Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2015/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 16 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu; Quyết định số 63/2014/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 951/TTr-STNMT ngày 19 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CÁC CẢNG, CƠ SỞ, DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Quy định này quy định về việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
1. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động về khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên đất liền và vùng biển tỉnh Quảng Bình bao gồm các cảng, cơ sở, dự án.
2. Quy định này áp dụng cho Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền liên quan đến việc thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 3. Thời điểm lập, trình thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải được lập trước khi triển khai dự án. Chủ các cảng, cơ sở, dự án trình nộp Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12, Điều 13 Quy định này để thẩm định, phê duyệt.
2. Các cảng, cơ sở, dự án quy định tại Khoản 1 Điều 12 và Khoản 1 Điều 13 Quy định này đã hoạt động trước thời điểm Quy định này có hiệu lực, thì trong thời hạn tối đa là 06 (sáu) tháng, kể từ ngày Quy định này có hiệu lực phải xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
Điều 4. Nội dung thẩm định của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Tính cơ sở pháp lý của Kế hoạch.
2. Tính chính xác của Kế hoạch.
3. Tính khả thi của Kế hoạch.
Điều 5. Hồ sơ thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh
a) Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản chính) (theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quy định này);
b) Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (10 bản) (theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 kèm theo Quy định này).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3. Cách thức thực hiện:
Chủ cơ sở thuộc đối tượng quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một cửa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
1. Quy trình tiếp nhận hồ sơ:
a) Bộ phận một cửa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp thì Bộ phận tiếp nhận sẽ kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả tại Bộ phận một cửa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường sau đó chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn (Chi cục Biển và Hải đảo) trong phạm vi 01 (một) ngày làm việc; nếu hồ sơ chưa đầy đủ sẽ gửi trả hồ sơ và hướng dẫn cho người nộp biết.
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp rồi gửi qua đường bưu điện, sau đó chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn (Chi cục Biển và Hải đảo) trong phạm vi 01 (một) ngày làm việc; nếu hồ sơ chưa đầy đủ sẽ gửi trả hồ sơ và có văn bản hướng dẫn cho người nộp gửi qua đường bưu điện.
b) Chi cục Biển và Hải đảo tiến hành rà soát về sự hợp lệ của nội dung hồ sơ. Trường hợp nội dung hồ sơ không hợp lệ thì trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản trả hồ sơ để chủ các cảng, cơ sở, dự án hoàn thiện.
2. Thời hạn và quy trình thẩm định hồ sơ:
a) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh (Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), tổ chức kiểm tra thực tế (nếu cần thiết) và tổ chức họp thẩm định.
b) Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc họp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết luận của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh cho chủ các cảng, cơ sở, dự án.
c) Trên cơ sở thông báo kết luận của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, chủ các cảng, cơ sở, dự án có trách nhiệm thực hiện một trong các công việc sau: Xây dựng lại Kế hoạch (trong trường hợp Kế hoạch không được thông qua) và nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định lại (thủ tục và thời hạn thẩm định như thẩm định Kế hoạch lần đầu); chỉnh sửa, bổ sung lại Kế hoạch (trong trường hợp Kế hoạch được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung) và nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường kèm theo văn bản giải trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo kết luận của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh; nộp lại Kế hoạch cho Sở Tài nguyên và Môi trường (trong trường hợp Kế hoạch được thông qua mà không cần chỉnh sửa).
d) Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Kế hoạch được thông qua nhưng không phải chỉnh sửa bổ sung hoặc kể từ ngày nhận được Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã chỉnh sửa, bổ sung kèm theo văn bản giải trình (đối với trường hợp Kế hoạch được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung), Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. Trường hợp Kế hoạch đã chỉnh sửa, bổ sung nhưng chưa đáp ứng các yêu cầu của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản yêu cầu chủ các cảng, cơ sở, dự án tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung.
đ) Thời gian nêu trên không tính thời gian chủ các cảng, cơ sở, dự án phải chỉnh sửa, bổ sung Kế hoạch theo ý kiến của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
3. Phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu:
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản chính);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản giấy và bản số);
- Biên bản họp thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (01 bản chính);
- Văn bản của chủ cơ sở giải trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo kết luận của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh đối với trường hợp Kế hoạch được thông qua nhưng phải chỉnh sửa, bổ sung (01 bản chính);
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án đã được chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (05 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
c) Thời gian phê duyệt và trả kết quả:
- Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch, Bộ phận một cửa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường lưu hồ sơ và trả kết quả gồm: 01 Quyết định phê duyệt và 01 bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được Ủy ban nhân dân tỉnh xác nhận.
Điều 7. Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh do Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường làm Chủ tịch Hội đồng.
Tùy theo mức độ, tính chất, quy mô của từng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, Hội đồng thẩm định cấp tỉnh có thể mời thêm các thành phần là chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực dầu khí, hàng hải, môi trường, phòng cháy chữa cháy, tìm kiếm cứu nạn hoặc đại diện Lãnh đạo Trung tâm Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Bắc, Trung tâm Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Trung tham gia Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực Hội đồng có trách nhiệm cử cán bộ làm Thư ký Hội đồng.
Điều 8. Phương thức hoạt động của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh
1. Trường hợp tổ chức họp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh:
a) Hội đồng thẩm định cấp tỉnh chỉ được tiến hành họp khi có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số thành viên. Chỉ những thành viên tham gia họp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh mới được biểu quyết thông qua Kế hoạch. Các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh không tham gia cuộc họp thẩm định có trách nhiệm gửi bản nhận xét của mình bằng văn bản cho Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (thông qua Thư ký Hội đồng).
b) Tài liệu phục vụ cuộc họp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh phải được Chi cục Biển và Hải đảo - Sở Tài nguyên và Môi trường gửi đến các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, trước ngày tổ chức cuộc họp.
c) Thành viên Hội đồng có trách nhiệm: Gửi bản nhận xét của mình cho cơ quan thường trực Hội đồng ít nhất là 01 (một) ngày trước ngày họp Hội đồng; tại cuộc họp các thành viên Hội đồng thảo luận về Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, những vấn đề khác có liên quan đến nội dung Kế hoạch. Chủ tịch Hội đồng kết luận những nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đạt hoặc chưa đạt yêu cầu trên cơ sở ý kiến của ít nhất 2/3 (hai phần ba) thành viên có mặt thông qua.
d) Thư ký Hội đồng thẩm định cấp tỉnh có trách nhiệm ghi biên bản cuộc họp. Biên bản cuộc họp phải được Chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng ký.
2. Trường hợp không tổ chức họp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh:
Trong trường hợp không tổ chức họp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, Chi cục Biển và Hải đảo - Sở Tài nguyên và Môi trường (cơ quan thường trực Hội đồng) gửi tài liệu cho các thành viên Hội đồng ngay sau khi có Quyết định thành lập Hội đồng; trong thời hạn không quá 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng gửi tài liệu, các thành viên Hội đồng có trách nhiệm gửi ý kiến nhận xét của mình về cho Thư ký Hội đồng. Thư ký hội đồng có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến của thành viên Hội đồng, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
a) Trường hợp Kế hoạch được ít nhất 2/3 (hai phần ba) thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thông qua nhưng phải chỉnh sửa, bổ sung thì trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc (sau khi kết thúc Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), Chi cục Biển và Hải đảo tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản đề nghị chủ các cảng, cơ sở, dự án chỉnh sửa Kế hoạch. Chủ các cảng, cơ sở, dự án phải có trách nhiệm gửi lại bản Kế hoạch đã chỉnh sửa cho Sở Tài nguyên và Môi trường sau 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày chủ các cảng, cơ sở, dự án nhận được văn bản đề nghị chỉnh sửa của Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Trường hợp Kế hoạch được các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh thông qua, không phải chỉnh sửa, bổ sung thì trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc (sau khi kết thúc Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), Chi cục Biển và Hải đảo tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ đề nghị UBND tỉnh xem xét phê duyệt Kế hoạch. Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, sau khi nhận hồ sơ đề nghị xem xét phê duyệt Kế hoạch của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt Kế hoạch.
a) Văn bản của Chủ cơ sở đề nghị thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản chính) (theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quy định này);
b) Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (08 bản chính) (theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 kèm theo Quy định này).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3. Cách thức thực hiện:
Chủ cảng, cơ sở, dự án thuộc đối tượng quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
1. Quy trình tiếp nhận hồ sơ:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp thì Bộ phận tiếp nhận sẽ kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả tại Bộ phận trả kết quả thuộc UBND cấp huyện, sau đó chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn (Phòng Tài nguyên và Môi trường) trong phạm vi 01 (một) ngày làm việc; nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ sẽ gửi trả hồ sơ và hướng dẫn cho người nộp biết.
- Trường hợp hồ sơ được nộp qua đường bưu điện: Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp rồi gửi qua đường bưu điện, sau đó chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn (Phòng Tài nguyên và Môi trường) trong phạm vi 01 (một) ngày làm việc; nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ sẽ gửi trả hồ sơ và có văn bản hướng dẫn cho người nộp gửi qua đường bưu điện.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường tiến hành rà soát về sự hợp lệ của nội dung hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực tế (nếu cần thiết). Trường hợp nội dung hồ sơ không hợp lệ thì trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ phải thông báo rõ bằng văn bản, trả hồ sơ để chủ các cảng, cơ sở, dự án hoàn thiện.
2. Thời hạn và quy trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo trình tự sau:
a) Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ và xin ý kiến bằng văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn, các phòng chuyên môn gồm: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc Phòng Quản lý đô thị), Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Ban Chỉ huy Quân sự huyện. Ngoài ra, Phòng Tài nguyên và Môi trường có thể xin ý kiến của các chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực dầu khí, môi trường, phòng cháy chữa cháy (nếu cần thiết). Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày gửi hồ sơ, các sở, ban, ngành, các phòng chuyên môn nêu trên có trách nhiệm gửi ý kiến nhận xét về Phòng Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
b) Trường hợp Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định thông qua nhưng phải chỉnh sửa, bổ sung thì trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường phải ban hành văn bản yêu cầu chủ cơ sở chỉnh sửa Kế hoạch; trường hợp Kế hoạch được thẩm định thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung thì trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu trình UBND cấp huyện phê duyệt Kế hoạch.
c) Thời gian nêu trên không tính thời gian chủ cảng, cơ sở, dự án chỉnh sửa, bổ sung Kế hoạch theo ý kiến thẩm định của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
d) Trường hợp Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu không được thông qua thì trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do gửi chủ cảng, cơ sở, dự án biết.
3. Phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu:
- Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường đề nghị UBND cấp huyện phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản chính);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (01 bản chính);
- Văn bản thẩm định của Phòng Tài nguyên và Môi trường (01 bản chính);
- Văn bản của Chủ cơ sở giải trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp Kế hoạch phải chỉnh sửa, bổ sung (01 bản chính);
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được chỉnh sửa, bổ sung theo văn bản thẩm định của Phòng Tài nguyên và Môi trường (05 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
c) Thời gian phê duyệt và trả kết quả:
Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp huyện xem xét ban hành Quyết định phê duyệt và xác nhận vào bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của chủ các cảng, cơ sở, dự án. Phòng Tài nguyên và Môi trường lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện lưu và trả kết quả gồm: 01 Quyết định phê duyệt, 01 bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được UBND cấp huyện xác nhận.
Điều 11. Quy định đối với các cơ sở, dự án dầu khí ngoài khơi
1. Các cơ sở, dự án dầu khí ngoài khơi có nguy cơ ảnh hưởng đến vùng biển tỉnh Quảng Bình, khi xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải xin ý kiến của UBND tỉnh Quảng Bình trước khi trình Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thẩm định và trình Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn phê duyệt. Các cơ sở, dự án dầu khí ngoài khơi khi xin ý kiến của UBND tỉnh phải gửi văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu kèm dự thảo Kế hoạch về Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản có ý kiến đối với Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án.
Thời hạn để UBND tỉnh có ý kiến đối với Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở, dự án dầu khí ngoài khơi không vượt quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ đầy đủ từ các chủ cơ sở, dự án.
THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 12. Thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các trường hợp sau:
1. Các cảng, cơ sở, dự án có hoạt động về khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên đất liền và vùng biển tỉnh Quảng Bình trừ trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 13 Quy định này phải xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu để trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 13. Thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là UBND cấp huyện) phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở kinh doanh xăng, dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền (dưới 20 tấn) tại địa phương mình.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp UBND cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trước khi trình UBND cấp huyện phê duyệt.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN VÀ CÁC TỔ CHỨC CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn các cảng, cơ sở, dự án xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo Quy định này và phù hợp với Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của tỉnh đã được phê duyệt.
2. Phổ biến, hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn toàn tỉnh.
3. Hướng dẫn UBND cấp huyện phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, đôn đốc và xử lý hoặc đề nghị xử lý đối với các cảng, cơ sở, dự án vi phạm Quy định này theo quy định.
5. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Quy định này về UBND tỉnh.
Điều 15. Trách nhiệm của các sở, ngành có liên quan
1. Triển khai thực hiện Quy định này trong phạm vi quản lý ngành.
2. Tham gia Hội đồng thẩm định cấp tỉnh Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án tại Quy định này; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các địa phương kiểm tra, đôn đốc các cảng, cơ sở, dự án xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nhằm ngăn ngừa, hạn chế tối đa khả năng xảy ra sự cố tràn dầu.
Điều 16. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố, thị xã
1. Tham gia Hội đồng thẩm định cấp tỉnh Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án tại Quy định này.
2. Báo cáo kết quả phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tại địa phương mình về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của tỉnh.
3. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Quy định này của địa phương về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
Điều 17. Trách nhiệm của các cảng, cơ sở, dự án
1. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả sau khi được phê duyệt; sẵn sàng tham gia vào hoạt động chung ứng phó sự cố tràn dầu theo sự điều động, chỉ huy thống nhất của cơ quan có thẩm quyền.
2. Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư, xây dựng như thay đổi quy mô đầu tư, thay đổi thiết kế dẫn đến thay đổi nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê duyệt, cảng, cơ sở, dự án phải báo cáo cơ quan đã phê duyệt Kế hoạch và chỉ được thực hiện những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
3. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải được lưu trữ tại trụ sở làm việc của cảng, cơ sở, dự án.
4. Kịp thời báo cáo sự cố tràn dầu đã xảy ra; định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện, cập nhật các nội dung trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu lồng ghép vào nội dung báo cáo giám sát môi trường định kỳ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 18. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quy định này trên địa bàn tỉnh. Hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo UBND tỉnh.
Điều 19. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, giải quyết./.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | (Địa danh), ngày … tháng … năm ..... |
Kính gửi: | - UBND tỉnh Quảng Bình; |
Chúng tôi là: (1), chủ cảng, cơ sở, dự án (2)
- Địa điểm cơ sở:…;
- Địa chỉ liên hệ:…;
- Điện thoại:...; Fax:...; E-mail:...
Xin gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường hồ sơ gồm:
(Thành phần hồ sơ và số lượng từng loại)
- ………………………………………………………..
- ………………………………………………………..
- ………………………………………………………..
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án.
Nơi nhận: | (3) |
Ghi chú:
(1) Chủ cảng, cơ sở, dự án;
(2) Tên đầy đủ của cảng, cơ sở, dự án;
(3) Đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | (Địa danh), ngày … tháng … năm ..... |
Kính gửi:…………..(3)........................
Chúng tôi là: (1), chủ cơ sở (2);
- Địa điểm cơ sở:…;
- Địa chỉ liên hệ:…;
- Điện thoại:...; Fax:...; E-mail:...
Xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
(Thành phần hồ sơ và số lượng từng loại)
- ……………………………………………………….
- ……………………………………………………….
- ……………………………………………………….
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án.
Nơi nhận: | (4) |
Ghi chú:
(1) Chủ cơ sở;
(2) Tên đầy đủ của cơ sở;
(3) UBND huyện/thị xã/thành phố;
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở.
ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
1. MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA
(Tên cơ quan chủ quản)
(Chủ cơ sở)
KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
của (1)
CHỦ CƠ SỞ (*) (Đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ký, ghi họ tên, đóng dấu) | ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*) |
Tháng ... năm .....
Ghi chú:
(1): Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở;
(*): Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
2. CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
- Mục lục
- Danh mục chữ viết tắt (nếu có)
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu tổng quan cảng, cơ sở, dự án
1.1.1. Thông tin về cảng, cơ sở, dự án
- Tên cảng, cơ sở, dự án:
- Người đại diện:
- Địa chỉ:
- Điện thoại - Fax:
- Thông tin khác có liên quan (nếu có):
1.1.2. Thông tin về hoạt động sản xuất, kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án
- Liệt kê các hoạt động được phép kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu;
- Liệt kê các đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu.
1.2. Giới thiệu về các đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu
1.2.1. Đối tượng thứ nhất, bao gồm các thông tin sau:
- Tên, vị trí:
- Quy mô, đặc điểm.
- Các loại dầu hiện có.
- Quy trình (nguyên tắc), công nghệ hoạt động.
- Sơ đồ, hình ảnh mô tả.
- Mô tả đối tượng, khu vực xung quanh.
- Đặc điểm điều kiện tự nhiên (mô tả ngắn gọn):
+ Đặc điểm chế độ thủy văn, bão ảnh hưởng tới quá trình dầu tràn;
+ Đặc điểm địa hình, đường bờ khu vực nghiên cứu.
- Thông tin khác có liên quan (nếu có).
1.2.2. Đối tượng thứ n: Thông tin giống đối tượng thứ nhất.
(Đối với các đối tượng giống nhau về đặc điểm điều kiện tự nhiên thì chỉ mô tả cho một đối tượng).
CHƯƠNG 2. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.1. Mục đích, đối tượng
2.2. Phạm vi
- Phạm vi triển khai Kế hoạch.
- Quy mô tràn dầu cơ sở tự ứng phó (nêu rõ lượng dầu tràn).
- Quy mô tràn dầu cơ sở cần đến sự trợ giúp bên ngoài.
2.3. Cơ sở pháp lý
- Cơ sở pháp lý của cảng, cơ sở, dự án;
- Cơ sở pháp lý có liên quan đến hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN NGUY CƠ TRÀN DẦU
3.1. Thống kê các sự cố tràn dầu đã xảy ra của cảng, cơ sở, dự án
3.2. Các nguồn tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu
- Đánh giá các nguy cơ có thể gây ra sự cố tràn dầu trong quá trình sản xuất, kinh doanh của cảng, cơ sở, dự án.
- Phân tích nguyên nhân, tính toán lượng dầu tràn đối với từng nguy cơ gây sự cố tràn dầu.
3.3. Khu vực chịu tác động bởi sự cố tràn dầu
Dự báo những khu vực có khả năng chịu tác động bởi sự cố tràn dầu và mức độ ảnh hưởng.
CHƯƠNG 4. TRANG THIẾT BỊ, NHÂN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
4.1. Công trình và trang thiết bị ứng phó
4.1.1. Công trình và trang thiết bị ứng phó hiện có
4.1.1.1. Đối với kho, bể chứa dầu
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.2. Đối với nhà máy, trạm xử lý, tái chế chất thải, nước thải nhiễm dầu
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.3. Đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.4. Đối với cảng, bến:
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.5. Đối với cơ sở có các tàu vận chuyển kinh doanh xăng dầu (tổng dung tích dưới 150 tấn), tàu vận chuyển hàng hóa (tổng dung tích dưới 400 tấn), tàu du lịch, tàu cá:
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng của các thiết bị hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.6. Đối với phương tiện vận chuyển xăng dầu trên đất liền
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật các thiết bị đối với từng phương tiện vận chuyển xăng dầu trên đất liền theo quy định về đăng ký, đăng kiểm và bảo vệ môi trường.
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.7. Đối tượng khác
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có.
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.2. Kế hoạch đầu tư trang thiết bị và công trình ứng phó sự cố tràn dầu
- Chủ cơ sở căn cứ vào vị trí có nguy cơ và lượng dầu tràn đã được tính toán (tại Mục 3.2) và đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng trang thiết bị, công trình ứng phó sự cố tràn dầu hiện có (tại Mục 4.1.1) để lên kế hoạch đầu tư, trang sắm thiết bị.
- Cảng, cơ sở, dự án cần nêu rõ thời gian hoàn thành việc đầu tư, trang sắm thiết bị.
4.2. Nhân lực tham gia ứng phó sự cố tràn dầu
4.2.1. Nhân lực ứng phó của cảng, cơ sở, dự án
4.2.1.1. Ban Chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu), bao gồm các thông tin sau: Họ và tên; chức danh trong Công ty; chức danh trong Ban Chỉ huy (Trưởng ban, phó ban, ủy viên…); số điện thoại (di động);
- Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy (trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên).
4.2.1.2. Đội ứng phó sự cố tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu), bao gồm các thông tin sau: Họ và tên, chức danh trong cơ sở, chức danh trong Đội (Đội trưởng, đội phó, đội viên), số điện thoại (di động)
- Chức năng, nhiệm vụ của Đội ứng phó sự cố tràn dầu.
- Chủ cảng, cơ sở, dự án phải có Quyết định thành lập Ban Chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo bản Kế hoạch.
4.2.2. Nhân lực đề nghị ứng phó bên ngoài
Trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu vượt khả năng tự ứng phó của chủ cơ sở; Chủ cơ sở phải có sự hỗ trợ ứng phó từ các cơ quan, tổ chức bên ngoài (lập biểu bao gồm các thông tin: Tên cơ quan, tổ chức, địa chỉ, số điện thoại, fax).
CHƯƠNG 5. QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
5.1. Triển khai ứng phó sự cố tràn dầu
5.1.1. Xử lý thông tin và báo cáo, thông báo về sự cố tràn dầu
5.1.1.1. Xử lý thông tin:
- Khi nhận được thông tin báo cáo về sự cố tràn dầu, Ban Chỉ huy phải thực hiện xử lý thông tin gồm các nội dung sau:
+ Đánh giá tính xác thực của thông tin về sự cố;
+ Sơ bộ đánh giá tính chất, phạm vi, mức độ và hậu quả có thể của sự cố;
+ Chỉ đạo Đội ứng phó triển khai phương án, biện pháp ứng phó khẩn cấp với tình huống theo phương châm 4 tại chỗ (chỉ huy tại chỗ, nhân lực tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ).
5.1.1.2. Báo cáo, thông báo về sự cố tràn dầu
- Báo cáo, thông báo đến các cơ quan có chức năng về tình hình xử lý thông tin và các biện pháp triển khai phối hợp ứng phó cụ thể và các đề xuất kiến nghị.
- Thông báo với cơ quan, đơn vị đã ký kết hợp đồng hỗ trợ ứng phó trong hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có).
- Thông báo cho đơn vị có khả năng hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu (đối với sự cố vượt quá khả năng tự ứng phó của cảng, cơ sở, dự án).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp.
- Thông báo cho các cơ quan, đơn vị và người dân trong vùng, khu vực bị ảnh hưởng hoặc có khả năng bị ảnh hưởng về sự cố tràn dầu để chủ động ứng phó, khắc phục
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị và người dân có khả năng bị ảnh hưởng bởi sự cố tràn dầu (nếu có).
5.1.1.3. Báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu đối với cơ quan chức năng
- Báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu.
1. Báo cáo ban đầu sự cố tràn dầu: Thực hiện khi phát hiện về sự cố tràn dầu;
2. Các báo cáo sự cố tràn dầu tiếp theo: Thực hiện định kỳ hàng ngày trong quá trình ứng phó sự cố tràn dầu;
3. Báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu: Thực hiện khi kết thúc các hoạt động ứng phó;
4. Báo cáo tổng hợp sự cố tràn dầu: Thực hiện để tổng hợp tình hình ứng phó sự cố tràn dầu từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết thúc các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
5.2. Tổ chức triển khai ứng phó sự cố tràn dầu
5.2.1. Đối với sự cố tràn dầu ở quy mô cảng, cơ sở, dự án tự ứng cứu
- Mô tả cụ thể các hoạt động triển khai ứng phó, trong đó phải làm rõ việc phân công điều động các vị trí ứng phó và nhiệm vụ của từng thành viên thực hiện ứng phó tại hiện trường.
5.2.2. Đối với sự cố tràn dầu vượt quá khả năng tự ứng cứu của cảng, cơ sở, dự án
Mô tả các biện pháp chủ động ứng phó tại chỗ và phương án phối hợp triển khai ứng phó.
5.3. Kết thúc hoạt động ứng phó
- Công tác thu dọn hiện trường sau sự cố, xử lý chất thải thu gom sau sự cố, làm sạch vệ sinh môi trường.
- Tổ chức quan trắc môi trường sau sự cố, dự kiến ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.
- Công tác tài chính thanh toán cho những bên liên quan tham gia hỗ trợ và bồi thường thiệt hại (nếu có).
CHƯƠNG 6. CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
6.1. Cam kết tài chính
Nội dung cam kết tài chính phải được chủ cơ sở thể hiện bằng văn bản kèm theo báo cáo.
6.2. Thủ tục bồi thường thiệt hại
6.2.1. Bồi thường thiệt hại đối với môi trường
6.2.2. Bồi thường thiệt hại về kinh tế
6.2.3. Bồi thường thiệt hại khác có liên quan
6.3. Xác định thiệt hại từ sự cố tràn dầu
CHƯƠNG 7. TẬP HUẤN, DIỄN TẬP, CẬP NHẬT VÀ PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH
7.1. Tập huấn, diễn tập
7.1.1. Kế hoạch tập huấn, diễn tập
- Dự kiến kế hoạch (thời gian, địa điểm, nội dung…)
7.1.2. Dự kiến danh sách các cán bộ nhân viên sẽ được tập huấn, diễn tập theo từng đợt
7.1.3. Những đơn vị, cơ quan tổ chức liên kết đào tạo, tập huấn
7.2. Diễn tập
- Xây dựng tình huống diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu điển hình, tình huống lượng dầu tràn lớn nhất và tình huống có khả năng gây tác động lớn nhất đối với từng đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu (từ khi phát hiện sự cố đến khi kết thúc sự cố, thu dọn hiện trường).
- Kịch bản diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu phải thể hiện cụ thể, phù hợp với vị trí thực tế, phân công rõ vị trí, nhiệm vụ ứng phó của từng thành viên và sơ đồ triển khai.
7.3. Cập nhật và phát triển Kế hoạch
Khi có sự thay đổi nội dung Kế hoạch; Chủ cơ sở sẽ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường và chỉ thay đổi khi có sự chấp thuận của Sở Tài nguyên và Môi trường.
CHƯƠNG 8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
8.1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch
8.2. Thực hiện
- Mô tả trách nhiệm thực hiện của các phòng, ban, đơn vị.
- Mô tả trách nhiệm đơn vị phối hợp ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có).
PHỤ LỤC
1. Hồ sơ pháp lý liên quan đến cảng, cơ sở, dự án;
2. Hồ sơ kỹ thuật liên quan đến cảng, cơ sở, dự án: Sơ đồ mặt bằng, sơ đồ công nghệ; quy trình vận hành, thiết kế kỹ thuật có liên quan…
3. Quyết định thành lập Ban Chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu cảng, cơ sở, dự án;
4. Cam kết đảm bảo tài chính.
ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
1. MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA
(Tên cơ quan chủ quản)
(Chủ cơ sở)
KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
của (1)
CHỦ CƠ SỞ (*) (Đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ký, ghi họ tên, đóng dấu) | ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*) |
Tháng ... năm .....
Ghi chú:
(1): Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở;
(*): Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
2. CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
- Mục lục
- Danh mục chữ viết tắt (nếu có)
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu tổng quan cơ sở
1.1.1. Thông tin về cơ sở
- Tên cơ sở:
- Người đại diện:
- Địa chỉ:
- Điện thoại - Fax:
- Thông tin khác có liên quan (nếu có):
1.1.2. Thông tin về hoạt động sản xuất, kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu của cơ sở
- Liệt kê các hoạt động được phép kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu;
- Liệt kê các đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu.
1.2. Giới thiệu về các đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu
1.2.1. Đối tượng thứ nhất, bao gồm các thông tin sau:
- Tên, vị trí:
- Quy mô, đặc điểm.
- Các loại dầu hiện có.
- Quy trình (nguyên tắc), công nghệ hoạt động.
- Sơ đồ tổng mặt bằng, hình ảnh mô tả.
- Mô tả đối tượng, khu vực xung quanh.
- Thông tin khác có liên quan (nếu có).
1.2.2. Đối tượng thứ n: Thông tin giống đối tượng thứ nhất.
(Đối với các đối tượng giống nhau về Đặc điểm điều kiện tự nhiên thì chỉ mô tả cho một đối tượng).
CHƯƠNG 2. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.1. Mục đích, đối tượng
2.2. Phạm vi
- Phạm vi triển khai Kế hoạch.
- Quy mô tràn dầu cơ sở tự ứng phó (nêu rõ lượng dầu tràn).
- Quy mô tràn dầu cơ sở cần đến sự trợ giúp bên ngoài.
2.3. Cơ sở pháp lý
- Cơ sở pháp lý của cơ sở;
- Cơ sở pháp lý có liên quan đến hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN NGUY CƠ TRÀN DẦU
3.1. Thống kê các sự cố tràn dầu đã xảy ra của cơ sở
3.2. Các nguồn tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu
- Đánh giá các nguy cơ có thể gây ra sự cố tràn dầu trong quá trình sản xuất, kinh doanh của cơ sở.
- Phân tích nguyên nhân, tính toán lượng dầu tràn đối với từng nguy cơ gây sự cố tràn dầu.
3.3. Khu vực chịu tác động bởi sự cố tràn dầu
Dự báo những khu vực có khả năng chịu tác động bởi sự cố tràn dầu và mức độ ảnh hưởng.
CHƯƠNG 4. TRANG THIẾT BỊ, NHÂN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
4.1. Công trình và trang thiết bị ứng phó
4.1.1. Công trình và trang thiết bị ứng phó hiện có
4.1.1.1. Đối với kho, bể chứa dầu
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.2. Đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy mô, vị trí của các công trình hiện có
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy;
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương tiện, biển cảnh báo.
4.1.2. Kế hoạch đầu tư trang thiết bị và công trình ứng phó sự cố tràn dầu
- Cơ sở căn cứ vào vị trí có nguy cơ và lượng dầu tràn đã được tính toán (tại Mục 3.2) và đặc điểm, chức năng, thông số kỹ thuật, số lượng trang thiết bị, công trình ứng phó sự cố tràn dầu hiện có (tại Mục 4.1.1) để lên kế hoạch đầu tư, trang sắm thiết bị.
- Cơ sở cần nêu rõ thời gian hoàn thành việc đầu tư, trang sắm thiết bị.
* Ghi chú: Cơ sở phải đầu tư hoặc hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó tương ứng với khả năng tràn dầu có thể xảy ra.
4.2. Nhân lực tham gia ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở
4.2.1. Nhân lực ứng phó của cơ sở
4.2.1.1. Ban Chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu), bao gồm các thông tin sau: Họ và tên, chức danh trong Công ty, chức danh trong Ban Chỉ huy (Trưởng ban, phó ban, ủy viên …), số điện thoại (di động),
- Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy (trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên).
4.2.1.2. Đội ứng phó sự cố tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu), bao gồm các thông tin sau: Họ và tên, chức danh trong cơ sở, chức danh trong Đội (Đội trưởng, đội phó, đội viên), số điện thoại (di động)
- Chức năng, nhiệm vụ của Đội ứng phó sự cố tràn dầu.
Lưu ý:
+ Đối với cơ sở có nhiều đối tượng phải lập Kế hoạch và các đối tượng này phân bổ tại nhiều địa điểm khác nhau, không thuận tiện trong công tác ứng phó thì mỗi đối tượng phải có 01 Đội ứng phó riêng; Đội trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý chung cao nhất tại đối tượng phải lập kế hoạch như: Cửa hàng trưởng, quản đốc, xí nghiệp...
+ Chủ cơ sở phải có Quyết định thành lập Ban Chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo bản Kế hoạch.
4.2.2. Nhân lực đề nghị ứng phó bên ngoài
Trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu vượt khả năng tự ứng phó của cơ sở, chủ cơ sở phải có sự hỗ trợ ứng phó từ các cơ quan, tổ chức bên ngoài (lập biểu bao gồm các thông tin: Tên cơ quan, tổ chức, địa chỉ, số điện thoại, fax).
CHƯƠNG 5. QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
5.1. Triển khai ứng phó sự cố tràn dầu
5.1.1. Xử lý thông tin và báo cáo, thông báo về sự cố tràn dầu
5.1.1.1. Xử lý thông tin:
- Khi nhận được thông tin báo cáo về sự cố tràn dầu, Ban Chỉ huy phải thực hiện xử lý thông tin gồm các nội dung sau:
+ Đánh giá tính xác thực của thông tin về sự cố;
+ Sơ bộ đánh giá tính chất, phạm vi, mức độ và hậu quả có thể của sự cố;
+ Chỉ đạo Đội ứng phó triển khai phương án, biện pháp ứng phó khẩn cấp với tình huống theo phương châm 4 tại chỗ (chỉ huy tại chỗ, nhân lực tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ).
5.1.1.2. Báo cáo, thông báo về sự cố tràn dầu
- Báo cáo, thông báo đến các cơ quan có chức năng về tình hình xử lý thông tin và các biện pháp triển khai phối hợp ứng phó cụ thể và các đề xuất kiến nghị.
- Thông báo với cơ quan, đơn vị đã ký kết hợp đồng hỗ trợ ứng phó trong hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có).
- Thông báo cho đơn vị có khả năng hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu (đối với sự cố vượt quá khả năng tự ứng phó của cảng, cơ sở, dự án).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp.
- Thông báo cho các cơ quan, đơn vị và người dân trong vùng, khu vực bị ảnh hưởng hoặc có khả năng bị ảnh hưởng về sự cố tràn dầu để chủ động ứng phó, khắc phục.
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị và người dân có khả năng bị ảnh hưởng bởi sự cố tràn dầu (nếu có).
5.1.1.3. Báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu đối với cơ quan chức năng
- Báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu.
1. Báo cáo ban đầu sự cố tràn dầu: Thực hiện khi phát hiện về sự cố tràn dầu;
2. Các báo cáo sự cố tràn dầu tiếp theo: Thực hiện định kỳ hàng ngày trong quá trình ứng phó sự cố tràn dầu;
3. Báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu: Thực hiện khi kết thúc các hoạt động ứng phó;
4. Báo cáo tổng hợp sự cố tràn dầu: Thực hiện để tổng hợp tình hình ứng phó sự cố tràn dầu từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết thúc các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
5.2. Tổ chức triển khai ứng phó sự cố tràn dầu
5.2.1. Đối với sự cố tràn dầu ở quy mô cảng, cơ sở, dự án tự ứng cứu
- Mô tả cụ thể các hoạt động triển khai ứng phó, trong đó phải làm rõ việc phân công điều động các vị trí ứng phó và nhiệm vụ của từng thành viên thực hiện ứng phó tại hiện trường.
5.2.2. Đối với sự cố tràn dầu vượt quá khả năng tự ứng cứu của cảng, cơ sở, dự án
Mô tả các biện pháp chủ động ứng phó tại chỗ và phương án phối hợp triển khai ứng phó.
5.3. Kết thúc hoạt động ứng phó
- Công tác thu dọn hiện trường sau sự cố, xử lý chất thải thu gom sau sự cố, làm sạch vệ sinh môi trường.
- Tổ chức quan trắc môi trường sau sự cố, dự kiến ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.
- Công tác tài chính thanh toán cho những bên liên quan tham gia hỗ trợ và bồi thường thiệt hại (nếu có).
CHƯƠNG 6. CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
6.1. Cam kết tài chính
Nội dung cam kết tài chính phải được chủ cơ sở được thể hiện bằng văn bản kèm theo báo cáo.
6.2. Thủ tục bồi thường thiệt hại
6.2.1. Bồi thường thiệt hại đối với môi trường
6.2.2. Bồi thường thiệt hại về kinh tế
6.2.3. Bồi thường thiệt hại khác có liên quan
6.3. Xác định thiệt hại từ sự cố tràn dầu
CHƯƠNG 7. TẬP HUẤN, DIỄN TẬP, CẬP NHẬT VÀ PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH
7.1. Tập huấn, diễn tập
7.1.1. Kế hoạch tập huấn, diễn tập
- Dự kiến kế hoạch (thời gian, địa điểm, nội dung…)
7.1.2. Dự kiến danh sách các cán bộ nhân viên sẽ được tập huấn, diễn tập theo từng đợt
7.1.3. Những đơn vị, cơ quan tổ chức liên kết đào tạo, tập huấn
7.2. Diễn tập
- Xây dựng tình huống diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu điển hình, tình huống lượng dầu tràn lớn nhất và tình huống có khả năng gây tác động lớn nhất đối với từng đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu (từ khi phát hiện sự cố đến khi kết thúc sự cố, thu dọn hiện trường).
- Kịch bản diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu phải thể hiện cụ thể, phù hợp với vị trí thực tế, phân công rõ vị trí, nhiệm vụ ứng phó của từng thành viên và sơ đồ triển khai.
7.3. Cập nhật và phát triển Kế hoạch
Khi có sự thay đổi nội dung Kế hoạch; Chủ cơ sở sẽ báo cáo UBND các huyện/thị xã/thành phố và chỉ thay đổi khi có sự chấp thuận của UBND các huyện/thị xã/thành phố.
CHƯƠNG 8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
8.1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch
8.2. Thực hiện
- Mô tả trách nhiệm thực hiện của các phòng, ban, đơn vị.
- Mô tả trách nhiệm đơn vị phối hợp ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có).
PHỤ LỤC
1. Hồ sơ pháp lý liên quan đến cảng, cơ sở, dự án;
2. Hồ sơ kỹ thuật liên quan đến cảng, cơ sở, dự án: Sơ đồ mặt bằng, sơ đồ công nghệ; quy trình vận hành, thiết kế kỹ thuật có liên quan…
3. Quyết định thành lập Ban Chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu cảng, cơ sở, dự án;
4. Cam kết đảm bảo tài chính.
- 1Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động khai thác ở vùng biển ven bờ và vùng nước nội địa tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 3273/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp vùng ven biển tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch Ứng phó sự cố sập đổ công trình, nhà cao tầng trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020
- 5Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch ứng phó sự cố sập đổ công trình, nhà cao tầng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 6Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm định và phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 7Quyết định 409/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 17/2021/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- 11Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2021
- 12Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
- 1Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 43/2015/QĐ-UBND
- 2Quyết định 17/2021/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- 3Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2021
- 4Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật biển Việt Nam 2012
- 4Quyết định 02/2013/QĐ-TTg về Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật bảo vệ môi trường 2014
- 6Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động khai thác ở vùng biển ven bờ và vùng nước nội địa tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 3273/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp vùng ven biển tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Quyết định 63/2014/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo Quyết định 02/2013/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch Ứng phó sự cố sập đổ công trình, nhà cao tầng trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020
- 11Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch ứng phó sự cố sập đổ công trình, nhà cao tầng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 12Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm định và phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 13Quyết định 409/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 14Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 15Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định về việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 43/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Xuân Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra