- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 3Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 4Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 5Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 6Luật khoáng sản 2010
- 7Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
- 8Luật bảo vệ môi trường 2014
- 9Luật Xây dựng 2014
- 10Thông tư 15/2014/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Luật Doanh nghiệp 2014
- 12Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 15Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 16Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
- 17Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2017/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 28 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2017/QĐ-UBND NGÀY 20/01/2017 CỦA UBND TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15/9/2014 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 294/TTr-SXD ngày 26/10/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh phải chấp hành nghiêm chỉnh Luật Xây dựng, Luật Khoáng sản, Luật Thương mại, Luật Đầu tư, Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 24a/2106/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng, Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản, Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn 2025 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1257/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 và các quy định pháp luật khác có liên quan.”
2. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Điều kiện khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
1. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng phải có các điều kiện được quy định tại Khoản 2, Điều 53 Luật Khoáng sản năm 2010, cụ thể:
a) Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các Điểm b, c và d Khoản 1 Điều 10 của Luật Khoáng sản năm 2010. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
b) Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
2. Hộ kinh doanh được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng phải có các điều kiện được quy định tại Khoản 1, Điều 36 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016, cụ thể:
a) Có báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò và phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố nơi có khoáng sản. Báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác phù hợp;
b) Có kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) Quy mô công suất khai thác không quá 3.000 m3 sản phẩm là khoáng sản nguyên khai/năm.”
3. Sửa đổi Điều 6 như sau:
“Điều 6. Yêu cầu về chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng
Yêu cầu về chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 30 Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Hoạt động chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về khoáng sản, môi trường, lao động và các pháp luật liên quan khác.
2. Cơ sở chế biến khoáng sản phải có bộ máy nhân lực được đào tạo, đủ năng lực vận hành thiết bị công nghệ và kiểm soát chất lượng sản phẩm; sử dụng thiết bị, công nghệ chế biến tiên tiến, hiện đại phù hợp với đặc điểm chế biến của từng loại khoáng sản để nâng cao tối đa hệ số thu hồi sản phẩm khoáng sản chế biến, có mức độ phát thải đạt tiêu chuẩn và quy chuẩn về môi trường.”
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/12/2017.
Các nội dung khác của Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng và các hình thức hỗ trợ khác thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020 do Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành.
- 2Quyết định 98/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 129/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 3Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 4Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 5Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 6Luật khoáng sản 2010
- 7Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 8Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
- 9Luật bảo vệ môi trường 2014
- 10Luật Xây dựng 2014
- 11Thông tư 15/2014/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Luật Đầu tư 2014
- 13Luật Doanh nghiệp 2014
- 14Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 15Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 17Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 18Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
- 19Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 20Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng và các hình thức hỗ trợ khác thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020 do Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành.
- 21Quyết định 98/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 22Quyết định 129/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 23Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND
- Số hiệu: 45/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết