Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 440/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 18 tháng 9 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Thực hiện Kế hoạch số 4193/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 168/TTr-SNV ngày 17 tháng 8 năm 2023; Giám đốc Sở Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 513/SKHCN-HCTH ngày 15 tháng 6 năm 2023; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 4181/TTr-VP ngày 13 tháng 7 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa 06 thủ tục hành chính nội bộ của các lĩnh vực: Nội vụ, Khoa học - Công nghệ và công tác Văn phòng thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, tham mưu văn bản thực thi phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP và các PCVP UBND tỉnh;
+ Các phòng: HCQT, NC, KTTH;
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Lưu: VT, TTHCC.VTH.

CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

PHỤ LỤC:

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC NỘI VỤ, KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, VĂN PHÒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 440/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

1. Thủ tục: Nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với công chức trên địa bàn tỉnh (trừ công chức ngạch chuyên viên cao cấp)

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Bổ sung quy định rõ về thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và thời gian giải quyết TTHC nội bộ "Nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với công chức trên địa bàn tỉnh".

Lý do: Chưa quy định

1.2. Kiến nghị thực thi: Ban hành Văn bản hướng dẫn thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và thời gian giải quyết TTHC nội bộ.

- Lộ trình thực hiện: Quý IV, năm 2023

- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Sở Nội vụ

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Để thuận lợi trong quá trình thực hiện, rõ ràng, minh bạch; ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC nội bộ, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước và cán bộ, công chức, viên chức.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 43.454.400 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 28.969.600 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 14.484.800 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33%

2. Thủ tục: Nâng bậc lương thường xuyên/nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức giữ ngạch Chuyên viên chính trở lên (và tương đương).

2.1. Nội dung đơn giản hóa

Bổ sung quy định về thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và thời gian giải quyết TTHC nội bộ "Nâng bậc lương thường xuyên/nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức giữ ngạch Chuyên viên chính trở lên".

Lý do: Chưa quy định

2.2. Kiến nghị thực thi: Ban hành Văn bản hướng dẫn thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và thời gian giải quyết TTHC

- Lộ trình thực hiện: Quý IV, năm 2023

- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Sở Nội vụ

2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Để thuận lợi trong quá trình thực hiện, rõ ràng, minh bạch ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC nội bộ, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước và cán bộ, công chức, viên chức.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 543.180.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 380.226.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 162.954.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30%.

3. Thủ tục: Xét, công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum

3.1. Nội dung đơn giản hóa

Bãi bỏ nội dung: Đã được áp dụng trong thực tiễn ít nhất 01 năm sau khi sáng kiến được công nhận tại điểm 2, Phần A, Mục III Hướng dẫn số 03/HD-HĐSK của Hội đồng Sáng kiến tỉnh.

Lý do: Trước khi xét sáng kiến cấp tỉnh, sáng kiến đã được áp dụng hiệu quả tại cơ sở nơi công nhận sáng kiến và nơi sáng kiến đã được nhân rộng tại các đơn vị có liên quan và có quy định tại điểm 2 phần B phần II Hướng dẫn số 03/HD-HĐSK ngày 10/12/2020 của Hội đồng Sáng kiến tỉnh về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục xét, công nhận sáng kiến và công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả của sáng kiến cấp tỉnh.

3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn số 03/HD-HĐSK ngày 10/12/2020 của Hội đồng sáng kiến tỉnh hướng dẫn trình tự thủ tục xét, công nhận sáng kiến và công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả của sáng kiến cấp tỉnh.

- Lộ trình thực hiện: Quý IV, năm 2023

- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Sở Khoa học và Công nghệ.

3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Việc bãi bỏ nội dung trên giúp các tác giả/nhóm tác giả sau khi được công nhận sáng kiến cấp tỉnh đề nghị công nhận sáng kiến và công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả của sáng kiến cấp tỉnh đảm bảo kịp thời để phục vụ xét tặng danh hiệu thi đua, khen thưởng của tỉnh hàng năm.

4. Thủ tục: Điều chỉnh danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh

4.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian xử lý hồ sơ từ 30 ngày xuống 27 ngày làm việc, cụ thể: Thời gian Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình hồ sơ: 15 ngày xuống 12 ngày làm việc.

Lý do: Nhằm cắt giảm thời gian giải quyết, đảm bảo việc triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ kịp thời, hiệu quả. Tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.

4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Khoản 11, Điều 4, Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và Công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum.

- Lộ trình thực hiện: tháng 6 năm 2024.

- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Sở Khoa học và Công nghệ.

4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.472.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.377.600 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 1.094.400 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.

5. Thủ tục: Công nhận cán bộ, công chức làm công tác đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính cấp tỉnh

5.1. Nội dung đơn giản hóa

Quy định rõ về trình tự, cách thức thực hiện, mẫu đơn tờ khai và yêu cầu điều kiện của thủ tục "Công nhận cán bộ, công chức làm công tác đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính cấp tỉnh".

Lý do: Chưa quy định.

5.2. Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi bổ sung Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Về việc ban hành Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm công tác đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Kon Tum (quy định cụ thể về trình tự, cách thức thực hiện, mẫu danh sách trình phê duyệt, công nhận cán bộ, công chức làm công tác đầu mối kiểm soát TTHC cấp tỉnh, cấp huyện); đồng thời bổ sung yêu cầu, điều kiện đối với công chức làm công tác đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.

- Lộ trình thực hiện: Quý II năm 2024

- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Để để thuận lợi trong quá trình thực hiện, ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC nội bộ, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước và cán bộ, công chức, viên chức.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.824.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 912.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 912.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.

6. Thủ tục: Công nhận cán bộ, công chức làm công tác đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính cấp huyện

6.1. Nội dung đơn giản hóa

Quy định rõ hơn về trình tự, cách thức thực hiện, mẫu đơn tờ khai và yêu cầu điều kiện của thủ tục "Công nhận cán bộ, công chức làm công tác đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính cấp huyện".

Lý do: Chưa quy định.

6.2. Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi bổ sung Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Về việc ban hành Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm công tác đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Kon Tum (quy định cụ thể về trình tự, cách thức thực hiện, mẫu danh sách trình phê duyệt, công nhận cán bộ, công chức làm công tác đầu mối kiểm soát TTHC cấp tỉnh, cấp huyện); đồng thời bổ sung yêu cầu, điều kiện đối với công chức làm công tác đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.

- Lộ trình thực hiện: Quý II năm 2024

- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Để để thuận lợi trong quá trình thực hiện, ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC nội bộ, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước và cán bộ, công chức, viên chức.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 10.214.400 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 5.107.200 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 5.107.200 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.