- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2008/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 17 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều cuả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP- BTC ngày 15/11/2007 của liên bộ Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ ý kiến thoả thuận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, tại Công văn số 187/HĐND-TT ngày 12/9/2008;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp và Sở Tài chính, tại Tờ trình liên ngành số 524/TTrLN-STP-STC ngày 15/7/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện các hoạt động xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân.
2. Nội dung chi: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Mục II Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của liên bộ Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân.
3. Mức chi:
a) Một số mức chi cụ thể:
Nội dung chi | Mức chi | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |
1. Xây dựng đề cương | 500.000 đồng/đề cương | 400.000 đồng/đề cương | 300.000 đồng/đề cương |
2. Chi soạn thảo dự thảo | 2.000.000 đồng/ văn bản dự thảo | 1.600.000 đồng/ văn bản dự thảo | 1.200.000 đồng/ văn bản dự thảo |
3. Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định, thẩm tra; góp ý vào dự thảo nghị quyết của HĐND cấp tỉnh không do UBND trình; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của HĐND cấp huyện; góp ý kiến của Công chức Tư pháp – Hộ tịch. | 200.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra | 160.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra |
|
| 100.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý. | 80.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý. | 60.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý |
4. Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: công tác lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND cấp tỉnh, quyết định, chỉ thị của UBND cấp tỉnh; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo | 50.000đồng/ người /buổi | 40.000đồng/ người/ buổi | 30.000đồng/ người /buổi |
5. Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi, gồm: |
|
|
|
a) Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý kiến): | 20.000đồng/ phiếu | 15.000 đồng/phiếu | 10.000 đồng/phiếu |
b) Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo: | 100.000đồng/bản tổng hợp | 80.000 đồng/bản tổng hợp | 60.000 đồng/bản tổng hợp |
Các mức chi cụ thể nêu trên được vượt quá mức tối đa quy định dưới đây:
- Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định của HĐND, UBND: Tối đa không quá 5.000.000 đồng/văn bản;
- Đối với dự thảo chỉ thị của UBND: Tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản;
- Đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực thì mức chi tối đa không quá 7.000.000 đồng/văn bản.
b) Các khoản chi đối với khâu rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật phục vụ trực tiếp cho việc soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND: Căn cứ nội dung cần triển khai, đơn vị được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND được thực hiện theo mức chi tại Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 20/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
c) Các khoản chi khác đảm bảo cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP- BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của liên bộ Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, hàng năm lập dự kiến danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của năm tiếp theo trình Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cùng cấp, đồng thời lập dự toán kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân (dự kiến trình) cùng với dự toán chi hoạt động thường xuyên của cơ quan gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp phải ban hành văn bản quy phạm pháp luật đột xuất, khẩn cấp, hoặc có sự điều chỉnh chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp; văn bản quy phạm pháp luật có trong chương trình nhưng chuyển sang năm sau hoặc tạm dừng thực hiện, cơ quan chủ trì soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ quan tài chính, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Uỷ ban nhân dân, cơ quan tư pháp cùng cấp để tổng hợp, bổ sung và điều chỉnh kinh phí cho phù hợp.
3. Giao cho Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, quản lý chuyên ngành thuộc UBND tỉnh, các đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 02/2009/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi và định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 31/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 53/2012/QĐ-UBND lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 6Nghị quyết 149/2009/NQ-HĐND Quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 02/2009/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi và định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 31/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu
- 10Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 11Nghị quyết 149/2009/NQ-HĐND Quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu
Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 45/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực