- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật Nhà ở 2014
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 10Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 11Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 15Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 16Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 17Thông tư 02/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2023/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH HẠN MỨC MỘT SỐ LOẠI ĐẤT; KÍCH THƯỚC, DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA, HỢP THỬA CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN; VIỆC RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP DO NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2022/QĐ-UBND NGÀY 21/01/2022 CỦA UBND TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 371/TTr-STNMT ngày 17/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định hạn mức một số loại đất; kích thước, diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa, hợp thửa cho hộ gia đình, cá nhân; việc rà soát, công bố công khai các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 21/01/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Tách thửa đất
1. Điều kiện tách thửa đất
a) Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận, trong thời hạn sử dụng đất, không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
b) Việc chia tách thửa đất ở để hình thành thửa đất mới phải đảm bảo quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề theo quy định tại Điều 171 của Luật Đất đai năm 2013.
c) Diện tích của các thửa đất sau khi tách thửa phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 của Quy định này.
d) Thửa đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sau khi tách thửa phải có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc tiếp giáp với đoạn kênh, tuyến kênh có bờ kết hợp làm đường giao thông hoặc lối đi đã được thể hiện trên Giấy chứng nhận hoặc trên bản đồ địa chính tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận.
2. Không thực hiện tách đất thửa trong các trường hợp sau:
a) Đất nằm trong ranh giới các công trình, dự án có trong Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được phê duyệt mà phải thu hồi theo quy định tại Điều 61, Điều 62 của Luật Đất đai năm 2013 hoặc đất đã có thông báo thu hồi hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền.
b) Thửa đất ở không phù hợp quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
c) Thửa đất có nguồn gốc nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công, Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ, trừ trường hợp thửa đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 theo quy định.
d) Thửa đất không đáp ứng điều kiện tách thửa quy định tại khoản 1 Điều này.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 9 như sau:
“1. Đối với các phường, thị trấn:
Thửa đất mới được hình thành sau khi tách thửa phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Diện tích: Tối thiểu 40 m2;
b) Kích thước: Cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc đoạn kênh, tuyến kênh có bờ kết hợp làm đường giao thông hoặc lối đi tối thiểu 3,0 mét, chiều sâu thửa đất tối thiểu 4,0 mét.
2. Đối với các xã:
Thửa đất mới được hình thành sau khi tách thửa phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Diện tích: Tối thiểu 60 m2;
b) Kích thước: Cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc đoạn kênh, tuyến kênh có bờ kết hợp làm đường giao thông hoặc lối đi tối thiểu 4,0 mét, chiều sâu thửa đất tối thiểu 6,0 mét.
3. Trường hợp tách thửa do thu hồi đất:
Trường hợp sau khi thu hồi đất, thửa đất còn lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây mới được hình thành thửa đất mới:
a) Đối với các phường, thị trấn:
- Diện tích: Tối thiểu 20 m2;
- Kích thước: Cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc đoạn kênh, tuyến kênh có bờ kết hợp làm đường giao thông hoặc lối đi tối thiểu 3,0 mét, chiều sâu thửa đất tối thiểu 4,0 mét.
b) Đối với các xã:
- Diện tích: Tối thiểu 40 m2;
- Kích thước: Cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc đoạn kênh, tuyến kênh có bờ kết hợp làm đường giao thông hoặc lối đi tối thiểu 4,0 mét, chiều sâu thửa đất tối thiểu 6,0 mét.
Trường hợp không đủ điều kiện để hình thành thửa đất mới thì Nhà nước thu hồi toàn bộ thửa đất và bồi thường hỗ trợ theo quy định hoặc người sử dụng đất chuyển nhượng cho người sử dụng đất liền kề.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 11 như sau:
“1. Đối với đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác (trừ đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi):
a) Tại các phường, thị trấn: Thửa đất mới được hình thành sau khi tách phải có diện tích tối thiểu 500 m2.
b) Tại các xã: Thửa đất mới được hình thành sau khi tách phải có diện tích tối thiểu 1.000 m2.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Hợp thửa đất
1. Các thửa đất liền kề, đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Quy định này, cùng chủ sử dụng đất, cùng mục đích sử dụng đất, cùng thời hạn sử dụng đất thì được hợp thửa.
Trường hợp các thửa đất khác nhau về thời hạn sử dụng đất, nếu người sử dụng đất có nhu cầu hợp thửa thì người sử dụng đất chọn thời hạn sử dụng của thửa đất sau khi hợp thửa là thời hạn sử dụng của thửa đất có thời hạn ngắn nhất mà không phải thực hiện điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.
2. Trường hợp thửa đất được tách có diện tích, kích thước nhỏ hơn diện tích, kích thước tối thiểu được phép tách thửa, kể cả vị trí không tiếp giáp với đường giao thông hoặc không tiếp giáp với đoạn kênh, tuyến kênh có bờ kết hợp làm đường giao thông hoặc không tiếp giáp lối đi thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề có cùng mục đích, thời hạn sử dụng đất.
3. Không thực hiện hợp thửa đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 8 của Quy định này.”
Điều 2. Thay thế cụm từ tại một số điều, khoản của Quy định hạn mức một số loại đất; kích thước, diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa, hợp thửa cho hộ gia đình, cá nhân; việc rà soát, công bố công khai các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 21/01/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk
1. Thay thế cụm từ “tối thiểu không nhỏ hơn” bằng cụm từ “tối thiểu” tại khoản 1, khoản 2 Điều 6.
2. Thay thế cụm từ “không nhỏ hơn” bằng cụm từ “tối thiểu” tại khoản 2 Điều 10; khoản 2 Điều 11; khoản 1 Điều 12
3. Thay thế cụm từ “thuộc hành lang an toàn giao thông” bằng cụm từ “thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng” tại Điều 13.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2024./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 85/2014/QĐ-UBND Quy định về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 38/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 38/2014/QĐ-UBND và quy định về diện tích kích thước cạnh thửa đất tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND
- 4Quyết định 30/2024/QĐ-UBND quy định về rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp tại địa phương để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật Nhà ở 2014
- 8Quyết định 85/2014/QĐ-UBND Quy định về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 11Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 12Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân do thành phố Hà Nội ban hành
- 14Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 15Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 16Quyết định 38/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 38/2014/QĐ-UBND và quy định về diện tích kích thước cạnh thửa đất tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND
- 17Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 18Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 19Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 20Nghị định 67/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 167/2017/NĐ-CP quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 21Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 22Thông tư 02/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 23Quyết định 30/2024/QĐ-UBND quy định về rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp tại địa phương để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Quyết định 45/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hạn mức một số loại đất; kích thước, diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa, hợp thửa cho hộ gia đình, cá nhân; việc rà soát, công bố công khai các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND
- Số hiệu: 45/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Phạm Ngọc Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực