Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2012/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 17 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 154/2010/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hoá dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 685/TTr-GTVT ngày 10 tháng 8 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, bao gồm 3 Chương, 7 Điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến đối với các bến xe ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước về vận tải; các đơn vị kinh doanh khai thác bến xe; doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định tại bến xe (gọi chung là đơn vị vận tải) và các tổ chức có liên quan trong quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

Chương II

GIÁ DỊCH VỤ XE RA VÀO BẾN XE ÔTÔ

Điều 3. Phân loại và quy chuẩn bến xe

1. Phân loại và quy chuẩn của từng bến xe thực hiện theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, công bố loại bến xe ôtô trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ôtô

1. Giá dịch vụ xe ôtô ra, vào bến xe (đã bao gồm thuế VAT) thu theo loại bến xe, phân theo tuyến nội tỉnh, liên tỉnh, chỉ thu một lần trước khi xe xuất bến.

2. Xe ôtô khách thu theo số ghế (hoặc giường nằm) xe ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

3. Xe ôtô tải vào bến bốc xếp hàng hoá thu theo tải trọng xe ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Điều 5. Mức thu đối với xe ra, vào bến xe

1. Đối với các bến xe:

a) Giá dịch vụ xe khách xuất bến đối xe ghế:

ĐVT: đồng/ghế/chuyến-xe

STT

Loại bến xe

Cự ly

(km)

Bến loại 1

Bến loại 2

Bến loại 3

Bến loại 4

Bến loại 5

Bến loại 6

1

Xe chạy tuyến nội tỉnh có cự ly dưới 50km

1.960

1.680

1.540

1.400

1.120

840

2

Xe chạy tuyến liên tỉnh liền kề có cự ly từ 50km đến dưới 230km

2.800

2.400

2.200

2.000

1.600

1.200

3

Xe chạy tuyến liên tỉnh có cự ly từ 230km đến dưới 300km

4.340

3.720

3.410

3.100

2.480

1.860

4

Xe chạy tuyến liên tỉnh có cự ly trên 300km

5.600

4.800

4.400

4.000

 

 

b) Giá dịch vụ xe khách xuất bến đối xe gường: áp dụng giá dịch vụ xe ra, vào bến bằng 125% đơn giá ghế xe theo tuyến:

ĐVT: đồng/giường/chuyến-xe

STT

Loại bến xe

Cự ly

(Km)

Bến loại 1

Bến loại 2

Bến loại 3

Bến loại 4

Bến loại 5

Bến loại 6

1

Xe chạy tuyến nội tỉnh có cự ly dưới 50km

2.380

2.040

1.870

1.700

1.360

1.020

2

Xe chạy tuyến liên tỉnh liền kề có cự ly từ 50km đến dưới 230km

3.500

3.000

2.750

2.500

2.000

1.500

3

Xe chạy tuyến liên tỉnh có cự ly từ 230km đến dưới 300km

5.460

4.680

4.290

3.900

3.120

2.340

4

Xe chạy tuyến liên tỉnh có cự ly trên 300km

7.000

6.000

5.500

5.000

 

 

c) Giá dịch vụ xe taxi, buýt, khách vào bến (bến xe loại 4):

- Xe taxi từ 4 đến 9 chỗ ngồi: 5.000 đồng/chuyến.

- Xe buýt ra vào bến: 6.000 đồng/chuyến.

- Xe khách:

+ Đến 16 chỗ ngồi: 10.000 đồng/chuyến.

+ Từ 17 đến 35 chỗ ngồi: 15.000 đồng/chuyến.

+ Trên 35 chỗ ngồi, xe gường nằm: 20.000 đồng/chuyến.

d) Giá thu xe ôtô tải chở hàng ra, vào bến (bến xe loại 4):

STT

Loại phương tiện

Mức thu

(đồng/chuyến-xe)

1

Xe tải đến 1,5 tấn

5.000

2

Xe tải trên 1,5 tấn đến dưới 5 tấn

10.000

3

Xe tải trên 5 tấn

20.000

2. Về điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô:

- Mức giá trên đây là giá tối đa, tùy theo quy mô đầu tư cơ sở vật chất của bến xe ôtô, các đơn vị kinh doanh khai thác bến xe vận dụng mức thu cho phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không được vượt quá mức quy định trên và thực hiện kê khai, đăng ký giá với cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

- Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến khi có sự biến động giá trên thị trường, hoặc mức độ đầu tư cơ sở vật chất của bến xe ôtô, theo đề nghị của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hoặc của các đơn vị, doanh nghiệp kinh doanh khai thác bến xe.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế và các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện và xử lý các trường hợp vi phạm giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ôtô trên địa bàn tỉnh theo Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Ủy ban nhân dan các huyện, thành phố chỉ đạo các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện thu giá dịch vụ của đơn vị kinh doanh khai thác bến xe theo đúng quy định này và các quy định pháp luật có liên quan tại các bến xe trên địa bàn. Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện đơn vị kinh doanh khai thác bến xe thu giá dịch vụ không đúng quy định trên thì lập biên bản, trình các cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm triển khai tổ chức thực hiện nghiêm Quy định này.

4. Các đơn vị kinh doanh khai thác bến xe tổ chức thoả thuận ký kết hợp đồng với các đơn vị vận tải theo quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan; định kỳ hằng tháng, quý, năm báo cáo tình hình thực hiện thu giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ôtô về Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính.

5. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy định này do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Giám đốc Sở Tài chính.

Điều 7. Xử lý vi phạm

1. Đối với đơn vị khai thác bến xe: việc thu không đúng mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ôtô theo Quy định này, được xem là hành vi vi phạm. Tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Đối với đơn vị vận tải: việc thực hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến được thể hiện trong văn bản hợp đồng giữa đơn vị vận tải và đơn vị kinh doanh khai thác bến xe. Các hành vi vi phạm trong khi thực hiện hợp đồng, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo thoả thuận tại văn bản hợp đồng hoặc bị xử lý theo quy định của pháp luật./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

  • Số hiệu: 44/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/08/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Nguyễn Đức Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản