- 1Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1552/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chương trình 04/CTr-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 90-NQ/TU về tăng cường lãnh đạo thực hiện “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030“ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Kế hoạch 233/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình điểm nhằm thúc đẩy Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” tại tỉnh Tuyên Quang
- 10Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Thông báo 06/TB-VPCP năm 2024 kết luận Hội nghị đánh giá tình hình 02 năm thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 22 tháng 01 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 06/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
Thực hiện Quyết số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây viết là Đề án 06);
Thực hiện Thông báo số 06/TB-VPCP ngày 10/01/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc thông báo kết luận Hội nghị đánh giá tình hình 02 năm triển khai thực hiện Đề án 06 và
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục quán triệt, nâng cao nhận thức và tạo sự lan tỏa đến toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và nhân dân trên địa bàn tỉnh về ý nghĩa, tầm quan trọng của Đề án 06. Bám sát mục tiêu, yêu cầu và tiến độ của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương; phát huy tinh thần đoàn kết, chung tay, chung sức khắc phục những nhiệm vụ chậm tiến độ năm 2022, năm 2023; tập trung triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 theo chủ đề “Hoàn thiện thể chế, hạ tầng, số hóa dữ liệu, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đẩy mạnh triển khai Ěề án 06 phục vụ hiệu quả người dân, doanh nghiệp”, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu được giao, góp phần thúc đẩy thực hiện xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, tạo đột phá trong chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Xác định triển khai Đề án 06 là một trong nhiệm vụ trọng tâm, phải được tiến hành thường xuyên, liên tục ở tất cả các cấp, các ngành, các địa phương, trên cơ sở huy động sự tham gia tích cực của người dân, doanh nghiệp. Phải có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ, xuyên suốt từ Trung ương tới cơ sở trong tổ chức thực hiện, đáp ứng yêu cầu gắn kết chặt chẽ, hiệu quả giữa Đề án 06 với cải cách thủ tục hành chính (TTHC) và chuyển đổi số quốc gia, trong đó lực lượng Công an giữ vai trò nòng cốt, gương mẫu đi đầu trong triển khai thực hiện Đề án 06. Có cơ chế kiểm tra, giám sát, bảo đảm phân công, phân cấp rõ ràng; rõ người, rõ việc, rõ thời gian. Định kỳ phải kiểm đếm, kiểm soát và kiểm tra thực tế công việc để kịp thời có giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
3. Đề cao trách nhiệm, vai trò người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong chỉ đạo, điều hành, tổ chức triển khai các nhiệm vụ Đề án 06 với “quyết tâm chính trị cao, hành động quyết liệt, hiệu quả”, nhất là những vấn đề mới, khó, chưa có tiền lệ; phải xác định và tập trung chỉ đạo tháo gỡ các “điểm nghẽn” ở từng thời điểm, từng cơ quan, đơn vị, địa phương, trong đó pháp lý phải đi trước một bước; dữ liệu là đặc biệt quan trọng, dữ liệu dân cư là dữ liệu gốc, các cơ sở dữ liệu khác liên quan đến công dân đã, đang và sẽ xây dựng phải căn cứ vào dữ liệu gốc và có sự kết nối, chia sẻ bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí,đảm bảo yêu cầu bảo mật, an ninh, an toàn là vấn đề có tính tiên quyết trong kết nối, chia sẻ dữ liệu.
4. Ứng dụng hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, thẻ Căn cước công dân gắn chíp, định danh và xác thực điện tử phục vụ 5 nhóm tiện ích Đề án 06; xác định lấy người dân, doanh nghiệp là chủ thể, trung tâm của chuyển đổi số nói chung, thực hiện Đề án 06 nói riêng; phát triển con người, bảo đảm cải thiện dân sinh làm mục đích; minh bạch hóa và tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp, nhất là các dịch vụ công trực tuyến, qua đó xây dựng niềm tin của người dân về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
5. Bảo đảm các nguồn lực thực hiện chuyển đổi số nói chung và Đề án 06 nói riêng. Quan tâm bố trí kinh phí, kịp thời bổ sung, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật; đào tạo, bố trí nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu chuyển đổi phương thức quản lý từ thủ công sang phương thức quản lý hiện đại từ cấp cơ sở.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tập trung xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật quy định về kết nối dữ liệu dân cư với dữ liệu các bộ, ngành phục vụ triển khai Đề án 06.
2. Rà soát tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh; tiếp tục tích hợp, cung cấp 100% các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
3. Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong đẩy mạnh phát triển ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, thẻ Căn cước công dân, tài khoản định danh điện tử nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số, công dân số phục vụ người dân, doanh nghiệp; tạo sự đồng thuận trong xã hội, thể hiện được tính "thuận lợi, công khai, minh bạch, bảo đảm an ninh, an toàn".
4. Đảm bảo dữ liệu dân cư và dữ liệu của các sở, ngành, địa phương phải được làm sạch, bổ sung và cập nhật theo nguyên tắc “đúng, đủ, sạch, sống” được kết nối đồng bộ vào cơ sở dữ liệu dân cư phục vụ 05 nhóm tiện ích Đề án 06.
5. Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết TTHC; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo đúng quy định.
6. Triển khai thực hiện có hiệu quả, thiết thực các dịch vụ công trực tuyến, đặc biệt là 25 nhóm dịch vụ công thiết yếu của Đề án 06 và nhóm dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/04/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022. Đảm bảo nâng cao chất lượng, tỉ lệ dịch vụ công trực tuyến, hoàn thành vượt chỉ tiêu được giao đối với từng TTHC.
7. Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định số 766/QĐ- TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó phụ trách và cán bộ trực tiếp thực hiện, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.
8. Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC.
9. Coi trọng và thực hiện nghiêm các quy định về bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống và dữ liệu từ tỉnh tới cơ sở. Đảm bảo nguồn nhân lực tại 3 cấp, nhất là cấp xã đáp ứng yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Đề án 06.
10. Đẩy mạnh cung cấp, thanh toán trực tuyến, trong đó tập trung thực hiện chi trả trợ cấp xã hội, hỗ trợ an sinh xã hội không dùng tiền mặt; lĩnh vực học phí, viện phí, quản lý...
11. Thường xuyên tuyên truyền, hỗ trợ người dân trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến, trong đó cần phát huy vai trò của các Tổ công nghệ số cộng đồng và Bộ phận Một cửa các cấp, lực lượng Bưu chính trong việc hướng dẫn, hỗ trợ người dân nhằm nâng cao kỹ năng số và thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.
12. Phát huy vai trò, trách nhiệm là đơn vị được giao chủ trì, phối hợp để chủ động tham mưu triển khai 42 mô hình điểm theo Kế hoạch số 233/KH- UBND, ngày 13/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện các mô hình điểm nhằm thúc đẩy Đề án 06 của Chính phủ tại tỉnh Tuyên Quang.
13. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý những cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra TTHC không đúng quy định hoặc để chậm, muộn hồ sơ giải quyết TTHC.
14. Tiếp tục tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi quản lý của ngành mình.
15. Các nhóm nhiệm vụ thực hiện
(1) Công tác tham mưu, chỉ đạo: 06 nhiệm vụ;
(2) Về pháp lý: 06 nhiệm vụ;
(3) Về dịch vụ công: 14 nhiệm vụ;
(4) Về hạ tầng công nghệ: 05 nhiệm vụ;
(5) Về số hóa dữ liệu, hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, chia sẻ: 17 nhiệm vụ;
(6) Về phục vụ phát triển công dân số: 01 nhiệm vụ;
(7) Về phát triển kinh tế - xã hội: 08 nhiệm vụ;
(8) Về đảm bảo nguồn nhân lực: 01 nhiệm vụ;
(9) Về các nhiệm vụ thuộc Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia: 04 nhiệm vụ.
Nội dung và nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo Phụ lục gửi kèm Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Người đứng đầu các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm:
1.1. Tiếp tục tổ chức quán triệt, tuyên truyền đến toàn bộ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và Nhân dân trên địa bàn tỉnh nhận thức đúng, đầy đủ ý nghĩa, tầm quan trọng của Đề án, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong tổ chức thực hiện, trong đó tập trung triển khai ngay các nhiệm vụ cấp bách từ nay đến Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 và các nhiệm vụ theo lộ trình của Đề án 06 năm 2024.
1.2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và bám sát chỉ đạo bộ, ngành Trung ương, của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, có trách nhiệm rà soát các nhiệm vụ được giao chưa hoàn thành và các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả triển khai thực hiện tại đơn vị, địa phương mình phụ trách. Kết quả thực hiện Đề án 06 là tiêu chí quan trọng để bình xét thi đua, phân loại cán bộ, công chức, viên chức. Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị hoàn thành trước ngày 08/02/2024, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi Công an tỉnh - cơ quan Thường trực Tổ công tác theo dõi chung).
1.3. Định kỳ hằng tháng, 06 tháng, 01 năm hoặc đột xuất; căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Công an tỉnh để theo dõi, tổng hợp chung), cụ thể:
- Báo cáo tháng: Gửi trước ngày 16 của tháng báo cáo, thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 của tháng trước, đến ngày 14 của tháng báo cáo.
- Báo cáo 6 tháng: Gửi trước ngày 16/6/2024, thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2023 đến ngày 14/6/2024.
- Báo cáo năm: Gửi trước ngày 16/12/2024, thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2023 đến ngày 14/12/2024.
2. Công an tỉnh có trách nhiệm
2.1. Duy trì dữ liệu công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được "đúng, đủ, sạch, sống" và phấn đấu 100% số công dân trên địa bàn đến độ tuổi được cấp Căn cước công dân; cấp tài khoản định danh điện tử.
2.2. Tăng cường phối hợp các sở, ngành xác thực dữ liệu dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để làm sạch dữ liệu và kết nối, chia sẻ phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công theo chỉ đạo bộ, ngành Trung ương (ngành dọc).
2.3. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong phát huy giá trị Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, thẻ Căn cước công dân gắn chíp, tài khoản định danh điện tử phục vụ 5 nhóm tiện ích Đề án 06, trong đó tham mưu thúc đẩy các tiện ích cho người dân, quản lý xã hội trên ứng dụng VNeID, đặc biệt là quản lý xã hội như tố giác tội phạm, phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, khai báo tạm trú, tạm vắng…; dịch vụ cho người dân như dịch vụ ngân hàng, mua sắm, thanh toán, giáo dục, y tế, tiện ích cho đối tượng yếu thế,…
2.4. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết để đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ và Bộ Công an; đề xuất biểu dương, khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân thực hiện xuất sắc nhiệm vụ; chấn chỉnh, phê bình kịp thời những tập thể, cá nhân có hành vi vi phạm hoặc không thực hiện nghiêm chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.5. Phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan thường xuyên đôn đốc, theo dõi, tổng hợp khó khăn vướng mắc, đề xuất phương hướng giải pháp đảm bảo việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này. Thực hiện nghiêm chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về duy trì chế độ giao ban định kỳ với thành viên Tổ công tác triển khai thực hiện Đề án 06 tỉnh Tuyên Quang và tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Đề án 06 của các cơ quan đơn vị (hằng tháng, 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm
3.1. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị liên quan rà soát, đánh giá an toàn thông tin mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đảm bảo khắc phục những hạn chế, bất cập về lỗ hổng bảo mật, tình trạng lộ lọt thông tin và bảo vệ dữ liệu cá nhân.
3.2. Chủ động tham mưu, đề xuất bảo đảm hạ tầng công nghệ thông tin, đường truyền kết nối, quản lý, duy trì, vận hành, phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ của Đề án 06; đảm bảo việc kết nối Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia ổn định; tiếp tục hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh để kết nối, chia sẻ với các hệ thống thông tin của các bộ, ngành phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công và công tác quản lý nhà nước; phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
3.3. Phát huy hiệu quả giá trị Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh (IOC); các hạ tầng khác đảm bảo triển khai thực hiện các mô hình điểm phục vụ mục tiêu, yêu cầu Đề án 06.
3.4. Đảm bảo cập nhật, đồng bộ trạng thái hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh lên cổng DVC quốc gia làm nguồn dữ liệu để phân tích Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, DVC theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
3.5. Kiến nghị, đề xuất với Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo triển khai phủ sóng viễn thông toàn bộ các điểm lõm để người dân và doanh nghiệp được thụ hưởng, không ai bị bỏ lại phía sau, không để phát sinh điểm lõm sóng mới.
3.6. Hoàn thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công; mở rộng các nhóm thanh toán nhất là các nhóm thanh toán trong lĩnh vực học phí, viện phí, quản lý...
3.7. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh tăng cường thời lượng thông tin, tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và kết quả triển khai thực hiện Đề án 06 và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
4.1. Tiếp tục phối hợp với Công an tỉnh đôn đốc, theo dõi, tổng hợp khó khăn vướng mắc, đề xuất phương hướng giải pháp đảm bảo việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
4.2. Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ về số hóa dữ liệu tại Bộ phận Một cửa các cấp; chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ (đơn giản hóa biểu mẫu, giấy tờ) các TTHC khi đã kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
4.3. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, công khai kết quả hằng tháng các cơ quan, đơn vị trong thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, DVC theo thời gian thực trên môi trường điện tử (Ban hành kèm theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ). Thường xuyên phối hợp, theo dõi, đôn đốc kết quả thực hiện của từng cơ quan, đơn vị, địa phương để kịp thời phát hiện những hạn chế, yếu kém và khó khăn, vướng mắc báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có giải pháp tháo gỡ, giải quyết, không để ảnh hưởng đến kết quả chung của tỉnh.
5. Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tiếp tục xây dựng các chuyên trang, chuyên mục để tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng, kết quả thực hiện Đề án 06 của các cơ quan, đơn vị; kịp thời phản ánh ý kiến của người dân, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh thực hiện và chỉ đạo các đơn vị, tổ chức trực thuộc tiếp tục tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa, mục tiêu, nội dung của Đề án 06 và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh đến hội viên và Nhân dân; phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
7. Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an, các Bộ, ngành ở Trung ương và điều kiện cụ thể của địa phương, việc thực hiện nhiệm vụ Đề án 06 của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Kế hoạch này sẽ được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
8. Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo phân cấp hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có)./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM CỦA VỤ ĐỀ ÁN 06 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 22/01/2024 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | |
I | CÔNG TÁC THAM MƯU, CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI | ||||
1 | Ban hành Kế hoạch triển khai Đề án 06 năm 2024. | Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 01/2024 | |
2 | Tiếp tục tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số 90-NQ/TU ngày 29/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo thực hiện “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” và Chương trình số 04/CT-UBND ngày 25/8/2023 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 90-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thực hiện thường xuyên | |
3 | Triển khai việc phân bổ kinh phí thực hiện Đề án 06 đã giao tại Quyết định số 500/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh; tham mưu bổ sung kinh phí phát sinh thực hiện Đề án 06 năm 2024 (nếu có). | Sở Tài chính | Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Triển khai việc phân bổ kinh phí thực hiện Đề án 06 đã giao tại Quyết định số 500/QĐ-UBND từ tháng 01/2024; tham mưu bổ sung kinh phí phát sinh thực hiện Đề án 06 năm 2024 (khi phát sinh nhiệm vụ). | |
4 | Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân nhằm nâng cao nhận thức trong việc thực hiện Đề án 06, trong đó chú trọng tuyên truyền thúc đẩy các dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông; Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Tuyên Quang | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý 1/2024 và thực hiện thường xuyên | |
5 | Duy trì hoạt động hằng tháng, định kỳ hoặc đột xuất của Tổ công tác triển khai thực hiện Đề án 06 tại cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã; các thôn, xóm, tổ dân phố | Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thực hiện thường xuyên | |
6 | Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, giải đáp vướng mắc đối với cấp cơ sở | Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên | |
II | VỀ PHÁP LÝ | ||||
1 | Tiếp tục tổ chức nghiên cứu cho ý kiến vào dự thảo các văn bản về phát triển, cung cấp ứng dụng, dịch vụ số liên quan đến thông tin dân cư theo chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, góp phần hoàn thiện hành lang pháp lý, bảo đảm các bước đi của Đề án được thực hiện theo đúng quy định pháp luật | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
| Theo chỉ đạo của Bộ, ngành Trung ương | |
2 | Chủ động rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền địa phương ban hành có nội dung không phù hợp trong việc triển khai, thực hiện Đề án 06 để tham mưu, đề xuất cơ quan, người có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp, Công an tỉnh. | Thực hiện thường xuyên | |
3 | Kịp thời cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thực hiện thường xuyên | |
4 | Thực thi 19 Nghị quyết đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Theo lộ trình của Bộ, ngành Trung ương | |
5 | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh để khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện các DVC trực tuyến. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Tài chính | Từ tháng 01/2024 | |
6 | Căn cứ quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021của Chính phủ đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt cắt giảm các giấy tờ đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết các sở, ngành trên cơ sở sử dụng dữ liệu đã được kết nối, chia sẻ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ tháng 03/2024 | |
III | VỀ DỊCH VỤ CÔNG | ||||
1 | Rà soát đánh giá và tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ 53 DVC trực tuyến thiết yếu trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, bảo đảm cắt giảm tối đa giấy tờ, thời gian đi lại và chi phí thực hiện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh | Theo lộ trình của Bộ, ngành Trung ương | |
2 | Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Nghị định số 45 ngày 08/4/2020 và Nghị định 107 ngày 06/12/2021 của Chính phủ, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết TTHC; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo đúng quy định | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thực hiện thường xuyên khi có hồ sơ phát sinh | |
3 | Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 cùa Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên | |
4 | 100% TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh | Theo lộ trình Đề án 06 | |
5 | 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử thông suốt | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo lộ trình Đề án 06 | |
6 | 100% người dân khi thực hiện TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia | Trung tâm phục vụ HCC tỉnh; Bộ phận một cửa cấp huyện; cấp xã | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo lộ trình Đề án 06 | |
7 | 100% kết quả giải quyết TTHC của cá nhân được lưu trữ điện tử | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo lộ trình Đề án 06 | |
8 | 50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo lộ trình Đề án 06 | |
9 | Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC đối với 53 dịch vụ công thiết yếu và các lĩnh vực: cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công dân | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Công an tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo lộ trình Đề án 06 | |
10 | 100% TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm ban hành quyết định này | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Công an tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo lộ trình Đề án 06 | |
11 | 90% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Công an tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo lộ trình Đề án 06 | |
12 | 100% hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo lộ trình Đề án 06 | |
13 | Chỉ đạo lực lượng Công an cấp huyện, cấp xã phối hợp chặt chẽ với Bưu điện các cấp phối hợp đẩy mạnh triển khai hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công trực tuyến | Công an tỉnh | Bưu điện tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện thường xuyên | |
14 | Xây dựng 01 mô hình mẫu về Bộ phận một cửa cung cấp dịch vụ công theo hướng kết hợp bộ phận một cửa của các đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn | Văn phòng UBND tỉnh | Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo lộ trình Văn phòng Chính phủ | |
IV | VỀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ | ||||
1 | Duy trì hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông; kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên | |
2 | Khẩn trương đề xuất Bộ Thông tin và Truyền thông nâng cấp hạ tầng đường truyền; triển khai phủ sóng viễn thông toàn bộ các điểm lõm, không để phát sinh điểm lõm sóng mới để người dân và doanh nghiệp được thụ hưởng, không ai bị bỏ lại phía sau | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý 1/2024 theo tiến độ, chỉ đạo Bộ Thông tin và Truyền thông | |
3 | Rà soát, đánh giá các “vùng lõm” về điện để hỗ trợ triển khai điện lưới tại các thôn chưa có điện trên địa bàn tỉnh | Sở Công thương | Công ty Điện lực tỉnh; UBND cấp huyện | Quý 1/2024 | |
4 | Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị mua sắm các thành phần công nghệ, thiết bị đầu cuối đảm bảo đồng bộ, đúng tiêu chuẩn, đáp ứng yêu cầu Trung ương trong triển khai thực hiện Đề án, tránh lãng phí. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý 1/2024 | |
5 | Xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra an ninh, an toàn định kỳ hàng năm hoặc đột xuất đối với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh và việc khai thác, tra cứu, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của các cơ quan, đơn vị theo quy định, đúng mục đích, chống lộ lọt dữ liệu. | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý 1/2024 và thực hiện thường xuyên | |
V | SỐ HÓA DỮ LIỆU, HOÀN THIỆN HỆ SINH THÁI PHỤC VỤ KẾT NỐI, CHIA SẺ | ||||
1 | Duy trì đảm bảo Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư luôn “đúng, đủ, sạch, sống” | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên | |
2 | Tiếp tục thực hiện các giải pháp xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu về các đối tượng được hưởng chính sách an sinh xã hội phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu an sinh xã hội với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh; Ngân hàng NN Việt Nam chi nhánh tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Từ tháng 01/2024 theo chỉ đạo Bộ, ngành Trung ương | |
3 | Tiếp tục thực hiện các giải pháp phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại tố cáo và phòng, chống tham nhũng; Cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý tài sản, thu nhập. | Thanh tra tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh | Từ tháng 01/2024 theo chỉ đạo Bộ, ngành Trung ương | |
4 | Tiếp tục thực hiện các giải pháp phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Khoa học và công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh | Từ tháng 01/2024 theo chỉ đạo Bộ, ngành Trung ương | |
5 | Tiếp tục thực hiện các giải pháp phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu công bố bản án, quyết định của Tòa án. | Tòa án tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh | Từ tháng 01/2024 theo chỉ đạo Bộ, ngành Trung ương | |
6 | Tiếp tục thực hiện các giải pháp phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu về hồ sơ vụ án của Tòa án nhân dân. | Tòa án tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh | Từ tháng 01/2024 theo chỉ đạo Bộ, ngành Trung ương | |
7 | Triển khai giải pháp phục vụ việc kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống quản lý án điện tử của Tòa án nhân dân để xác minh định danh điện tử đối với thông tin liên quan đến đương sự, bị can, bị cáo, người tham gia tố tụng hoặc xác minh thông tin chứng cứ của vụ án phục vụ cho hoạt động của Tòa án điện tử. | Tòa án tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh | Từ tháng 01/2024 theo chỉ đạo Bộ, ngành Trung ương | |
8 | Triển khai giải pháp phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu thông tin Quyết định thi hành các biện pháp ngăn chặn đối với công dân đang trong quá trình điều tra; Cơ sở dữ liệu thống kê tư pháp, thống kê tội phạm; các Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến công chức viên chức trong ngành. | Viện kiểm sát nhân dân tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh | Từ tháng 01/2024 theo chỉ đạo Bộ, ngành Trung ương | |
9 | Triển khai giải pháp phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh | Từ tháng 01/2024 theo chỉ đạo Bộ, ngành Trung ương | |
10 | Triển khai giải pháp phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu của ngành Tư pháp như Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc tịch, Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, Cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh | Từ tháng 01/2024 theo chỉ đạo Bộ, ngành Trung ương | |
11 | Triển khai giải pháp phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành của ngành Thi hành án dân sự | Cục Thi hành án dân sự | Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh | Từ tháng 01/2024 theo chỉ đạo Bộ, Tổng Cục Thi hành án dân sự | |
12 | Xây dựng kế hoạch hoàn thiện hệ thống vận hành Cơ sở dữ liệu đất đai để tích hợp, kết nối với Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh | Từ tháng 01/2024 theo chỉ đạo Bộ, ngành Trung ương | |
13 | Đảm bảo Hạ tầng phục vụ số hóa dữ liệu nhằm xây dựng Cơ sở dữ liệu dùng chung, phục vụ kết nối, chia sẻ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện từ tháng 01/2024 | |
14 | Hoàn thành số hóa dữ liệu Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2024 | |
15 | Thúc đẩy số hóa dữ liệu đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường; các cơ quan, đơn vị liên quan | Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ Quý 1/2024 theo chỉ đạo Bộ, ngành Trung ương | |
16 | Thúc đẩy số hóa dữ liệu lao động việc làm. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các cơ quan, đơn vị liên quan | Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ Quý 1/2024 theo chỉ đạo Bộ, ngành Trung ương | |
17 | Tiếp tục phối hợp với ngành Công an rà soát, cập nhật, xác thực thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN với CSDL quốc gia về dân cư, đảm bảo 100% người tham gia được xác thực thông tin với CSDL quốc gia về dân cư, bao gồm cả người tham gia phát sinh mới trong năm 2024 | Bảo hiểm Xã hội tỉnh | Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ tháng 01/2024 | |
VI | PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CÔNG DÂN SỐ | ||||
1 | Tiếp tục đảm bảo 100% số công dân đủ điều kiện trên địa bàn được cấp Căn cước công dân; cấp tài khoản định danh điện tử. Hướng dẫn người dân kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh điện tử trong thực hiện TTHC, giao dịch dân sự | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Thực hiện thường xuyên | |
VII | PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI | ||||
1 | Cung cấp các tiện ích cho người dân, quản lý xã hội trên ứng dụng VNelD, đặc biệt là quản lý xã hội như tố giác tội phạm, phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, khai báo tạm trú, tạm vắng..; dịch vụ cho người dân như dịch vụ ngân hàng, mua sắm, thanh toán, giáo dục, y tế, tiện ích cho đối tượng yếu thế... | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Theo lộ trình Bộ Công an | |
2 | Đảm bảo 100% đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh được rà soát, cập nhật trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; 100% đối tượng đã có tài khoản được chi trả bằng hình thức không dùng tiền mặt trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024, đồng thời thúc đẩy việc cấp tài khoản an sinh xã hội cho các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội chưa có tài khoản | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng NN Việt Nam chi nhánh tỉnh. | Công an tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thực hiện chi trả 100% người đã có tài khoản phát sinh mới từ tháng 02/2024 dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 và duy trì thực hiện thường xuyên | |
3 | Chỉ đạo tổ công tác triển khai Đề án 06 cấp huyện, cấp xã tổ chức tuyên truyền về sản phẩm cho vay tín chấp không tài sản bảo đảm của các Tổ chức tài chính, ngân hàng | Công an tỉnh; Ngân hàng NN Việt Nam chi nhánh tỉnh. | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Từ tháng 01/2024 | |
4 | Triển khai giải pháp chi trả an sinh xã hội qua VNelD | Công an tỉnh | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, chi nhánh tỉnh Tuyên Quang; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Theo lộ trình Bộ Công an | |
5 | Tập trung triển khai 42 mô hình, giải pháp đẩy mạnh thực hiện Đề án 06 theo Kế hoạch số 233/KH- UBND, ngày 13/10/2023 của UBND tỉnh. | Công an tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo lộ trình đề ra tại Kế hoạch | |
6 | Triển khai cấp phiếu lý lịch tư pháp trên VNeID | Sở Tư pháp | Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo lộ trình Bộ Công an | |
7 | Triển khai thông tin Sổ sức khỏe điện tử trên VNelD | Sở Y tế | Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo lộ trình Bộ Công an | |
8 | Đẩy mạnh việc chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt | Bảo hiểm Xã hội tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên | |
VIII | ĐẢM BẢO NGUỒN NHÂN LỰC | ||||
1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm, trong đó có nội dung bồi dưỡng về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, chính quyền điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | - Quý I/2024 hoàn thành xây dựng kế hoạch. - Thực hiện thường xuyên | |
IX | CÁC NHIỆM VỤ THUỘC ĐỀ ÁN TRUNG TÂM DỮ LIỆU QUỐC GIA | ||||
1 | Phối hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý về Trung tâm dữ liệu quốc gia | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo lộ trình Bộ Công an | |
2 | Rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện thường xuyên | |
3 | Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tiến hành rà soát văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành | Công an tỉnh, Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo lộ trình Bộ, ngành Trung ương | |
4 | Rà soát, khảo sát, nghiên cứu, đề xuất và phê duyệt các dự án để triển khai theo các nhiệm vụ phân công của Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo lộ trình Bộ Công an | |
- 1Quyết định 4466/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục 42 mô hình thực hiện Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Kế hoạch 18/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” tỉnh Bắc Giang năm 2024
- 3Kế hoạch 32/KH-UBND thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
- 4Kế hoạch 15/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt đề án "phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" tỉnh Bắc Ninh năm 2024
- 1Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1552/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chương trình 04/CTr-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 90-NQ/TU về tăng cường lãnh đạo thực hiện “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030“ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Kế hoạch 233/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình điểm nhằm thúc đẩy Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” tại tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 4466/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục 42 mô hình thực hiện Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Thông báo 06/TB-VPCP năm 2024 kết luận Hội nghị đánh giá tình hình 02 năm thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 18/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” tỉnh Bắc Giang năm 2024
- 14Kế hoạch 32/KH-UBND thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
- 15Kế hoạch 15/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt đề án "phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" tỉnh Bắc Ninh năm 2024
Kế hoạch 15/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- Số hiệu: 15/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 22/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định