16/9/2020 của Bộ Lao động - TB và XH. |
116. | Khai báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động | 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. (Đã cắt giảm 01 ngày so với quy định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh, Nghệ An. - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Luật An toàn vệ sinh lao động ngày 25/6/2015; - Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ATVSLĐ về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động; - Thông tư 16/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số nội dung về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1872/QĐ-LĐTBXH ngày 04/12/2017 của Bộ Lao động - TB và XH. |
IX | Lĩnh vực Bảo vệ chăm sóc Trẻ em | ||||
117. | Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em | 12 giờ kể từ khi nhận thông tin thông tin trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, Chủ tịch UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em. | - Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thông báo ngay (gặp trực tiếp hoặc qua điện thoại) cho nơi tiếp nhận thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền trực tiếp thực hiện, áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em. | Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động - TB và XH. |
118. | Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế của UBND cấp Xã (đối với trường hợp chuyển từ Cơ sở trợ giúp xã hội thuộc trách nhiệm quản lý cấp tỉnh đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế). | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động - TB và XH. |
X | Lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội | ||||
119. | Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14. - Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 470/QĐ-BLĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ Lao động - TB và XH. |
120. | Cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14. - Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 470/QĐ-BLĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ Lao động - TB và XH. |
121. | Thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy trong trường hợp cơ sở cai nghiện có văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện | 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy. | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14. - Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 470/QĐ-BLĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ Lao động - TB và XH. |
122. | Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Cắt giảm 07 ngày so với quy định) | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2013/NĐ-CP) - Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - TB và XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1724/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/11/2015 của Bộ Lao động - TB và XH. |
123. | Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân | 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Cắt giảm 03 ngày so với quy định) | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2013/NĐ-CP). - Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - TB và XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1724/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/11/2015 của Bộ Lao động - TB và XH. |
124. | Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân | 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Cắt giảm 03 ngày so với quy định) | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2013/NĐ-CP). - Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - TB và XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1724/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/11/2015 của Bộ Lao động - TB và XH. |
125. | Gia hạn giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân | 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đã cắt giảm 03 ngày so với quy định) | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2013/NĐ-CP) - Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - TB và XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1724/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/11/2015 của Bộ Lao động - TB và XH. |
126. | Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đã cắt giảm 05 ngày so với quy định) | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2013/NĐ-CP). - Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - TB và XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1724/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/11/2015 của Bộ Lao động - TB và XH. |
XI | Lĩnh vực Tổ chức cán bộ | ||||
127. | Xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội. | Chưa xác định rõ thời hạn giải quyết | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An. | Không | - Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập; - Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 11 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1828/QĐ-LĐTBXH ngày 10/12/2015 của Bộ Lao động - TB và XH |
XII | Lĩnh vực Thi đua ngành Nội vụ | ||||
128. | Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến | 25 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ giấy tờ theo quy định | - Đối tượng Thanh niên xung phong hoặc thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên Bộ: Bộ LĐTBXH, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ Lao động - TB và XH (lĩnh vực Người có công). |
129. | Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến | 25 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ giấy tờ theo quy định | - Đối tượng Thanh niên xung phong hoặc thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ Lao động TB và XH (lĩnh vực Người có công). - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên Bộ: Bộ LĐTBXH, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính. |
XIII | Lĩnh vực Tổ chức bộ máy ngành Nội vụ | ||||
130. | Thành lập Hội đồng trường Cao đẳng công lập trực thuộc UBND cấp tỉnh | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến quầy tiếp nhận hồ sơ của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh, số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An); - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH ngày ngày 21/10/2021 của Bộ Lao động - TB và XH quy định về Điều lệ trường trung cấp. - Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Nghệ An; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1396/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2021 của Bộ Lao động - TB và XH; |
131. | Thay thế Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội đồng trường Cao đẳng công lập trực thuộc UBND cấp tỉnh | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến quầy tiếp nhận hồ sơ của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh, số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An); - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2021 của Bộ Lao động - TB và XH quy định về Điều lệ trường trung cấp. - Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Nghệ An; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1396/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2021 của Bộ Lao động - TB và XH; |
132. | Miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc UBND cấp tỉnh | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến quầy tiếp nhận hồ sơ của Sở Nội vụ tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh, số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An); - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2021 của Bộ Lao động - TB và XH quy định về Điều lệ trường trung cấp. - Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Nghệ An; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1396/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2021 của Bộ Lao động - TB và XH; |
XIV | Thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm giải quyết của các Chủ đầu tư dự án | ||||
133. | Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ | Doanh nghiệp hoặc người lao động là người bị thu hồi đất nông nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Chủ đầu tư của mỗi dự án để thực hiện hỗ trợ cho người lao động trong danh sách đền bù của dự án. | Không | - Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 15/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/NĐ/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1480/QĐ-LĐTBXH ngày 27/10/2016 của Bộ Lao động - TB và XH. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực Người có công | ||||
1. | Thăm viếng mộ liệt sĩ | 06 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ theo quy định | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Huyện tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
II | Lĩnh vực Bảo trợ xã hội | ||||
2. | Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Huyện. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; - Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động - TB và XH. - Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Nghệ An; |
3. | Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Huyện. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; - Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động - TB và XH. - Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Nghệ An; |
4. | Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng | 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 và được sửa đổi bổ sung tại QĐ 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
5. | Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. | 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi cư trú mới; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 và được sửa đổi bổ sung tại QĐ 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
6. | Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | 08 ngày làm việc, kể từ ngày UBND cấp xã nơi đối tượng cư trú mới nhận được hồ sơ của đối tượng (do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú cũ của đối tượng gửi đến). | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; - Nộp hồ sơ Qua cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 và được sửa đổi bổ sung tại QĐ 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
7. | Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
8. | Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc | 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Huyện nơi cấp cứu, chữa trị cho đối tượng. - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
9. | Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động - TB và XH |
10. | Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng | 03 ngày làm việc, kể từ khi Chủ tịch UBND cấp huyện nhận được đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động - TB và XH |
11. | Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện | 27 ngày làm việc, kể từ nhận được hồ sơ của đối tượng. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ủy ban nhân cấp Xã - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn
| Không | - Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
12. | Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện | Tiếp nhận ngay và hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trong ngày 10 làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối tượng, trường hợp kéo dài quá 10 ngày làm việc, phải do cơ quan quản lý cấp trên xem xét quyết định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Cơ sở trợ giúp xã hội - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
13. | Dừng trợ giúp xã hội tại Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện | 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Cơ sở trợ giúp xã hội; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động - TB và XH. |
14. | Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Huyện. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội. - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Lao động - TB và XH |
15. | Đăng ký thành lập Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Huyện. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1953/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động - TB và XH được sửa đổi điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Lao động - TB và XH |
16. | Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Iluyện. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1953/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động - TB và XH được sửa đổi điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Lao động - TB và XH |
17. | Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với Cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Huyện. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động - TB và XH. |
18. | Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Huyện. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ LĐTBXH. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động - TB và XH. |
19. | Hỗ trợ kinh phí hàng tháng đối với người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc hộ nghèo | 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện nơi đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị quyết số 32/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An quy định chính sách hỗ trợ đối với người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc gia đình hộ nghèo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 3374/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của UBND tỉnh Nghệ An; |
Ill | Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp | ||||
20. | Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở GDNN công lập thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp; - Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg; - Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ LĐTBXH; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2020/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2019 của Bộ Lao động - TB và XH |
21. | Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh | Phòng Lao động - TB và XH huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Phòng Lao động - TB và XH huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện nơi học sinh, sinh viên đó có hộ khẩu thường trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp; - Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg; - Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ LĐTBXH; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2020/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2019 của Bộ Lao động - TB và XH |
IV | Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội | ||||
22. | Công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Huyện tại địa phương nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14. - Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 470/QĐ-BLĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ Lao động - TB và XH. |
23. | Công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Huyện tại địa phương nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14. - Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 470/QĐ-BLĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ Lao động - TB và XH. |
24. | Công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Huyện tại địa phương nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14. - Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 470/QĐ-BLĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ Lao động - TB và XH. |
25. | Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân | 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi cư trú. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật phòng, chống mua bán người; - Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1724/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/11/2015 của Bộ Lao động - TB và XH. |
V | Lĩnh vực Lao động | ||||
26. | Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện nơi xảy ra tranh chấp; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Bộ luật lao động hiện hành; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1858/QĐ-BLĐTBXH ngày 21/12/2015 của Bộ Lao động - TB và XH. |
VI | Lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước | ||||
27. | Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối lượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn; | Không | - Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 15/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/NĐ/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1480/QĐ-LĐTBXH ngày 27/10/2016 của Bộ Lao động - TB và XH. - Quyết định 4371/QĐ-UBND ngày 28/10/2019 về việc giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thực hiện hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 15/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài Chính. |
VII | Lĩnh vực Bảo vệ chăm sóc Trẻ em | ||||
28. | Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em | 12 giờ kể từ khi nhận thông tin thông tin trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, Chủ tịch UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em. | - Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thông báo ngay (gặp trực tiếp hoặc qua điện thoại) cho nơi tiếp nhận thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an cấp huyện); - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an cấp huyện có thẩm quyền trực tiếp thực hiện, áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em. | Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động - TB và XH. |
29. | Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế của UBND cấp xã (đối với trường hợp chuyển từ Cơ sở trợ giúp xã hội thuộc trách nhiệm quản lý cấp Huyện đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế). | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động - TB và XH. |
VIII | Thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm giải quyết của các Chủ đầu tư dự án | ||||
30 | Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ | Doanh nghiệp hoặc người lao động là người bị thu hồi đất nông nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Chủ đầu tư của mỗi dự án để thực hiện hỗ trợ cho người lao động trong danh sách đền bù của dự án. | Không | - Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 15/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/NĐ/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1480/QĐ-LĐTBXH ngày 27/10/2016 của Bộ Lao động - TB và XH. |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Cách thức, Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực Người có công | ||||
1. | Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú. - Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - TB và XH |
II | Lĩnh vực Bảo trợ xã hội | ||||
2. | Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn. | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã. - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động - TB và XH. |
3. | Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm | Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận da chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. - Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1603/QĐ-LĐTBXH ngày 12/11/2018 của Bộ Lao động - TB và XH. |
4. | Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm | Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND cấp xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. - Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1603/QĐ-LĐTBXH ngày 12/11/2018 của Bộ Lao động - TB và XH. |
5. | Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở | 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng thôn, xóm, bản | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 và được sửa đổi tại Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/06/2021 của Bộ Lao động - TB và XH |
6. | Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã; | Không | - Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động - TB và XH quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 596/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2019 của Bộ Lao động - TB và XH. |
7. | Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND cấp xã; | Không | - Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động - TB và XH quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 596/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2019 của Bộ Lao động - TB và XH. |
8. | Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng | - 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; (Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng LĐTBXH hội thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở LĐTBXH, Sở Tài chính; Sở LĐTBXH chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch UBND cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ LĐTBXH, Bộ Tài chính; Bộ LĐTBXH chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định) | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 của Bộ Lao động- TB và XH |
III | Phòng, chống tệ nạn xã hội | ||||
9. | Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã nơi cư trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14. - Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 470/QĐ-BLĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ Lao động - TB và XH. |
IV | Lĩnh vực Bảo vệ chăm sóc trẻ em | ||||
10. | Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em | 12 giờ kể từ khi nhận thông tin thông tin trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, Chủ tịch UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em. | - Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thông báo ngay (gặp trực tiếp hoặc qua điện thoại) cho nơi tiếp nhận thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại (UBND cấp xã, Công an cấp xã); - UBND cấp xã, công an cấp xã, có thẩm quyền trực tiếp thực hiện, áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em. | Không | - Luật trẻ em năm 2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động - TB và XH. |
11. | Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động - TB và XH. |
12. | Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. | 07 ngày làm việc | Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay (trực tiếp hoặc qua điện thoại) cho Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan Lao động - TB và XH các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc UBND cấp Xã nơi xảy ra vụ việc (nơi tiếp nhận thông tin). | Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em; - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động - TB và XH. |
13. | Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người thân thích của trẻ em | 15 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định, UBND cấp xã tổ chức việc giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. | - Cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế làm hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã nơi cư trú; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động - TB và XH. |
14. | Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ em | 15 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định, Chủ tịch UBND cấp xã giao quyết định cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. | - Cá nhân, người đại diện gia đình là người thân thích của trẻ em đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế phải thông báo với UBND cấp xã nơi cư trú để ra quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện). - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động TB và XH. |
15. | Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Huyện (nếu Cơ sở trợ giúp xã hội thuộc trách nhiệm quản lý của cấp huyện) hoặc đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (nếu Cơ sở trợ giúp xã hội thuộc trách nhiệm quản lý cấp tỉnh); - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến http://dichvucong.nghean.gov.vn | Không | - Luật trẻ em ngày 05/4/2016; - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. - Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ Lao động TB và XH. |
- 1Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm, bảo hiểm thất nghiệp, bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 3932/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính, nâng mức độ cung cấp dịch vụ công thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 2643/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai
- 1Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm, bảo hiểm thất nghiệp, bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 3932/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính, nâng mức độ cung cấp dịch vụ công thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 934/QĐ-UBND năm 2023 công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 1628/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ; và Quy trình nội bộ, Quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của ngành Lao động Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và Quy trình nội bộ, quy trình điện tử thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước và thẩm quyền giải quyết của Ngành Lao động Thương binh và Xã hội; Ngành Nội vụ tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 2643/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai
Quyết định 2373/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 2373/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Hồng Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực