Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2020/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2021 và thay thế Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
1. Quy chế này quy định một số nội dung quản lý nhà nước, phối hợp quản lý về cụm công nghiệp (trừ cụm công nghiệp tập trung thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh) giữa các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Các nội dung về công tác quản lý nhà nước có liên quan đến cụm công nghiệp chưa quy định trong Quy chế này, được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
1. Chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp: các đơn vị sự nghiệp công lập, các đơn vị được giao nhiệm vụ là chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; các doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
2. Đơn vị, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
3. Các cơ quan nhà nước, đơn vị có liên quan đến hoạt động quản lý cụm công nghiệp.
Điều 3. Nguyên tắc và phương thức quản lý
1. Nguyên tắc:
a) Bảo đảm sự thống nhất trách nhiệm quản lý của các sở, ngành, địa phương để nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp.
b) Thực hiện cơ chế quản lý thống nhất từ một đầu mối, khắc phục tình trạng ách tắc do chồng chéo gây phiền hà cho chủ đầu tư và doanh nghiệp.
c) Các doanh nghiệp thực hiện đầu tư, triển khai dự án và hoạt động trong cụm công nghiệp chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật; đồng thời tuân thủ, thực hiện theo đúng Quy chế này.
2. Phương thức:
Tùy theo tính chất, trong quá trình thực hiện sẽ do một cơ quan chủ trì quyết định một hoặc nhiều cơ quan khác phối hợp giải quyết công việc.
a) Đối với cơ quan chủ trì:
- Tổ chức cuộc họp tập trung để lấy ý kiến tham gia của cơ quan phối hợp.
- Gửi văn bản xin ý kiến đến cơ quan phối hợp.
Sau khi cơ quan chủ trì triển khai lấy ý kiến, hướng dẫn, xử lý, kết luận, kiến nghị liên quan đến cụm công nghiệp thì cơ quan chủ trì gửi cho Sở Công Thương 01 (một) bản để tổng hợp thông tin và phối hợp thực hiện.
b) Đối với cơ quan phối hợp:
Có trách nhiệm tham gia góp ý tại cuộc họp và chịu trách nhiệm về ý kiến góp ý của mình. Trường hợp cơ quan phối hợp không thể tham dự cuộc họp thì gửi ý kiến bằng văn bản đến cơ quan chủ trì. Nếu không có ý kiến thì cơ quan phối hợp phải chấp hành nội dung kết luận của cuộc họp.
Khi được hỏi ý kiến, cơ quan phối hợp có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị. Nếu quá thời hạn trên, cơ quan được hỏi ý kiến không có văn bản trả lời thì được xem như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm xử lý nội dung công việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
NỘI DUNG QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP
Điều 4. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách về cụm công nghiệp
1. Xây dựng các quy định và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách về cụm công nghiệp.
a) Ban hành, tổ chức thực hiện phương án phát triển, kế hoạch, chương trình, pháp luật, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
b) Cấp, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy phép, chứng nhận liên quan đến đầu tư, kinh doanh cụm công nghiệp; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu, hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công cộng, tiện ích về cụm công nghiệp.
c) Tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
d) Thanh tra, kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm và vấn đề phát sinh về cụm công nghiệp.
2. Hướng dẫn, phối hợp giải quyết các thủ tục triển khai đầu tư đối với các thủ tục đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
3. Hướng dẫn, hỗ trợ chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp thực hiện lập, phê duyệt Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; lập, phê duyệt phương án phát triển chi tiết xây dựng cụm công nghiệp; lập, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; tổ chức thi công xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và quản lý vận hành, khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật sau khi hoàn thành.
Điều 5. Phương án phát triển cụm công nghiệp
Phương án phát triển cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
Điều 6. Thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
Thành lập, mở rộng cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP.
Điều 7. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1. Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
2. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP và khoản 1, 2 Điều 15, Điều 16, 18 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
3. Quản lý dịch vụ công cộng, tiện ích thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
4. Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
5. Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
Điều 8. Đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 22, 23 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
2. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 27, 32 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
3. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
Điều 9. Công tác thanh tra, kiểm tra
Công tác thanh tra, kiểm tra thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26, khoản 4 Điều 33 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và các quy định pháp luật về công tác thanh tra, kiểm tra.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện phương án phát triển công nghiệp, quy định, quy chế, các chính sách, chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật, dự toán kinh phí hoạt động phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan thực hiện các thủ tục triển khai đầu tư sản xuất kinh doanh theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định.
4. Thực hiện các quyền hạn, trách nhiệm theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung:
a) Tham mưu bổ sung, điều chỉnh, tích hợp phương án phát triển cụm công nghiệp vào quy hoạch kinh tế - xã hội tỉnh theo quy định và phân cấp quản lý.
b) Xây dựng kế hoạch huy động, bố trí các nguồn vốn ngân sách hàng năm, trung hạn và nguồn vốn khác để đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, các sở, ngành và địa phương đề xuất các cơ chế, chính sách phát triển cụm công nghiệp; chính sách hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp do ngân sách địa phương đảm bảo; đề xuất, hướng dẫn, quản lý thực hiện đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy chế này theo khả năng cân đối ngân sách địa phương và quy định của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư trong cụm công nghiệp; kiểm tra xác nhận việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và kiểm tra xác nhận Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với các dự án trong cụm công nghiệp.
2. Hướng dẫn các doanh nghiệp lập thủ tục giao đất, thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong cụm công nghiệp; các thủ tục đăng ký thế chấp, góp vốn hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Chủ trì kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định về đất đai, môi trường, tài nguyên nước trong cụm công nghiệp.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm tra trật tự xây dựng; chất lượng công trình xây dựng và an toàn vệ sinh lao động, bảo hộ lao động của các dự án trong cụm công nghiệp theo kế hoạch kiểm tra được duyệt hoặc đột xuất.
2. Chủ trì thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Chủ trì, phối hợp Sở Công Thương thực hiện công tác quản lý về khoa học và công nghệ đối với các doanh nghiệp cụm công nghiệp (về công nghệ, chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng,…).
2. Thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ các dự án đầu tư mới hoặc thay đổi công nghệ đầu tư.
3. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ (hợp đồng chuyển giao công nghệ, phần chuyển giao công nghệ) theo thẩm quyền.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp trong các cụm công nghiệp thực hiện các quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội và an toàn, vệ sinh lao động; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội và an toàn, vệ sinh lao động đối với các doanh nghiệp trong các cụm công nghiệp.
2. Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tiến hành điều tra các vụ tai nạn lao động làm chết người hoặc làm từ 02 người bị thương nặng trở lên (nếu có). Phối hợp giải quyết tranh chấp lao động tập thể và đình công không theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định trong các cụm công nghiệp.
3. Thực hiện chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại giấy phép lao động và đề nghị cơ quan công an trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong các cụm công nghiệp mà không có giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Hướng dẫn, cấp phép thi công đấu nối giao thông các tuyến đường cụm công nghiệp vào đường giao thông đang khai thác thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định; hướng dẫn thủ tục đề nghị cấp phép thi công đấu nối giao thông các tuyến đường cụm công nghiệp vào các tuyến đường do Trung ương quản lý. Phối hợp góp ý thẩm định quy hoạch hạ tầng giao thông trong cụm công nghiệp.
2. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch đầu tư hoặc kêu gọi đầu tư xây dựng các công trình giao thông phục vụ phát triển cụm công nghiệp.
Điều 18. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn về tổ chức, hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập được giao nhiệm vụ là chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp huyện làm chủ đầu tư.
Điều 19. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với Sở Công Thương trong việc lập quy hoạch, xây dựng cơ chế chính sách phát triển cụm công nghiệp làng nghề.
Điều 20. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Chủ trì thực hiện tốt chức năng quản lý về an ninh trật tự, đấu tranh phòng chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật, phát động và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong các cụm công nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh trật tự trong các cụm công nghiệp.
2. Chủ trì, thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các doanh nghiệp. Khi có sự cố xảy ra phối hợp huy động mọi nguồn lực phòng cháy, chữa cháy nhằm hỗ trợ tối đa cho công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật, huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức về phòng cháy và chữa cháy cho các doanh nghiệp. Phối hợp tổ chức diễn tập các phương án phòng cháy chữa cháy tại các cụm công nghiệp.
4. Tham gia thẩm định về an ninh trật tự đối với các dự án đầu tư vào cụm công nghiệp; xem xét kiến nghị không cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các nhà đầu tư năng lực tài chính yếu, có “Lịch sử” nợ lương, chậm tiến độ, có dấu hiệu gây mất an ninh, trật tự.
Điều 21. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
1. Chủ trì tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, giải quyết các vướng mắc cho doanh nghiệp trong các cụm công nghiệp về chính sách, pháp luật về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách Nhà nước; thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về thuế theo quy định.
2. Cung cấp kết quả thu, nộp ngân sách Nhà nước của các doanh nghiệp trong các cụm công nghiệp, thông tin các doanh nghiệp trong các cụm công nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo đề nghị của Sở Công Thương; kịp thời cung cấp thông tin cho Sở Công Thương danh sách các doanh nghiệp cưỡng chế thuế, doanh nghiệp vi phạm pháp luật về thuế để phối hợp xử lý.
3. Hướng dẫn ưu đãi các chính sách thuế đối với các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Trách nhiệm của Cục Thống kê tỉnh
1. Chủ trì hỗ trợ hướng dẫn tập huấn nghiệp vụ về thống kê cho các doanh nghiệp trong các cụm công nghiệp.
2. Tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 23. Trách nhiệm của Bảo hiểm Xã hội tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan nắm chắc đầu mối các đơn vị, số lượng lao động; tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp tại các doanh nghiệp trong các cụm công nghiệp.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương thông báo tình hình thu, nộp và các hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Hướng dẫn, phối hợp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm quốc phòng an ninh trong quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 25. Trách nhiệm của Công ty Điện lực Hậu Giang
1. Đảm bảo cung cấp đủ nguồn điện và chất lượng điện tới vị trí thỏa thuận mua bán điện của cụm công nghiệp hoặc nhà máy của các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp theo quy định của Luật Điện lực và các quy định khác có liên quan.
2. Thực hiện đúng các quy định hiện hành về hợp đồng mua, bán điện, điều tiết điện, trình tự và thời hạn giải quyết các đề nghị về phát triển nguồn điện, cấp điện cho các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động sản xuất trong cụm công nghiệp.
3. Kịp thời giải quyết các đề nghị, phản ánh của doanh nghiệp về chất lượng điện, cải tạo, nâng cấp lưới điện.
Điều 26. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức lập quy hoạch xây dựng các cụm công nghiệp trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định.
2. Thực hiện cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình nằm trong cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Đề nghị phương án phát triển, thành lập, mở rộng cụm công nghiệp trên địa bàn; đảm bảo các điều kiện cần thiết cho Trung tâm phát triển cụm công nghiệp hoặc Ban Quản lý cụm công nghiệp cấp huyện hoạt động hiệu quả.
4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan chuyên môn trực thuộc hỗ trợ thực hiện các nội dung:
a) Công tác thu hồi đất, thuê đất, đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư, nhà ở công nhân, thủ tục triển khai đầu tư vào cụm công nghiệp.
b) Tổ chức lập, phê duyệt phương án phát triển chi tiết xây dựng cụm công nghiệp trên địa bàn trước khi thu hút, di dời các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đầu tư vào trong cụm công nghiệp. Nội dung phương án phát triển chi tiết phải phù hợp với Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, có bố trí hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường phù hợp với ngành nghề hoạt động của cụm công nghiệp và quy định về xử lý và xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
5. Đầu mối tiếp nhận, giải quyết hoặc phối hợp, đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tư vào trong cụm công nghiệp:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xây dựng kế hoạch sử dụng đất, thu hồi đất hàng năm; tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi, giao đất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tổ chức thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về phương án phát triển, bố trí quỹ đất ở vị trí phù hợp trên địa bàn để xây dựng nhà ở cho người lao động trong các cụm công nghiệp.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan giải quyết tồn tại, phát sinh trong quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng và xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp.
c) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn tổ chức cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các hợp tác xã, các cơ sở, hộ kinh doanh và cá nhân đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp; thực hiện xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường theo thẩm quyền.
d) Chủ trì phối hợp với chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp đề nghị quy hoạch, thành lập, mở rộng cụm công nghiệp trên địa bàn theo quy định.
đ) Phối hợp với Công an tỉnh đảm bảo phương án, công tác phòng cháy, chữa cháy; đảm bảo an ninh, trật tự cho hoạt động của cụm công nghiệp đóng trên địa bàn.
e) Theo dõi việc đầu tư xây dựng của các dự án thứ cấp trong cụm công nghiệp; kiểm tra hồ sơ xây dựng của dự án thứ cấp, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì phải thông báo ngay cho Sở Công Thương và chủ đầu tư cụm công nghiệp.
g) Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn, trong đó Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện là đầu mối tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cụm công nghiệp.
6. Kiểm tra trật tự xây dựng; chất lượng công trình xây dựng và an toàn vệ sinh lao động, bảo hộ lao động của các dự án.
Điều 27. Trách nhiệm của Chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1. Thực hiện các quyền theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
2. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư số 28/2020/TT-BCT.
Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
1. Thực hiện các quyền theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
2. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
3. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 29. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Khen thưởng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
2. Xử lý vi phạm thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
1. Các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư số 28/2020/TT-BCT.
2. Các chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Thông tư số 28/2020/TT-BCT.
3. Các phòng, ban chuyên môn quản lý công thương thuộc UBND cấp huyện thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 9 Thông tư số 28/2020/TT-BCT.
4. Sở Công Thương thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 9 Thông tư số 28/2020/TT-BCT.
5. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan, định kỳ hàng năm trước ngày 30 tháng 11 báo cáo việc thực hiện Quy chế này về Sở Công Thương; Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
1. Sở Công Thương có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quy chế này.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Quy chế này triển khai thực hiện theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương) để xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
- 1Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3Quyết định 27/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 104/2005/QĐ-UBT về Quy chế quản lý khu, cụm, điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 07/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 16 Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND
- 5Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 08/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 24/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 27/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 10Quyết định 27/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 104/2005/QĐ-UBT về Quy chế quản lý khu, cụm, điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 07/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 16 Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND
- 12Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 13Thông tư 28/2020/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành
- 14Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Quyết định 08/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16Quyết định 24/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 17Quyết định 27/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 43/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 43/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trương Cảnh Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra