- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 581/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 119/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án Phát triển thông tin, truyền thông nông thôn giai đoạn 2011 – 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chương trình 430/CTr-BVHTTDL-BTTTT phối hợp công tác giữa Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc tăng cường tổ chức hoạt động phục vụ sách, báo tại các Điểm Bưu điện-Văn hoá xã giai đoạn 2013-2020
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4499/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 21 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO NHÂN VIÊN CÔNG TÁC TẠI CÁC ĐIỂM BƯU ĐIỆN VĂN HÓA XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06/5/2009 về việc: “Phê duyệt Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020”; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 về việc: “Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020”; Quyết định số 119/QĐ-TTg ngày 18/01/201 về việc: “Phê duyệt Đề án phát triển thông tin, truyền thông nông thôn giai đoạn 2011 - 2020”;
Căn cứ Văn bản số 430/CTr-BVHTTDL-BTTTT ngày 04/02/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về: “Chương trình phối hợp công tác giữa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc tăng cường tổ chức hoạt động phục vụ sách báo tại các điểm Bưu điện Văn hóa xã giai đoạn 2013 - 2020”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 4782/STC- HCSN ngày 10/11/2016 về việc: “Hỗ trợ kinh phí nhân viên Bưu điện Văn hóa xã”; kèm theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông Thanh Hóa tại Công văn số 1325/STTTT-QLBC ngày 26/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ cho nhân viên công tác tại các điểm Bưu điện Văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa để các ngành, các đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mức hỗ trợ: 360.000,0 đồng/tháng/01 điểm Bưu điện Văn hóa xã (Ba trăm sáu mươi nghìn đồng trên một tháng cho một điểm).
2. Mục tiêu hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí cho nhân viên điểm Bưu điện Văn hóa xã để đạt mức thù lao bằng 01 lần lương tối thiểu tại thời điểm hiện tại: 1.210.000,0 đồng.
3. Số lượng đối tượng hỗ trợ: 112 điểm thực hiện chương trình phối hợp sách báo giữa Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa. Riêng năm 2017, hỗ trợ 77 điểm (Gồm 38 điểm giai đoạn 1 và 39 điểm giai đoạn 2).
4. Tổng dự toán kinh phí hỗ trợ hỗ trợ cho nhân viên công tác tại các điểm Bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm 2017 - 2020 là:
4.1. Tổng số: 1.784.160.000,0 đồng (Một tỷ, bảy trăm tám mươi tư triệu, một trăm sáu mươi ngàn đồng).
Phân kỳ thực hiện và kinh phí bố trí cho từng năm:
a) Năm 2017 là: 332.640.000,0 đồng.
b) Năm 2018 - 2020 là: 483.840.000,0 đồng/năm.
(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)
4.2. Nguồn kinh phí: Từ ngân sách tỉnh (nguồn chi quản lý hành chính hành chính) hàng năm.
5. Tổ chức thực hiện:
5.1. Căn cứ Quyết định phê duyệt dự toán của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp bố trí vào dự toán ngân sách tỉnh hàng năm báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh để đảm bảo nguồn thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
5.2. Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm thực hiện lập Đề án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và các Quyết định có liên quan của cấp có thẩm quyền; quản lý, sử dụng kinh phí đúng nội dung, đối tượng, mục đích và thanh quyết toán theo quy định.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, các ngành và đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO NHÂN VIÊN CÔNG TÁC TẠI CÁC ĐIỂM BƯU ĐIỆN VĂN HÓA XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 4499/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Đồng
TT | Năm hỗ trợ | Số tháng hỗ trợ | Số điểm BĐVH xã được hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Thành tiền |
Tổng cộng: |
|
| 1.784.160.000 | ||
1 | 2017 | 12 | 77 | 360.000 | 332.640,000 |
2 | 2018 | 12 | 112 | 360.000 | 483.840,000 |
3 | 2019 | 12 | 112 | 360.000 | 483.840,000 |
4 | 2020 | 12 | 112 | 360.000 | 483.840,000 |
- 1Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ Nhân viên kiêm nhiệm phục vụ đọc sách, báo tại Điểm Bưu điện - Văn hóa xã do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền ăn đối với người già; nhân viên làm việc tại Nhà Nuôi dưỡng người già và trẻ em không nơi nương tựa thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 2183/QĐ-UBND hỗ trợ tiền lương và khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng chính sách miền núi năm 2016 cho huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định
- 4Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ cho người làm nhiệm vụ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại điểm Bưu điện - Văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 581/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 119/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án Phát triển thông tin, truyền thông nông thôn giai đoạn 2011 – 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chương trình 430/CTr-BVHTTDL-BTTTT phối hợp công tác giữa Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc tăng cường tổ chức hoạt động phục vụ sách, báo tại các Điểm Bưu điện-Văn hoá xã giai đoạn 2013-2020
- 8Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ Nhân viên kiêm nhiệm phục vụ đọc sách, báo tại Điểm Bưu điện - Văn hóa xã do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền ăn đối với người già; nhân viên làm việc tại Nhà Nuôi dưỡng người già và trẻ em không nơi nương tựa thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 2183/QĐ-UBND hỗ trợ tiền lương và khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng chính sách miền núi năm 2016 cho huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định
- 12Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ cho người làm nhiệm vụ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại điểm Bưu điện - Văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 4499/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ cho nhân viên công tác tại điểm Bưu điện Văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 4499/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Phạm Đăng Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực