- 1Thông tư 02/2014/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 2316/BXD-TTr năm 2014 hướng dẫn một số quy định Nghị định 121/2013/NĐ-CP và Thông tư 02/2014/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 1214/BXD-TTr năm 2015 hướng dẫn thực hiện quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2013/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2013 |
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG; KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN; KHAI THÁC, SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG; QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT; QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ CÔNG SỞ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức và mức phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật (trong đô thị, khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao); quản lý phát triển nhà và công sở.
2. Nghị định này được áp dụng đối với:
a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quy định tại Khoản 1 Điều này xảy ra trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
b) Cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này.
3. Nghị định này không áp dụng đối với cơ quan nhà nước, cán bộ công chức, viên chức thuộc trường hợp quy định tại Điều 1 của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính
1. Mọi hành vi vi phạm hành chính phải được phát hiện kịp thời và đình chỉ ngay. Việc xử phạt vi phạm hành chính được tiến hành kịp thời công minh, triệt để và đúng trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định này. Mọi hậu quả do vi phạm hành chính gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm nhiều công trình hạng mục công trình mà chủ đầu tư, nhà thầu có hành vi vi phạm hành chính giống nhau đối với nhiều công trình, hạng mục công trình thì hành vi vi phạm tại mỗi công trình, hạng mục công trình vi phạm được xác định là một hành vi vi phạm hành chính.
1. Mức phạt tiền tối đa được quy định như sau:
a) Trong lĩnh vực hoạt động xây dựng là 1.000.000.000 đồng;
b) Trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở là 300.000.000 đồng.
2. Mức phạt tiền quy định từ Chương II đến Chương VI Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Khoản 2 Điều 21; Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 38 và
3. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.
Điều 4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động kinh doanh bất động sản, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng là 01 năm.
2. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng, quản lý phát triển nhà và công sở là 02 năm.
3. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
b) Khi người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phát hiện có vi phạm hành chính mà vi phạm hành chính này đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm;
c) Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều này. Thời gian cơ quan có thẩm quyền thụ lý, xem xét được tính vào thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.
4. Trong thời hiệu quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, nếu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt của cơ quan có thẩm quyền thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.
Điều 5. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
1. Các hình thức xử phạt chính:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền.
2. Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động từ 06 tháng đến 24 tháng.
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả:
Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính, ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;
b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường;
c) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn;
d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính;
đ) Buộc phá dỡ công trình xây dựng, bộ phận công trình xây dựng vi phạm theo quy định tại Nghị định số 180/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị (sau đây viết tắt là Nghị định số 180/2007/NĐ-CP);
e) Các biện pháp khác được quy định tại Nghị định này.
Điều 6. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Thực hiện khảo sát xây dựng hoặc thuê nhà thầu khảo sát không đủ điều kiện năng lực theo quy định;
c) Không thực hiện giám sát khảo sát xây dựng theo quy định;
d) Không tổ chức nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 7. Vi phạm quy định về lưu trữ, điều chỉnh quy hoạch xây dựng
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 8. Vi phạm quy định về lập dự án đầu tư xây dựng công trình
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
1. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà không đủ điều kiện năng lực theo quy định;
3. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình không đầy đủ nội dung theo quy định.
Điều 9. Vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình không đúng trình tự, thủ tục quy định;
đ) Phê duyệt dự toán có khối lượng không phù hợp với khối lượng bản vẽ thiết kế;
g) Không tổ chức lập, phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình buộc phải lập chỉ dẫn kỹ thuật;
k) Không tổ chức nghiệm thu hoặc tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng không đúng quy định.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Biện pháp khắc phục hậu quả (áp dụng đối với cả trường hợp đã tổ chức đấu thầu):
Điều 10. Vi phạm quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thành lập hoặc thành lập ban quản lý dự án không đủ điều kiện năng lực theo quy định;
Điều 11. Vi phạm quy định về đầu tư phát triển đô thị
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 12. Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình
c) Không phê duyệt biện pháp tổ chức thi công theo quy định.
Điều 13. Vi phạm quy định về tổ chức thi công xây dựng
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 14. Vi phạm quy định về giải phóng mặt bằng xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Thực hiện đền bù tài sản để giải phóng mặt bằng xây dựng công trình sai quy định;
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Buộc điều chỉnh lại giá đền bù theo quy định đối với hành vi quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này;
Điều 15. Vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình
a) Không treo biển báo tại công trường thi công hoặc biển báo không đầy đủ nội dung theo quy định;
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Để nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình bố trí nhân lực không phù hợp với hồ sơ dự thầu;
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 16. Vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định khi xảy ra sự cố công trình;
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không sử dụng vật liệu xây không nung đối với công trình bắt buộc sử dụng vật liệu xây không nung.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 17. Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì công trình xây dựng
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định;
b) Không thực hiện bảo trì công trình theo đúng quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 18. Vi phạm quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành và quyết toán công trình xây dựng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
7. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nghiệm thu khi chưa có khối lượng thi công hoặc nghiệm thu sai khối lượng thi công thực tế;
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 19. Vi phạm quy định về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc xin cấp giấy phép thầu đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này;
Trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thì hành vi vi phạm, hình thức và mức xử phạt đối với nhà thầu tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình như đối với chủ đầu tư.
Điều 21. Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân có một trong các hành vi sau đây:
b) Kê khai khống năng lực vào hồ sơ năng lực để xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Hoạt động xây dựng vượt quá điều kiện năng lực theo quy định.
Điều 22. Vi phạm nội dung hồ sơ dự thầu
Điều 23. Vi phạm quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn được áp dụng, sử dụng số liệu, tài liệu trong hoạt động xây dựng
Điều 24. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Không lưu trữ mẫu khảo sát và tài liệu khảo sát theo quy định;
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Không thực hiện khảo sát theo phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được phê duyệt.
Điều 25. Vi phạm quy định về công tác lập quy hoạch xây dựng
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Không có hồ sơ thiết kế đô thị hoặc có nhưng không đầy đủ theo quy định;
đ) Không có báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược hoặc có nhưng không đầy đủ theo quy định;
g) Không tuân thủ đầy đủ quy chuẩn quy hoạch xây dựng và các tiêu chuẩn thiết kế khác có liên quan.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 26. Vi phạm quy định về lập thiết kế, dự toán xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
đ) Không sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình theo quy định phải sử dụng;
e) Thiết kế không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
d) Buộc nghiệm thu hồ sơ thiết kế theo quy định đối với hành vi quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều này;
đ) Buộc lập quy trình bảo trì theo quy định đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này;
Điều 27. Vi phạm quy định về thi công xây dựng
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
c) Thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp;
d) Thi công xây dựng công trình trên đất không được phép xây dựng.
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
Điều 28. Vi phạm quy định về an toàn trong thi công xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không trang bị đủ phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động trong công trường xây dựng;
b) Lập biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công mà không có biện pháp bảo đảm an toàn lao động;
e) Không có hồ sơ, văn bản, quyết định thành lập tổ chức hệ thống an toàn bảo hộ lao động.
Điều 29. Vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Không có nhật ký thi công hoặc ghi nhật ký thi công không đúng quy định;
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không lập bản vẽ hoàn công theo quy định hoặc lập bản vẽ hoàn công không đúng thực tế thi công;
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không có văn bản phê duyệt của chủ đầu tư về các loại vật liệu chính;
đ) Thi công không đúng với biện pháp tổ chức thi công được duyệt;
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Không tổ chức giám sát thi công xây dựng trừ trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 30. Vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không có nhật ký giám sát hoặc ghi nhật ký giám sát không đúng quy định;
b) Giám sát thi công không có sơ đồ tổ chức và đề cương giám sát theo quy định.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 31. Vi phạm quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng công trình xây dựng
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Xác nhận hồ sơ hoàn thành công trình không đúng quy định;
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Nghiệm thu không đúng chất lượng, khối lượng thi công thực tế;
c) Xác nhận hồ sơ hoàn thành công trình không đúng thực tế thi công.
Điều 32. Vi phạm của nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam
MỤC 3. ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC
Điều 34. Vi phạm quy định về thẩm tra, kiểm định, thí nghiệm, đào tạo trong hoạt động xây dựng
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lưu trữ hồ sơ thí nghiệm, phiếu nhận mẫu và phiếu kết quả thí nghiệm theo quy định;
b) Không lưu trữ hoặc lưu trữ hồ sơ khóa học không đúng quy định.
a) Hoạt động thẩm tra không đủ điều kiện năng lực theo quy định;
b) Thực hiện thẩm tra không đúng trình tự, thủ tục quy định;
a) Hoạt động kiểm định không đủ điều kiện năng lực theo quy định;
b) Thực hiện kiểm định chất lượng không đúng trình tự, thủ tục quy định;
a) Hoạt động thí nghiệm không đủ điều kiện năng lực theo quy định;
a) Tuyển sinh học viên không đáp ứng đủ điều kiện đầu vào theo quy định;
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 35. Vi phạm quy định về kinh doanh bất động sản
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
đ) Xác định vốn pháp định để đăng ký kinh doanh bất động sản không đúng theo quy định;
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện hoặc không được phép đưa vào kinh doanh theo quy định.
3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Vi phạm quy định về chuyển nhượng dự án kinh doanh bất động sản.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 36. Vi phạm quy định về thành lập và hoạt động sàn giao dịch bất động sản
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Vi phạm quy định về thành lập sàn giao dịch bất động sản;
d) Hoạt động không đúng quy chế hoạt động đã đăng ký với Sở Xây dựng.
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đào tạo, cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo không đúng quy định;
b) Không báo cáo việc đào tạo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không thực hiện đào tạo mà cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 38. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ bất động sản
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Vi phạm nguyên tắc hoạt động về môi giới bất động sản, định giá bất động sản.
4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 39. Vi phạm quy định về chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng không có nguồn gốc hợp pháp;
b) Sản xuất vật liệu xây dựng không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 40. Vi phạm quy định về kinh doanh vật liệu xây dựng
b) Không có rào che chắn và biển báo nguy hiểm khu vực hố vôi, bể vôi.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Lưu hành sản phẩm không công bố hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
MỤC 1. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CẤP NƯỚC, THOÁT NƯỚC
Điều 41. Vi phạm quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng khai thác nước ngầm
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 42. Vi phạm quy định về bảo vệ khu vực an toàn nguồn nước mặt phục vụ cấp nước sinh hoạt
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường;
Điều 44. Vi phạm quy định về bảo vệ an toàn các công trình kỹ thuật thuộc hệ thống cấp nước
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường.
Điều 45. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng mạng lưới cấp nước
d) Gỡ niêm phong, niêm chì của thiết bị đo đếm nước không đúng quy định.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Làm hư hỏng đường ống cấp nước, thiết bị kỹ thuật trong mạng lưới cấp nước;
b) Tự ý đấu nối đường ống cấp nước, thay đổi đường kính ống cấp nước không đúng quy định;
c) Dịch chuyển tuyến ống, các thiết bị kỹ thuật thuộc mạng lưới cấp nước không đúng quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp nước sạch cho sinh hoạt không bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn quy định;
b) Không cung cấp nước theo đúng các hợp đồng cấp nước đã ký kết với hộ dùng nước.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 46. Vi phạm quy định về khai thác, sử dụng hệ thống thoát nước
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Vi phạm các quy định về bảo vệ an toàn hệ thống thoát nước.
3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tự ý đấu nối vào mạng lưới thoát nước, xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, ao, hồ;
b) San, lấp kênh, mương, ao hồ thoát nước công cộng trái quy định;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
MỤC 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Để chung chất thải rắn thông thường với các loại chất thải nguy hại.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Không bố trí khoảng cách ly an toàn đối với công trình dân dụng khác theo quy định.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
MỤC 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CHIẾU SÁNG VÀ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Điều 48. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng hệ thống chiếu sáng công cộng
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Làm hư hỏng các trang thiết bị và hệ thống chiếu sáng công cộng;
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
Điều 49. Vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Sử dụng các công trình trong công viên không đúng mục đích;
đ) Làm hư hỏng các công trình văn hóa, dịch vụ, công trình công cộng trong công viên, vườn hoa;
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
MỤC 4. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NGHĨA TRANG
Điều 50. Vi phạm quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang
a) Xây dựng mộ, bia mộ và các công trình trong nghĩa trang không đúng quy định;
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) An táng trong các nghĩa trang đã bị đóng cửa theo quy định;
c) Tự ý di dời phần mộ trong nghĩa trang không được cơ quan quản lý nghĩa trang cho phép;
d) Cản trở hoặc không thực hiện đúng quy định hoạt động chôn cất, bốc mộ, cải táng, hỏa táng.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Đào bới hoặc xâm hại phần mộ mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
MỤC 5. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH NGẦM VÀ SỬ DỤNG CHUNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
Điều 51. Vi phạm quy định về sử dụng công trình ngầm đô thị
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
Điều 52. Vi phạm quy định về quản lý, vận hành, khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật
Điều 53. Vi phạm quy định về quản lý và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cản trở việc lắp đặt, vận hành, bảo trì, nâng cấp trang thiết bị theo hợp đồng đã ký;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này;
Điều 54. Vi phạm quy định về phát triển nhà ở
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không báo cáo tình hình triển khai thực hiện dự án cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
2. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc công khai các thông tin theo quy định đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
Điều 55. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà ở
a) Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi, gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường;
c) Sử dụng màu sắc sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư trái quy định.
b) Sửa chữa xe máy; kinh doanh gia súc, gia cầm; hoạt động giết mổ gia súc;
d) Phân chia, chuyển đổi mục đích sử dụng phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định;
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 56. Vi phạm quy định về giao dịch nhà ở
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cho mượn, ủy quyền quản lý nhà ở hoặc cho thuê nhà ở mà không lập hợp đồng theo quy định;
b) Không thực hiện công chứng hoặc chứng thực hợp đồng về nhà ở theo quy định.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 57. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà công sở
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi quảng cáo thương mại tại công sở.
Điều 58. Vi phạm quy định về hoạt động kiểm tra, thanh tra chuyên ngành xây dựng
Tổ chức, cá nhân có hành vi chống đối hoặc cản trở người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra trong các lĩnh vực hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo hình thức, mức phạt đối với hành vi chống đối hoặc cản trở người thi hành công vụ được quy định tại Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự và an toàn xã hội.
THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 59. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này bao gồm:
1. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại
2. Công chức thuộc Ủy ban nhân dân các cấp được giao nhiệm vụ kiểm tra, phát hiện vi phạm hành chính trong những lĩnh vực quy định tại Nghị định này.
3. Công chức, thanh tra viên thuộc cơ quan thanh tra nhà nước ngành Xây dựng được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra chuyên ngành độc lập hoặc thanh tra theo đoàn thanh tra.
4. Công chức được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước về: Hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở.
5. Người có thẩm quyền xử phạt thuộc Công an nhân dân được lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại
6. Người có thẩm quyền xử phạt của cơ quan Quản lý thị trường quy định tại Điều 45 Luật xử lý vi phạm hành chính có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm b
Điều 60. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
1. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Nghị định này chỉ được phép xử phạt vi phạm hành chính trong phạm vi thẩm quyền; trường hợp hành vi vi phạm vượt quá thẩm quyền thì phải lập biên bản vi phạm hành chính chuyển cấp có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt.
2. Khi áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề, người có thẩm quyền xử phạt phải thông báo bằng văn bản hoặc gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính về Thanh tra Sở Xây dựng.
3. Trường hợp vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của nhiều người thì việc xử phạt vi phạm hành chính do người thụ lý đầu tiên thực hiện.
4. Thẩm quyền phạt tiền quy định tại
Điều 61. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên xây dựng
3. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a, Điểm b
Điều 62. Thẩm quyền xử phạt của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành
1. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Sở Xây dựng có thẩm quyền xử phạt như sau:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm e
2. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ Xây dựng có thẩm quyền xử phạt như sau:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000.000 đồng đối với lĩnh vực xây dựng; đến 210.000.000 đồng đối với các lĩnh vực: Kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý, phát triển nhà và công sở;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm e
Điều 63. Thẩm quyền xử phạt của Chánh thanh tra Sở Xây dựng
4. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại
Điều 64. Thẩm quyền xử phạt của Chánh thanh tra Bộ Xây dựng
a) Đến 300.000.000 đồng đối với lĩnh vực: Kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý, phát triển nhà và công sở;
b) Đến 1.000.000.000 đồng đối với lĩnh vực xây dựng.
Điều 65. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
Người có thẩm quyền xử phạt thuộc Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại
Điều 66. Thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường
Người có thẩm quyền xử phạt của cơ quan Quản lý thị trường xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền đối với hành vi quy định tại Điểm b
Điều 67. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Điều 68. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
3. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
4. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại
Điều 69. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Đến 300.000.000 đồng đối với lĩnh vực: Kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý, phát triển nhà và công sở;
b) Đến 1.000.000.000 đồng đối với lĩnh vực xây dựng.
Điều 70. Điều khoản chuyển tiếp
1. Hành vi vi phạm hành chính đã có quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện hoặc cưỡng chế thực hiện theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính.
2. Đối với hành vi xây dựng không phép, xây dựng sai phép, xây dựng sai thiết kế được phê duyệt theo quy định của Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở, mà đã ban hành quyết định cưỡng chế phá dỡ, nhưng đến ngày Nghị định này có hiệu lực vẫn chưa thực hiện thì cơ quan, người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế phá dỡ xem xét, xử lý theo quy định tại Khoản 9,
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2013, thay thế Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở.
1. Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
- 1Nghị định 23/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
- 2Nghị định 114/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dich thực vật
- 3Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu
- 4Nghị định 119/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi
- 5Nghị định 131/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan
- 6Nghị định 139/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở
- 7Dự thảo Nghị định về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
- 1Nghị định 23/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
- 2Nghị định 139/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Luật kinh doanh bất động sản 2006
- 3Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Nghị định 180/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị
- 6Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 7Luật khoáng sản 2010
- 8Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 9Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 10Nghị định 114/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dich thực vật
- 11Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu
- 12Nghị định 119/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi
- 13Nghị định 131/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan
- 14Thông tư 02/2014/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Công văn 2316/BXD-TTr năm 2014 hướng dẫn một số quy định Nghị định 121/2013/NĐ-CP và Thông tư 02/2014/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành
- 16Công văn 1214/BXD-TTr năm 2015 hướng dẫn thực hiện quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 17Dự thảo Nghị định về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
- Số hiệu: 121/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/10/2013
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 28/10/2013
- Số công báo: Từ số 705 đến số 706
- Ngày hiệu lực: 30/11/2013
- Ngày hết hiệu lực: 15/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực