Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4397/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN THỐNG NHẤT ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Quyết định số 734/QĐ-TTg ngày 27/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thống Nhất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Thống Nhất đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
- Tranh thủ các cơ hội, phát huy lợi thế, huy động mọi nguồn lực để khai thác có hiệu quả cao, bền vững các tiềm năng, thế mạnh vào phát triển kinh tế - xã hội; Tập trung phát triển nông nghiệp theo chiều sâu, đồng thời thu hút đầu tư phát triển các ngành công nghiệp phù hợp, kết hợp với phát triển dịch vụ du lịch đồng bộ để thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển toàn diện.
- Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ để sớm đáp ứng bộ tiêu chí nâng cao về xây dựng nông thôn mới của tỉnh; tăng cường đào tạo và tổ chức sử dụng hợp lý nguồn lao động ở địa phương để vừa đáp ứng yêu cầu phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn vừa chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu lao động, giảm dần mức độ chênh lệch giữa các khu vực.
- Tăng trưởng kinh tế cao gắn với công bằng xã hội, phát triển đồng bộ các lĩnh vực văn hóa xã hội, trên cơ sở ưu tiên phát triển giáo dục, đào tạo, chăm sóc sức khỏe, giảm nghèo bền vững... Có lộ trình phát triển hợp lý giữa các tiểu vùng để tránh đầu tư dàn trải nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo an ninh quốc phòng và bảo vệ tài nguyên, môi trường sinh thái ổn định và bền vững. Tăng cường hợp tác phát triển với các địa phương trong và ngoài tỉnh. Thực hiện tốt các chính sách tôn giáo, dân tộc nhằm củng cố khối đoàn kết toàn dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng nông thôn mới, không ngừng nâng cao đời sống vật chất - tinh thần của người dân, cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng và hoàn thiện, môi trường tự nhiên được bảo vệ và từng bước cải thiện.
2. Mục tiêu phát triển
Phát huy lợi thế và mọi nguồn lực phát triển nhanh và bền vững về kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng -an ninh, chăm lo phát triển toàn diện về văn hóa xã hội, đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trường, nâng cao mọi mặt đời sống của nhân dân.
Mục tiêu cụ thể:
a) Về kinh tế:
- Giá trị sản xuất ngành Nông-lâm-thủy tăng bình quân hàng năm 4,9%.
- Giá trị sản xuất ngành Công nghiệp-xây dựng tăng bình quân hàng năm 27%.
- Giá trị sản xuất ngành Dịch vụ tăng bình quân hàng năm 19%.
- Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn huyện giai đoạn 2016-2020 khoảng 13-14 ngàn tỷ đồng.
- Thu ngân sách đạt dự toán được giao.
- Đến năm 2020, có trên 60% xã đạt chuẩn nông thôn mới theo bộ tiêu chí nâng cao của tỉnh.
b) Về xã hội:
- Đến năm 2020, giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xuống dưới 1%; giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng về chiều cao dưới 20,5% và cân nặng dưới 9,5%; tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi tiêm chủng đủ 8 loại vắc xin đạt 99%.
- Đến năm 2020: có 05 bác sỹ/vạn dân; 15 giường bệnh/vạn dân; 100% trạm y tế có bác sỹ phục vụ tại chỗ; có 90% dân số tham gia bảo hiểm y tế (trong đó bảo hiểm y tế học sinh đạt trên 95%).
- Đến năm 2020 có 50% trường mầm non, 55% trường tiểu học, 65% trường trung học cơ sở, 80% trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia.
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo đến năm 2020 còn dưới 1% (theo chuẩn nghèo của tỉnh giai đoạn 2016-2020)
- Bình quân mỗi năm giải quyết việc làm mới cho khoảng 3.000 lao động và đào tạo nghề theo nhu cầu thực tế.
- Duy trì trên 98% “gia đình đạt chuẩn văn hóa”; trên 95% “ấp đạt chuẩn văn hóa”; 100% cơ quan, đơn vị có đời sống văn hóa tốt.
c) Về môi trường:
- Đến năm 2020 thu gom và xử lý 100% chất thải y tế, rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp không nguy hại, chất thải nguy hại.
- Duy trì ổn định tỷ lệ đất được che phủ cây xanh đạt trên 55%.
- Đến năm 2020 có 80% hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn quốc gia.
3. Các nhiệm vụ đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội
- Tập trung phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng tăng năng suất, chất lượng, giá trị, trên cơ sở ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến và đẩy nhanh thực hiện có hiệu quả chuỗi sản xuất-chế biến-tiêu thụ; thực hiện tốt chương trình nông thôn mới.
- Thu hút và khuyến khích các nhà đầu tư, các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn, góp phần tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động của địa phương theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo hướng xây dựng nền hành chính hiện đại; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có đủ phẩm chất đạo đức và trình độ năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển.
4. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực
a. Ngành nông nghiệp:
- Phát triển theo định hướng ngành nông nghiệp xanh, bền vững, sản xuất hàng hóa lớn, chất lượng và hiệu quả. Trong đó:
Lĩnh vực trồng trọt chú trọng phát triển nông nghiệp theo hướng sạch, ứng dụng công nghệ sinh học, tập trung xây dựng các cánh đồng lớn, vùng chuyên canh, phát triển các mô hình sản xuất nông nghiệp hàng hóa liên kết các khâu từ sản xuất đến chế biến, tiêu thụ sản phẩm, xây dựng và phát triển thương hiệu nông sản.
Lĩnh vực chăn nuôi, tiếp tục đầu tư hạ tầng các vùng quy hoạch chăn nuôi và giết mổ tập trung, khuyến khích phát triển chăn nuôi trang trại trong các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi với công nghệ tiên tiến, an toàn dịch bệnh, đảm bảo vệ sinh môi trường; Tăng cường công tác thông tin thị trường, tìm kiếm đối tác chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu nông sản cho nông dân; Duy trì, ổn định diện tích rừng, bảo vệ diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn.
- Tập trung các nguồn lực, trong đó quan tâm huy động vốn xã hội hóa để đầu tư cho khu vực nông thôn, nhất là nội dung công nghiệp hóa nông nghiệp và xây dựng mô hình nông thôn mới.
b. Ngành công nghiệp
- Phát triển công nghiệp trên địa bàn huyện theo định hướng tăng trưởng xanh và bền vững.
Tập trung phát triển KCN Dầu Giây, KCN Gia Kiệm và các khu, cụm công nghiệp, làng nghề theo quy hoạch; Khuyến khích phát triển các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và doanh nghiệp đầu tư vào khu vực nông thôn; ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nguyên liệu tại chỗ và lao động địa phương, ngành nghề ít ô nhiễm môi trường, đặc biệt là các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp nông thôn, công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm gắn với vùng nguyên liệu và liên kết chuỗi giá trị sản phẩm; Khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường đầu tư đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh.
Chuẩn bị nguồn nhân lực cho phát triển công nghiệp thông qua việc phát triển đa dạng các loại hình đào tạo và nhu cầu thực tế, chủ động tham gia vào quá trình phân công lao động khu vực và quốc tế.
- Về xây dựng: huy động các nguồn lực đầu tư hiệu quả các công trình hạ tầng xã hội, mạng lưới điểm dân cư nông thôn và dịch vụ nâng cao chất lượng cuộc sống người dân; trong đó ưu tiên đầu tư, nâng cấp các công trình cấp nước sạch phục vụ dân sinh và các thiết chế văn hóa phục vụ người lao động.
Xây dựng thị trấn trung tâm huyện tại Dầu Giây là thị trấn huyện lỵ, trung tâm chính trị-xã hội và kinh tế - kỹ thuật an ninh quốc phòng của huyện.
Huy động các nguồn vốn xã hội cho phát triển quỹ nhà ở, tập trung xây dựng các khu nhà ở, phát triển dịch vụ nhà ở cho người lao động có thu nhập thấp ở các khu vực tập trung dân cư; Hình thành các cụm, tuyến dân cư nông thôn với hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người dân, trong đó quan tâm thực hiện các chương trình hỗ trợ, tạo điều kiện cho người có công, người nghèo, đồng bào dân tộc được cải thiện nhà ở.
c. Ngành dịch vụ
- Phát triển tổng hợp các ngành dịch vụ đảm bảo các dịch vụ cơ bản phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội và đời sống người dân, trong đó chú trọng phát triển các dịch vụ phục vụ phát triển nông nghiệp, dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp và đời sống công nhân tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề...
- Dịch vụ thương mại: bên cạnh hoàn thiện mạng lưới chợ, đại lý, cửa hàng, trạm xăng dầu..., phát triển hệ thống phân phối hiện đại như Trung tân thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích tại thị trấn và các khu dân cư tập trung; tăng cường hợp tác liên kết mở rộng thị trường nông sản, cung ứng vật tư, thiết bị nông nghiệp; tăng cường các hoạt động giao thương, hội nghị, hội chợ, triển lãm tạo điều kiện cho nông dân và doanh nghiệp mở rộng thị trường, tham gia vào chuỗi liên kết sản xuất, cung ứng sản phẩm trong nước và quốc tế.
- Dịch vụ bất động sản: Phát triển nhà ở với các loại hình thích hợp, nhằm giải quyết nhu cầu nhà ở cho người dân, ưu tiên nhà ở phục vụ cho công tác tái định cư, nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp.
- Dịch vụ vận tải: Đẩy mạnh công tác xã hội hóa đầu tư bến đậu xe, kho bãi, trạm dừng chân gắn với phát triển hệ thống vận tải công cộng, dịch vụ vận tải vận chuyển hành khách chất lượng cao, dịch vụ logistics... đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành khách, vận chuyển nông sản và hàng hóa phục vụ sản xuất và dân sinh.
- Dịch vụ bưu chính viễn thông: Phát triển hạ tầng truyền dẫn, phát sóng với công nghệ tiên tiến, độ bao phủ rộng, đồng bộ, hiệu quả, thống nhất về tiêu chuẩn và công nghệ, đảm bảo chuyển tải được các dịch vụ phát thanh, truyền hình viễn thông, công nghệ thông tin đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất, sinh hoạt, quốc phòng an ninh.
- Dịch vụ tư vấn: Phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ tài chính, tín dụng, ngân hàng, bảo hiểm, việc làm, pháp lý, chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ....
- Dịch vụ du lịch: Huy động nguồn lực đầu tư xây dựng và khai thác có hiệu quả các khu, điểm du lịch tại các khu vực quy hoạch phát triển du lịch trên địa bàn huyện.
d. Các lĩnh vực văn hóa - xã hội
- Văn hóa - thể dục thể thao: Hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa thể thao các cấp; Tăng cường giữ gìn và phát huy các di tích văn hóa - lịch sử, bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc, nhất là đối với các làng dân tộc thiểu số; nâng cao Chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” đi vào chiều sâu, có tính thiết thực và hiệu quả.
- Giáo dục - đào tạo: Huy động các nguồn lực đầu tư mới, nâng cấp, sửa chữa trường học các cấp, các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn huyện; Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở các cấp học, ngành học đáp ứng yêu cầu xã hội học tập và phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục đã đạt được.
- Phát triển mạng lưới y tế cơ sở: Củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở, bổ sung và tăng cường đưa bác sỹ về tuyến cơ sở; Khuyến khích phát triển các phòng khám đa khoa, chuyên khóa, phòng khám y học cổ truyền, mạng lưới y tế dự phòng với trang thiết bị khám chữa bệnh hiện đại, đáp ứng nhu cầu đa dạng hóa chăm sóc sức khỏe ban đầu của người dân; Quan tâm chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em, giảm dần tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng; Duy trì ổn định chế độ tiêm chủng vắcxin; Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe, kế hoạch hóa gia đình; Triển khai thực hiện tốt các chính sách về y tế cho người nghèo.
- Thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội, công tác giảm nghèo theo hướng bền vững, nâng cao mức sống, thu nhập của người nghèo, thu hẹp khoảng cách về mức sống giữa thành thị và nông thôn. Quan tâm chăm sóc người có công, gia đình thương binh liệt sĩ, giúp gia đình chính sách phát triển sản xuất, ổn định đời sống; quan tâm chăm sóc trẻ em mồ côi, khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; thực hiện tốt chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số; huy động nguồn lực nhà nước và cộng đồng phòng ngừa, ngăn chặn có hiệu quả các tệ nạn xã hội; nâng cao nhận thức và trách nhiệm người dân về bình đẳng giới, tạo điều kiện phụ nữ có cơ hội phát huy vai trò và thụ hưởng quyền bình đẳng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
e. Sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường
- Quản lý, sử dụng hiệu quả, hợp lý đất đai, tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, khắc phục tình trạng suy thoái và cải thiện chất lượng môi trường.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân về nhiệm vụ bảo vệ môi trường. Các kế hoạch phát triển kinh tế, phát triển xã hội, từng dự án phát triển, hoạt động của từng doanh nghiệp phải được thể hiện tốt công tác bảo vệ môi trường.
- Kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi gây ô nhiễm, hủy hoại môi trường, đặc biệt là các khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề; sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật và xử lý phế thải trong nông nghiệp, chăn nuôi.
- Tập trung đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; tập trung giải quyết nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Tăng cường công tác phòng chống thiên tai, và các tác động do biến đổi khí hậu và nước biển dâng nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, đảm bảo an toàn cho đời sống dân cư và các thành phần kinh tế hoạt động trên địa bàn huyện.
g. Phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật
- Phát triển hệ thống giao thông đường bộ trên địa bàn huyện đấu nối với các tuyến giao thông quốc gia và của tỉnh đi qua địa bàn (mạng lưới đường quốc lộ, vành đai, cao tốc); tập trung đầu tư bê tông hóa, nhựa hóa các đường đô thị, đường xã, đường nông thôn theo qui hoạch; Phối hợp với các cơ quan Trung ương và các cơ quan liên quan trong việc triển khai xây dựng đường tỉnh, các đường cao tốc Dầu Giây - Đà Lạt, Dầu Giây - Phan Thiết, đường vành đai theo quy hoạch đi qua địa bàn huyện.
- Phát triển hạ tầng cung cấp điện theo quy hoạch phát triển điện huyện Thống Nhất, tạo thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng mạng cao thế, ưu tiên phát triển mạng lưới điện trung thế, hạ thế cho khu vực nông thôn và các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt ổn định,
- Phát triển thủy lợi theo hướng đẩy mạnh kiên cố hóa hệ thống các kênh mương, nâng cao hiệu quả khai thác các công trình thủy lợi hiện có; đầu tư xây dựng mới các hồ đập mới phù hợp với điều kiện nguồn vốn, đáp ứng các nguồn nước tưới cho sản xuất nông nghiệp và cung cấp nước cho các nhà máy xử lý nước sạch phục vụ sinh hoạt.
- Phát triển hệ thống cấp nước trên địa bàn, tập trung nâng cấp hệ thống cấp nước tập trung hiện có và huy động các nguồn lực đầu tư mới hệ thống cấp nước trên địa bàn các xã chưa có hệ thống cấp nước tập trung; tiếp tục sử dụng nguồn nước ngầm thông qua giếng khoan, giếng đào tại các khu vực chưa có điều kiện xây dựng hệ thống cấp nước tập trung nhằm đảm bảo nguồn nước sạch cung cấp cho người dân.
- Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý chất thải (sinh hoạt, công nghiệp, chăn nuôi) và thoát nước trên địa bàn huyện Thống Nhất, ưu tiên cho khu vực thị trấn Dầu Giây, các khu dân cư dọc theo Quốc lộ 20, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, khu chăn nuôi tập trung....
h. Tăng cường quốc phòng - an ninh:
- Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng và phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng và an ninh, chăm lo xây dựng nền quốc phòng toàn dân, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc trên địa bàn huyện.
- Tăng cường công tác giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho các đối tượng nhằm nâng cao cảnh giác cách mạng, ý thức trách nhiệm của quần chúng trong công tác bảo đảm an ninh trật tự.
5. Danh mục các dự án ưu tiên nghiên cứu đầu tư (theo phụ lục đính kèm).
Đối với các dự án đầu tư công, trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Thống Nhất cụ thể hóa danh mục dự án theo kế hoạch 5 năm và hàng năm đúng quy định theo Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành.
6. Một số giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch
a. Huy động, thu hút vốn đầu tư:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển giai đoạn 2016-2020 khoảng 13-14 ngàn tỷ đồng được huy động từ các nguồn vốn như: vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn đầu tư từ doanh nghiệp dân doanh và nhân dân, vốn tín dụng đầu tư, vốn đầu tư từ doanh nghiệp nhà nước, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
Để đảm bảo nguồn vốn nêu trên, cần tăng cường công tác cải cách hành chính, nhất là thủ tục hành chính, tạo lập môi trường đầu tư thông thoáng, tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, hỗ trợ doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và nhân dân đầu tư phát triển; Quan tâm thu hút các dự án đầu tư đúng qui hoạch, đúng định hướng ưu tiên phát triển, gắn phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường sinh thái và bảo đảm quốc phòng, an ninh; Tập trung thực hiện có hiệu quả các đột phá phát triển gắn với thực hiện hiệu quả Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh; Tăng cường công tác quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư, nhất là đầu tư từ ngân sách nhà nước.
b. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Triển khai đồng bộ và thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển nguồn nhân lực; đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn của tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, trong đó chú ý các ngành, lĩnh vực có nhu cầu ngày càng tăng như công nghệ thông tin, công nghệ cao trong nông nghiệp, kỹ thuật môi trường, kiến trúc, y tế...
- Thực hiện các chính sách khuyến khích xã hội hóa giáo dục- đào tạo phục vụ nhu cầu xây dựng nông thôn mới, chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu ngành nghề phù hợp với quá trình phát triển của huyện.
- Thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo cán bộ có đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhiệm vụ trong tình hình mới.
c. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ
- Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động khoa học công nghệ và phát triển thị trường khoa học công nghệ; Tăng cường các hoạt động thông tin, phổ biến khoa học - công nghệ.
- Tập trung cho đầu tư ứng dụng, chuyển giao công nghệ mới về giống cây trồng, vật nuôi; kỹ thuật nuôi trồng và chế biến nông - lâm sản, công nghệ sau thu hoạch, công nghệ sinh học để nâng cao giá trị sản phẩm hàng hóa, tăng sức cạnh tranh.
- Tiếp tục thực hiện đề án hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng quản lý sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 14000; nâng cao trình độ công nghệ để chủ động trong hội nhập quốc tế, trước hết là với các lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh; Đẩy mạnh hoạt động khuyến nông, khuyến công chuyển giao kiến thức cho người lao động và doanh nghiệp.
- Tập trung xử lý nước thải, chất thải (trong chăn nuôi và công nghiệp) để hạn chế ô nhiễm môi trường. Triển khai có hiệu quả đề án công nghệ thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng thương hiệu, phát triển sở hữu trí tuệ, từng bước thực hiện "Chính phủ điện tử".
d. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của quản lý nhà nước trong tổ chức, điều hành phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng nền hành chính hiện đại, đội ngũ cán bộ công chức chuyên nghiệp, đảm bảo hoạt động quản lý nhà nước được thực hiện thống nhất, thông suốt, hiệu lực, hiệu quả, góp phần giữ vững sự ổn định chính trị và thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
- Thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy nhà nước theo hướng tinh gọn, hiệu quả. Thực hiện mạnh mẽ việc phân cấp trong hệ thống hành chính đi đôi với tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, công khai, minh bạch trong thực thi công vụ.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước, nhất là trong việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ trực tuyến đối với những lĩnh vực liên quan đến người dân và doanh nghiệp.
e. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và bảo vệ môi trường
- Thu hút dự án đầu tư đúng quy hoạch, không thu hút các dự án đầu tư có nguy cơ cao về ô nhiễm môi trường.
- Xây dựng và thực hiện tốt các chương trình bảo vệ môi trường, thường xuyên kiểm tra, quan trắc chất lượng nước thải ở khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, các cơ sở sản xuất kinh doanh để có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường.
- Thực hiện có hiệu quả các dự án trồng và bảo vệ rừng phòng hộ, chú trọng trồng cây rừng phân tán, tăng tỷ lệ che phủ bằng đất cây lâu năm trên vùng đất nông nghiệp. Tăng cường công tác thủy lợi để tạo nguồn cho tăng vòng quay sử dụng đất cây hàng năm.
- Giám sát kỹ phần đánh giá môi trường và giải pháp xử lý chất thải, nước thải trong các dự án đầu tư, kiên quyết loại bỏ các dự án không đáp ứng yêu cầu về môi trường. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ các doanh nghiệp sản xuất có yếu tố có thể gây ô nhiễm môi trường để kịp thời xử lý và khắc phục.
7. Tổ chức giám sát và thực hiện quy hoạch
- Tổ chức công bố, phổ biến Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Thống Nhất đến năm 2020 cho cấp ủy Đảng, chính quyền, các ban ngành, đoàn thể, các doanh nghiệp và nhân dân thành phố biết để tham gia thực hiện có hiệu quả.
- Trên cơ sở các nội dung, mục tiêu của quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Thống Nhất tiến hành xây dựng chương trình hành động cụ thể để thực hiện đạt mục tiêu Quy hoạch.
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ của Quy hoạch bằng các kế hoạch 5 năm, hàng năm để thực hiện. Hàng năm có đánh giá việc thực hiện quy hoạch, trên cơ sở đó tiến hành rà soát lại quy hoạch và trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung kịp thời, đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong từng thời kỳ.
- Các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân huyện có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy hoạch.
Điều 2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã huyện Thống Nhất đến năm 2020 là định hướng cho việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của Ủy ban nhân dân huyện Thống Nhất, làm cơ sở cho việc lập và triển khai thực hiện quy hoạch ngành trên địa bàn, các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Thống Nhất.
Giao Ủy ban nhân dân dân huyện Thống Nhất căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện trong Quy hoạch được phê duyệt, chủ trì phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan chỉ đạo các bộ phận chuyên môn lập và trình duyệt các chương trình, dự án và triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Các Sở, ban ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hỗ trợ huyện Thống Nhất nghiên cứu lập các kế hoạch, chương trình, dự án nói trên và hỗ trợ huyện huy động các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước để thực hiện Quy hoạch.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thống Nhất, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THỐNG NHẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4397/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | Danh mục dự án |
A | HẠ TẦNG KINH TẾ |
I | Hạ tầng giao thông |
1 | Đường Ông Hùng |
2 | Sửa chữa, nâng cấp đường Đức Huy - Thanh Bình |
3 | Sửa chữa, nâng cấp đường Ngô Quyền - Sông Thao |
4 | Đường Lê Lợi - Bàu Hàm nối dài |
5 | Đường vào cầu Bến Tẹc |
6 | Đường vào Khu CNTT Tây - Phúc Nhạc |
7 | Đường Chu Văn An - Định (Quán đoạn 3) |
8 | Đường tổ 8 đi trường THCS Ngô Quyền |
9 | Đường vào CNTT Lê Lợi-Bàu Hàm |
10 | Đường trung tâm Hưng Lộc |
11 | Cầu 1 Phúc Nhạc 2 |
12 | Cầu 2 Phúc Nhạc 2 |
13 | Đường vào CNTT Khu Đông - Đức Long 2 |
14 | Đường Tây Kim-Thanh Bình |
15 | Đường vào Khu CNTT Bàu Bà Thống - Hưng Thạnh |
16 | Đường vào CN Suối Mũ - Hưng Nhơn |
17 | Đường vào CNTT Bàu Minh Rỗ - Hưng Nghĩa |
18 | Đường vào Khu CNTT Đông - Đông Kim |
19 | Đường Liên xã Bàu Hàm 2 Xã Lộ 25 (ấp 5) |
20 | Cầu Quay |
21 | Cầu Đức Long 1 |
22 | Đường Chu Văn An Định Quán |
23 | Mương thoát nước khu vực tổ 4, tổ 5 ấp 9/4 xã Xuân Thạnh |
24 | Đường vào Khu CN tập trung ấp 4 |
25 | Đường vào CNTT khu Đông - Lạc Sơn |
26 | Đường Vành Đai cụm đường Phía Nam QL1A |
27 | Đường vào Khu CN ấp Tín Nghĩa |
28 | Đường vào CNTT ấp 5 |
29 | Đường vào Khu CNTT Nguyễn Huệ - Lê Lợi |
II | Hạ tầng công nghiệp |
1 | Khu liên hợp công nông nghiệp Dofico |
2 | Đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Gia Kiệm |
3 | Đầu tư cụm công nghiệp Gia Kiệm - Socklu 1 |
4 | Đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Quang Trung |
5 | Đầu tư khai thác mỏ vật liệu san lấp tăng xi |
6 | Khu kỹ nghệ gỗ NAVIFICO - hạ tầng CCN Hưng Lộc |
7 | Sản xuất thức ăn gia súc và gia cầm (KCN Dầu Giây) |
III | Hạ tầng thủy lợi |
1 | Kiên cố hóa 200m kênh chính Đập Tín Nghĩa 2 |
2 | Nạo vét tuyến suối Gia Nhan, suối Gia Đức |
3 | Kiên cố hóa 710m kênh chính đập Bỉnh |
4 | Kiên cố hóa kênh mương nhánh nội đồng |
5 | Kiên cố hóa 390m kênh chính Đập Tín Nghĩa 1 |
6 | Kiên cố hóa 1.100m kênh chính đập Ba Cao |
7 | Nạo vét hệ thống, mở rộng lòng kênh tiêu và tôn cao bờ kênh. |
8 | Mương tiêu úng cánh đồng rau Tân Yên |
9 | Nạo vét tuyến suối Bí |
10 | Nạo vét hệ thống, mở rộng lòng kênh tiêu tại xã Gia Tân 1 |
11 | Nạo vét và kè đá hộc mương suối lầy |
12 | Kiên cố hóa 2000m kênh chính đập ông Công |
13 | Kiên cố hóa 820m kênh chính Đập cầu Cường |
14 | Cải tạo, nâng cấp kênh mương tiêu thoát nước |
15 | Nạo vét tuyến Sông Nhạn, Suối Bí |
16 | Xây dựng kiên cố hóa kênh 1500m đập Ông Nhì |
17 | Trạm bơm và hệ thống tưới cánh đồng 78A, 78B |
IV | Các dự án hạ tầng công trình quản lý nhà nước |
1 | Trụ sở khối vận, hạng mục cải tạo sửa chữa mở rộng hội trường |
2 | Cải tạo sửa chữa trụ sở nhà công vụ huyện Thống Nhất |
3 | Cải tạo sửa chữa trụ sở UBND huyện Thống Nhất |
4 | Hạ tầng công nghệ thông tin |
5 | Trụ sở ban CHQS xã Bàu Hàm 2 |
6 | Trụ sở ban CHQS xã Gia Tân 1 |
7 | Trụ sở ban CHQS xã Gia Tân 2 |
8 | Trụ sở ban CHQS xã Hưng Lộc |
9 | Trụ sở ban CHQS xã Lộ 25 |
10 | Trụ sở ban CHQS xã Xuân Thiện |
11 | Văn phòng một cửa xã Gia Kiệm |
12 | Xây dựng hội trường UBND xã Xuân Thiện |
13 | Trụ sở khối vận xã Lộ 25 |
14 | Cải tạo sửa chữa phòng Tài nguyên và Môi trường |
15 | Cải tạo sửa chữa trụ sở Thanh tra huyện. |
16 | Cải tạo trụ sở UBND xã Xuân Thanh hạng mục: cổng, hàng rào, nhà xe |
17 | Hàng rào trại tạm giữ Công an huyện Thống Nhất |
18 | Sửa chữa trụ sở BCH Quân sự huyện |
19 | Sửa chữa trụ sở UBND xã Hưng Lộc |
B | CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG VĂN HÓA - XÃ HỘI |
I | Hạ tầng giáo dục |
1 | Trường mẫu giáo ấp Lộ 25 |
2 | Trường mẫu giáo Tuổi Ngọc |
3 | Trường mầm non Xuân Thiện |
4 | Trường Mẫu giáo Hoa Cúc |
5 | Trường mẫu giáo Gia Tân 3 (Mở rộng) |
6 | Trường mẫu giáo Gia Kiệm |
7 | Trường mẫu giáo Quang Trung A |
8 | Trường mẫu giáo Quang Trung B (mở rộng) |
9 | Trường mẫu giáo Tuổi Thơ |
10 | Trường mầm non Dầu Giây |
11 | Trường mầm non Bàu Ao |
12 | Trường mẫu giáo Lộ 25 |
13 | Trường mẫu giáo Gia Tân 1 (Cải tạo sửa chữa) |
14 | Trường mẫu giáo Họa Mi (Cải tạo sửa chữa) |
15 | Trường Mẫu giáo Hoa Mai (Cải tạo cơ sở 2) |
16 | Trường mầm non ấp 9/4 |
17 | Trường Tiểu học Phù Đổng |
18 | Trường Tiểu học Kim Đồng |
19 | Trường Tiểu học Hưng Lộc |
20 | Trường Tiểu học Xuân Thạnh |
21 | Trường Tiểu học Tín Nghĩa |
22 | Trường Tiểu học Bán trú Gia Tân 3 |
23 | Trường THCS Lý Tự Trọng (Trường chuẩn) |
24 | Trường THCS Thăng Long |
25 | Trường THCS Gia Kiệm |
26 | Trường THCS Trần Phú |
27 | Trường THCS Gia Tân 3 |
28 | Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu |
29 | Trường THCS Hùng Vương (Cải tạo Cơ sở 2) |
30 | Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu (Cải tạo sửa chữa) |
31 | Trường THCS Đông Du |
II | Các dự án Hạ tầng văn hóa |
1 | Trung tâm thông tin - triển lãm - sự kiện |
2 | Nâng cấp 02 cổng chào của huyện |
3 | Cải tạo Trung tâm văn hóa xã Xuân Thiện |
4 | Trung tâm Văn hóa xã Gia Kiệm |
5 | Cải tạo sửa chữa trung tâm văn hóa xã Lộ 25 |
6 | Trung tâm văn hóa xã Xuân Thạnh |
7 | Trung tâm văn hóa xã Bàu Hàm 2 |
8 | Cải tạo sửa chữa trung tâm văn hóa xã Gia tân 3 |
9 | Trùng tu Đình Hưng Lộc |
C | CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, NGHĨA TRANG |
1 | Đầu tư tuyến đường vào khu xử lý rác thải Quang Trung |
2 | Khu xử lý chất thải Quang Trung |
3 | Xây dựng nghĩa trang Quang Trung |
D | CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ |
1 | Xây dựng khu dân cư A1 - C1 tại xã Xuân Thạnh |
- 1Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020”
- 2Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 3Quyết định 3809/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Khoản 1, Mục II, Điều 1, Quyết định 2775/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành y tế tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
- 4Quyết định 2105/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020”
- 5Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Quyết định 3809/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Khoản 1, Mục II, Điều 1, Quyết định 2775/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành y tế tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
- 8Quyết định 734/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2105/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 4397/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai đến năm 2020
- Số hiệu: 4397/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Đinh Quốc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra