Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4466/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 01 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC 42 MÔ HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 888/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 808/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo và ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2835/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 3701/TTr-CAT-PC06 ngày 13 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục 42 mô hình thực hiện Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” (Đề án 06) trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan được phân công nhiệm vụ chủ trì khẩn trương phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các mô hình đảm bảo mục tiêu, yêu cầu và thời gian hoàn thành theo quy định. Thực hiện lồng ghép việc báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện các mô hình cho Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 06 của tỉnh (qua Phòng PC06 thuộc Công an tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) trong nội dung Báo cáo định kỳ hằng tháng về Đề án 06 theo quy định.
2. Thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 06 của tỉnh, theo chức trách, nhiệm vụ được giao, tham gia chỉ đạo việc triển khai và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các mô hình theo Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo.
3. Giao Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 06 của tỉnh thường xuyên theo dõi, quản lý, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, thực hiện các mô hình; định kỳ hằng quý, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 06 của tỉnh theo Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 06 của tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
42 MÔ HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4466/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Mô hình | Mục tiêu, yêu cầu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
01 | Triển khai hiệu quả 53 dịch vụ công thiết yếu. | Triển khai đồng bộ theo lộ trình Đề án 06 của Chính phủ (25 dịch vụ công thiết yếu của Đề án 06; 28 dịch vụ công tại Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022). | Công an tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, địa phương liên quan | Theo lộ trình triển khai của Cục C06 thuộc Bộ Công an |
02 | Xây dựng tối thiểu 20 dịch vụ công không sử dụng hồ sơ giấy. | Rà soát triển khai các dịch vụ công đảm bảo điều kiện dữ liệu được làm sạch và được xác minh tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để thay thế các hình thức hồ sơ giấy. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, địa phương liên quan | Quý III/2024 |
03 | Lưu trữ, chứng thực các giấy tờ tài liệu điện tử phục vụ người dân, doanh nghiệp tham gia môi trường số. | Tạo kho dữ liệu, tài liệu cá nhân; tích hợp với VNeID, kết quả chứng thực điện tử của người dân có giá trị pháp lý để tái sử dụng thực hiện các giao dịch thủ tục hành chính. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, địa phương liên quan | Năm 2023 và những năm tiếp theo |
04 | Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên VneID. | Doanh nghiệp và người dân đăng ký, sử dụng tài khoản định danh điện tử và xác thực VNeID để thực hiện dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo thuận tiện, dễ sử dụng tiết kiệm chi phí nguồn nhân lực | Công an tỉnh | Cục C06 thuộc Bộ Công an, các Sở, ngành, địa phương và Tổ công tác Đề án 06 cấp huyện, cấp xã | Quý IV/2023 |
05 | Khám chữa bệnh sử dụng thẻ CCCD và VNeID. | 100% cơ sở khám, chữa bệnh thực hiện tiếp nhận CCCD gắn chip hoặc VNeID khi người dân thực hiện khám, chữa bệnh. | Sở Y tế | Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế. | Năm 2023 |
06 | Khám, chữa bệnh sử dụng sinh trắc học, KIOSK tự phục vụ. | Người dân tiến hành đăng ký khám, chữa bệnh thông qua công nghệ tự động hóa được hỗ trợ tại Kiosk. | Sở Y tế | Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Theo lộ trình triển khai của Cục C06 thuộc Bộ Công an |
07 | Triển khai tại các điểm công chứng, chứng thực. | Toàn bộ các cơ sở công chứng, chứng thực đảm bảo điều kiện cho người dân sử dụng CCCD gắn chip hoặc VNeID khi đi công chứng, chứng thực thay cho các loại giấy tờ. | Sở Tư pháp | Công an tỉnh | Năm 2024 và những năm tiếp theo |
08 | Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: Nhà trọ; Nhà nghỉ; Khách sạn 2-3 sao; Khách sạn 4 sao; Khách sạn 5 sao; Nhà khách; Nhà công vụ. | Các cơ sở lưu trú sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm ANTT trên địa bàn; phục vụ công tác quản lý của ngành Du lịch trên địa bàn tỉnh. | Công an tỉnh | Sở Du lịch | Năm 2023 và những năm tiếp theo |
09 | Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: Nhà cho thuê; Nhà ở trong khu công nghiệp. | Nhà cho thuê; Nhà ở trong khu công nghiệp sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm ANTT trên địa bàn; phục vụ công tác quản lý của các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Công an tỉnh | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | Năm 2023 và những năm tiếp theo |
10 | Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại Cơ sở khám chữa bệnh. | Các Cơ sở khám chữa bệnh sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm ANTT trên địa bàn; phục vụ công tác quản lý của ngành Y tế. | Công an tỉnh | Sở Y tế | Năm 2023 và những năm tiếp theo |
11 | Triển khai nền tảng quản lý lưu trú trên xe khách đường dài. | Các nhà xe khách đường dài (qua đêm) sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm ANTT trên địa bàn. | Công an tỉnh | Sở Giao thông vận tải | Năm 2024 và những năm tiếp theo |
12 | Triển khai Camera AI kiểm soát ra/vào tại Khu du lịch. | Triển khai tại một số điểm du lịch phục vụ công tác theo dõi, quản lý, thống kê người ra vào khu vực và kiểm soát an ninh trật tự. | Sở Du lịch | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông. | Theo lộ trình triển khai của Cục C06 thuộc Bộ Công an |
13 | Triển khai Camera AI kiểm soát ra/vào tại Khu công nghiệp. | Triển khai tại các khu công nghiệp phục vụ công tác theo dõi, quản lý, thống kê người ra vào khu vực và kiểm soát an ninh trật tự. | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông. | Theo lộ trình triển khai của Cục C06 thuộc Bộ Công an |
14 | Triển khai Camera AI kiểm soát ra/vào tại Nhà Ga. | Triển khai tại Nhà Ga phục vụ công tác theo dõi, quản lý, thống kê người ra vào khu vực và kiểm soát an ninh trật tự. | Sở Thông tin và truyền thông | Công an tỉnh | Theo lộ trình triển khai của Cục C06 thuộc Bộ Công an |
15 | Triển khai xác minh danh tính số tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT (Cơ sở cầm đồ; Cơ sở dịch vụ bảo vệ; Dịch vụ thừa phát lại; Cơ sở khác). | Khuyến khích sử dụng thiết bị xác minh di động và đầu đọc CCCD gắn chip đảm bảo chính xác danh tính khách hàng tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT. | Công an tỉnh. | Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT. | Theo lộ trình triển khai của Cục C06 thuộc Bộ Công an |
16 | Triển khai thiết bị giám sát thi cử, sát hạch lái xe. | Triển khai thiết bị xác minh di động và đầu đọc CCCD gắn chip đảm bảo chính xác danh tính học viên, tránh gian lận tại các Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe. | Sở Giao thông vận tải | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Quý II/2024 |
17 | Triển khai giải pháp xử phạt giao thông và trật tự an toàn xã hội. | Sử dụng hệ thống quản lý, đăng ký xe của Bộ Công an triển khai thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác minh các phương tiện vi phạm thông qua hệ thống giám sát thông minh tại IOC phục vụ công tác xử phạt giao thông và đảm bảo TTATXH | Công an tỉnh | Sở Thông tin và truyền thông, Sở giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2024 |
18 | Triển khai sử dụng CCCD gắn chip quẹt thanh toán vé tàu, xe… không dùng tiền mặt. | Triển khai tích hợp vé tàu xe và đầu đọc CCCD gắn chip. | Sở Giao thông vận tải | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2023. |
19 | Triển khai cho vay tín chấp công dân: hộ nghèo, người có công. | Xác định đúng đối tượng diện được vay tín chấp công dân. | Ngân hàng Nhà nước | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động - Thương bình và Xã hội | Theo lộ trình triển khai của Cục C06 thuộc Bộ Công an |
20 | Mô hình thi trực tuyến tập trung qua nền tảng công nghệ xác thực thẻ CCCD gắn chip điện tử | Xác định đúng thí sinh tham gia dự thi; tránh gian lận. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Công an tỉnh, Các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh. | Theo lộ trình triển khai của Cục C06 thuộc Bộ Công an |
21 | Phát triển du lịch, gắn với phát triển đặc sản vùng miền hỗ trợ người dân ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh xác thực điện tử trong phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế số. | Giới thiệu, quảng bá sản phẩm cung cấp sàn thương mại điện tử. | Sở Công Thương | Công an tỉnh, Sở Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông | Theo lộ trình triển khai của Cục C06 thuộc Bộ Công an |
22 | Triển khai đảm bảo điều kiện công dân số. | Triển khai tạo lập, cấp phát và liên thông dữ liệu dân cư các tài sản tối thiểu cần sở hữu của công dân số bao gồm: Tài khoản định danh điện tử (VNeID), tài khoản thanh toán điện tử, địa chỉ số, chữ ký số cho 100% người dân đảm bảo điều kiện. | Công an tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2023 và những năm tiếp theo |
23 | Chuẩn hóa xác thực tập trung (SSO). | Sử dụng hệ thống xác thực tập trung (SSO) của Bộ Công an triển khai thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh điện tử cho toàn hệ thống nền tảng số phục vụ hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bình Định. | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh, các doanh nghiệp | Theo lộ trình triển khai của Cục C06 thuộc Bộ Công an |
24 | Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP. | Tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung giữa các cơ quan nhà nước trong tỉnh, tích hợp các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung trong tỉnh và kết nối tới các nền tảng tích hợp quốc gia. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh | Năm 2023 và những năm tiếp theo |
25 | Truyền thông nội bộ cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước. | Tăng cường công tác truyền thông nội bộ đảm bảo cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh nắm rõ mục tiêu, nội dung, triển khai thành công Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh các Sở, ban, ngành, địa phương | Thực hiện thường xuyên |
26 | Truyền thông chính sách qua hệ thống LED, Pano, Áp phích, Truyền thanh cơ sở, Truyền hình địa phương, hệ thống phát thanh thông minh, nền tảng số. | Tăng cường công tác truyền thông đến với mọi người dân nắm, hiểu cùng đồng hành thực hiện thành công Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Văn hóa và thể thao, Công an tỉnh | Thực hiện thường xuyên |
27 | Triển khai nền tảng đào tạo, giáo dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) trên toàn quốc để nâng cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06 cho các cán bộ, công chức, viên chức, giảm chi phí đào tạo truyền thống. | Cung cấp nền tảng đào tạo trực tuyến để nâng cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06 cho các cán bộ, công chức, viên chức, giảm chi phí đào tạo truyền thống. | Công an tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Trong năm 2023 và những năm tiếp theo |
28 | Triển khai tố giác tội phạm qua ứng dụng VneID. | Sử dụng VNeID trong công tác tố giác tội phạm bảo đảm an ninh trật tự. | Công an tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Tổ công nghệ số cộng đồng | Thực hiện thường xuyên |
29 | Triển khai tuyên truyền chính sách, hỗ trợ pháp lý qua ứng dụng VNeID, Call Centrer. | Sử dụng VNeID tuyên truyền và hỗ trợ pháp lý qua tổng đài. | Công an tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Tổ công nghệ số cộng đồng | Thực hiện thường xuyên |
30 | Triển khai hệ thống quản lý trường học. | Xác thực thông tin giáo viên và học sinh; Cho phép giáo viên đăng nhập bằng tài khoản VNeID (SSO); Quản lý điểm, lịch học… | Sở Giáo dục và đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2023 và những năm tiếp theo. |
31 | Thông tin lý lịch tư pháp trên VneID. | Hiển thị thông tin lý lịch tư pháp công dân trên VNeID. | Sở Tư pháp | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2023 và những năm tiếp theo. |
32 | Triển khai tích hợp thông tin Sổ sức khỏe điện tử, Sổ lao động điện tử trên VNeID. | Tích hợp các thông tin sức khỏe, quá trình khám chữa bệnh và việc làm. | Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2023 và những năm tiếp theo. |
33 | Quản lý thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, VNeID. | Toàn bộ các thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất được số hóa, làm sạch, xác thực và triển khai tích hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên VNeID. | Sở Tài Nguyên và Môi trường | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Quý II/2024 |
34 | Số hóa tạo lập dữ liệu trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, như: Hộ tịch, lao động xã hội, các tổ chức, đoàn hội…. Phục vụ cải cách TTHC. | Tạo lập, số hóa dữ liệu ban đầu cho các đơn vị trên nền dữ liệu dân cư như: Lao động, hộ tịch, các đoàn hội…. | Các sở, ngành theo lĩnh vực | Công an tỉnh, Tổ Đề án 06 cấp xã | Thực hiện thường xuyên |
35 | Quản lý chương trình An sinh xã hội thông qua VNeID. | Toàn bộ các đối tượng an sinh xã hội được số hóa, làm sạch, xác thực và triển khai chương trình theo dõi, giám sát, hỗ trợ cũng như đảm bảo chính sách cho các đối tượng an sinh xã hội trên một nền tảng thống nhất. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I/2024 |
36 | Phân tích tình hình dân cư. | Thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thực hiện phân tích tình hình dân cư trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. | Cục Thống kê tỉnh | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, địa phương | Quý I/2024 |
37 | Phân tích tình hình lao động. | Thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thực hiện phân tích tình hình lao động trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, địa phương | Quý I/2024 |
38 | Phân tích tình hình du lịch thông qua lưu trú. | Thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thực hiện phân tích tình hình du lịch thông qua lưu trú trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Thành phố, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an sinh xã hội | Sở Du lịch | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, địa phương | Theo lộ trình triển khai của Cục C06 thuộc Bộ Công an |
39 | Phân tích tình hình trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh | Thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thực hiện phân tích tình hình trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an sinh xã hội. | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo lộ trình triển khai của Cục C06 thuộc Bộ Công an |
40 | Triển khai cuộc thi sáng kiến phát triển ứng dụng khai thác dữ liệu phục vụ xây dựng Chính phủ số, xã hội số và nền kinh tế số | Tạo ra các sản phẩm dựa trên dữ liệu mở | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo lộ trình triển khai của Cục C06 thuộc Bộ Công an |
41 | Trung tâm Giám sát an ninh mạng SOC tỉnh | Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn an ninh thông tin tối thiếu cấp độ 3 theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh, các cơ quan đơn vị liên quan | Quý I/2024 |
42 | Tổ chức đào tạo, tập huấn an ninh, an toàn, bảo mật thông tin cho người sử dụng cuối (end user). | Nắm vững các quy trình kỹ thuật, nghiệp vụ, bảo đảm vận hành hệ thống hiệu quả, an ninh an toàn. | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2024 và những năm tiếp theo |
- 1Kế hoạch 720/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2023
- 2Kế hoạch 395/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình tại Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Kế hoạch 332/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình điểm của Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Kế hoạch 7384/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình triển khai, nhiệm vụ tại Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Kế hoạch 18/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” tỉnh Bắc Giang năm 2024
- 6Kế hoạch 15/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2022 về thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Kế hoạch 720/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2023
- 9Kế hoạch 395/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình tại Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Kế hoạch 332/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình điểm của Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Kế hoạch 7384/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình triển khai, nhiệm vụ tại Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Kế hoạch 18/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” tỉnh Bắc Giang năm 2024
- 13Kế hoạch 15/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024
Quyết định 4466/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục 42 mô hình thực hiện Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 4466/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phạm Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra