- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 4Nghị định 15/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật hòa giải ở cơ sở
- 5Thông tư liên tịch 100/2014/TTLT-BTC-BTP về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở do Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2015/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 28 tháng 08 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP, ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP, ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND, ngày 05 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2241/TTr-STP, ngày 21 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định nội dung chi và mức chi đối với công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện
1. Nội dung chi và mức chi
a) Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải):
Căn cứ vào hồ sơ cụ thể có xác nhận của Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn về việc hòa giải thành hoặc không thành của tổ hòa giải ở cơ sở, mức chi cụ thể như sau:
- Đối với vụ, việc hòa giải thành: 200.000 đồng/vụ, việc/ tổ hòa giải;
- Đối với vụ, việc hòa giải không thành: 150.000 đồng/vụ, việc/ tổ hòa giải;
b) Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải): 100.000 đồng/ tổ hòa giải/ tháng;
c) Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên: 70.000 đồng/ người/ buổi;
d) Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hòa giải viên: 10.000 đồng/ người/ buổi.
2. Các nội dung chi và mức chi khác không quy định tại Quyết định này, thì áp dụng theo quy định của Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP, ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở và các văn bản pháp luật hiện hành.
3. Nguồn kinh phí thực hiện cho công tác hòa giải cơ sở được bố trí trong dự toán hàng năm của từng cấp ngân sách theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; bãi bỏ các nội dung chi, mức chi về công tác hòa giải ở cơ sở quy định tại khoản 2 điều 2 và Mục 8 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các sở, ngành liên quan, Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Tây Ninh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định.
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 4Nghị định 15/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật hòa giải ở cơ sở
- 5Thông tư liên tịch 100/2014/TTLT-BTC-BTP về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở do Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 10Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 11Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 43/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 43/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực