- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 6Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2011/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 17 tháng 10 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 655/TTr-SNV ngày 23/9/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC XÉT KHEN THƯỞNG DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP XUẤT SẮC”, “DOANH NHÂN XUẤT SẮC” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND Ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Quy định này quy định về đối tượng, tiêu chí, trình tự thủ tục xét khen thưởng đối với doanh nghiệp và lãnh đạo doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là doanh nhân) trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” tỉnh Bình Dương là hình thức khen thưởng toàn diện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được bình xét và trao tặng đối với các doanh nghiệp và doanh nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1. Đối với doanh nghiệp gồm: Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Hợp tác xã và các tổ chức kinh tế khác có quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ổn định trên địa bàn tỉnh Bình Dương 03 năm trở lên kể từ khi thành lập sẽ được tham gia bình xét danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”.
2. Đối với doanh nhân - người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gồm: Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Chủ nhiệm Hợp tác xã và Chủ doanh nghiệp tư nhân có quá trình điều hành quản lý doanh nghiệp liên tục từ 03 năm trở lên sẽ được tham gia bình xét danh hiệu “Doanh nhân xuất sắc”.
Điều 3. Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” tỉnh Bình Dương được bình xét và trao tặng định kỳ mỗi năm một lần.
1. Các doanh nghiệp, doanh nhân đạt các tiêu chí xét chọn theo Quy định này sẽ được bình xét tham gia các giải thưởng khác do Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương tổ chức.
2. Đối với các trường hợp đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen hàng năm về thành tích nổi bật trên từng mặt như: Thuế, bảo hiểm, công đoàn… thì phải tuân thủ tiêu chí, trình tự thủ tục, quy trình xét khen thưởng theo Quy định này.
1. Tiêu chí 1: Tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội; số điểm tối đa là 600 điểm.
2. Tiêu chí 2: Tiêu chí đánh giá việc chấp hành chính sách, pháp luật; số điểm tối đa là 200 điểm.
3. Tiêu chí 3: Tiêu chí xây dựng tổ chức cơ sở Đảng, Đoàn thể trong sạch vững mạnh: số điểm tối đa là 100 điểm.
4. Điểm thưởng: Các doanh nghiệp được khen thưởng từ Bằng khen Thủ tướng Chính phủ trở lên; có chứng nhận và duy trì đạt các tiêu chuẩn ISO 9001:2008…; đóng góp công tác xã hội từ thiện vượt trên 10% lợi nhuận; tham dự đầy đủ các Hội nghị triển khai tập huấn nghiệp vụ do các ngành chức năng tổ chức sẽ được tính điểm thưởng nhưng không quá 50 điểm.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
1. Lãnh đạo doanh nghiệp được quy định tại khoản 2, Điều 2 Quy định này vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Doanh nghiệp để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng gây chết người; xảy ra ngộ độc thực phẩm tập thể hoặc sự cố cháy, nổ gây thiệt hại lớn.
3. Doanh nghiệp không giải quyết đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật dẫn đến phản ứng ngừng việc tập thể của người lao động.
4. Vi phạm pháp luật về môi trường, bị đánh giá phân loại là cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Điều 6. Xét tặng danh hiệu “Doanh nhân xuất sắc” cho doanh nhân đạt các yêu cầu sau:
1. Doanh nghiệp do doanh nhân lãnh đạo được bình xét là “Doanh nghiệp xuất sắc”.
2. Bản thân và gia đình chấp hành tốt chính sách pháp luật Việt Nam.
3. Có đạo đức và uy tín, được tập thể người lao động của đơn vị bình xét tôn vinh và được dư luận xã hội đồng tình.
HÌNH THỨC, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC XÉT KHEN THƯỞNG
Căn cứ kết quả do Hội đồng xét chọn Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” tỉnh Bình Dương đánh giá, các doanh nghiệp, doanh nhân được xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” tỉnh Bình Dương được tặng Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc Bằng khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và tặng phẩm lưu niệm kèm theo.
Điều 8. Trình tự thủ tục xét tặng danh hiệu
1. Doanh nghiệp đăng ký, nhận hồ sơ và hoàn tất hồ sơ.
Hàng năm, vào tháng 7, các doanh nghiệp và doanh nhân có đủ điều kiện tham gia bình xét tặng thưởng Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” liên hệ Sở Nội vụ (Ban Thi đua – Khen thưởng) là đơn vị Thường trực của Hội đồng xét chọn nhận hồ sơ và hướng dẫn tham gia bình xét.
2. Tổng hợp kết quả, thẩm định hồ sơ.
Sở Nội vụ (Ban Thi đua – Khen thưởng) tổng hợp phân loại hồ sơ, lập kế hoạch thẩm định; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương, Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore, Liên minh Hợp tác xã và các cơ quan, ban, ngành có liên quan thống nhất kế hoạch trình Hội đồng xét chọn Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” tỉnh Bình Dương xét duyệt hồ sơ, đồng thời công bố danh sách dự kiến khen thưởng trên Báo Bình Dương, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương để lấy ý kiến dư luận xã hội.
1. Lãnh đạo Sở Nội vụ - Chủ tịch Hội đồng.
2. Đại diện lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư – Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. Đại diện lãnh đạo Ban Quản lý các Khu công nghiệp - Phó Chủ tịch Hội đồng.
4. Đại diện lãnh đạo các cơ quan sau đây tham gia với tư cách là thành viên Hội đồng:
- Sở Công thương.
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore.
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
- Cục Thuế.
- Cục Hải quan.
- Liên đoàn Lao động tỉnh.
- Bảo hiểm Xã hội tỉnh.
Hội đồng xét chọn Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tặng danh hiệu.
Điều 10. Hồ sơ tham gia bình xét
1. Đối với doanh nghiệp:
a) Báo cáo thành tích (bảng điểm) của doanh nghiệp do doanh nghiệp lập, số lượng 03 bộ. Trong báo cáo, doanh nghiệp nêu cụ thể số liệu thực hiện và tự chấm điểm từng tiêu chí (theo mẫu);
b) Bản sao chứng nhận đạt các tiêu chuẩn như trong tiêu chí; các hình thức đã được khen thưởng;
c) Kê khai nộp thuế đúng, đủ, kịp thời, không nợ đọng thuế;
d) Chứng từ chứng minh tham gia tốt công tác xã hội từ thiện.
2. Đối với doanh nhân:
Bản tóm tắt báo cáo thành tích (theo mẫu) số lượng 03 bản, có xác nhận của đơn vị nơi doanh nhân làm việc.
Điều 11. Kinh phí tổ chức thực hiện
1. Kinh phí tổ chức lễ tuyên dương và khen thưởng được trích từ nguồn quỹ thi đua, khen thưởng của tỉnh.
2. Sở Nội vụ dự toán kinh phí, Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả xét chọn khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân theo quy định của pháp luật về khiếu nại tố cáo.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Nội vụ (Ban Thi đua – Khen thưởng) tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch tổ chức lễ tôn vinh và trao tặng danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” tỉnh Bình Dương hàng năm.
2. Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương tổ chức tuyên truyền các nội dung Quy định về xét chọn danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã triển khai Quy định này đến các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của ngành, địa phương biết và tham gia.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; các đơn vị, cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất ý kiến về Sở Nội vụ để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
TIÊU CHÍ XÉT TẶNG DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP XUẤT SẮC”
(Kèm theo Quyết định số 43 /2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Tiêu chí 1: HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI
Nội dung | Điểm |
1. Hiệu quả kinh tế | 400 |
a) Tăng trưởng lợi nhuận (năm sau cao hơn năm trước) | 80 |
b) Doanh thu (bao gồm kim ngạch xuất khẩu nếu có) năm sau cao hơn năm trước | 50 |
c) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn năm sau cao hơn năm trước | 80 |
d) Đầu tư đổi mới thiết bị sản xuất công nghệ hiện đại; hoặc có giải pháp cải tiến nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh | 50 |
e) Trích lập kinh phí sử dụng cho việc đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động | 60 |
g) Đóng góp Ngân sách năm sau cao hơn năm trước | 80 |
2. Hiệu quả xã hội | 200 |
a) Thực hiện tốt các chương trình nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần cho người lao động | 140 |
- Thu nhập của người lao động năm sau cao hơn năm trước | 60 |
- Tổ chức nhiều hoạt động nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần cho người lao động | 50 |
- Đơn vị đạt Danh hiệu “Đơn vị văn hóa” | 30 |
b) Tham gia các phong trào đóng góp xã hội từ thiện do địa phương phát động | 60 |
- Tham gia đầy đủ | 10 |
- Tổng số tiền đóng góp đạt từ 1% đến 10% lợi nhuận: mỗi 1%/lợi nhuận được tính 5 điểm - Nếu đóng góp vượt 10%/lợi nhuận sẽ được cộng thêm điểm thưởng | 50 |
Cộng tiêu chí 1 | 600 |
Tiêu chí 2: CHẤP HÀNH CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT
Nội dung | Điểm |
1. Chấp hành chính sách, pháp luật về thuế | 40 |
a) Chấp hành tốt các chính sách thuế. Nộp thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước kịp thời, đầy đủ, không nợ đọng thuế | 25 |
b) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về: hành vi trốn thuế, gian lận thuế, vi phạm chế độ hóa đơn, chứng từ | 15 |
2. Chấp hành chính sách pháp luật về lao động | 80 |
a) Hợp đồng lao động và nội quy lao động: | 10 |
- 100% người lao động thuộc diện phải ký hợp đồng lao động được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo quy định | 5 |
- Doanh nghiệp có đăng ký nội quy lao động với cơ quan quản lý Nhà nước về lao động | 5 |
b) Về chế độ chính sách tiền lương | 20 |
- Xây dựng và thực hiện thang, bảng lương, quy chế trả lương, thưởng, xây dựng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của doanh nghiệp và đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về lao động | 10 |
- Phối hợp với công đoàn cơ sở ký kết thỏa ước lao động tập thể với những quy định có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật | 10 |
c) Thực hiện đầy đủ các nội dung về an toàn lao động, vệ sinh lao động | 20 |
- Chấp hành quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, có Hội đồng Bảo hộ lao động và mạng lưới an toàn, vệ sinh lao động; bộ phận an toàn vệ sinh lao động; bộ phận y tế; có đăng ký các thiết bị, vật tư; có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động | 10 |
- Thực hiện huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động, trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động; thực hiện đầy đủ nội dung quản lý về vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động, bệnh nghề nghiệp | 10 |
d) Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế và vệ sinh an toàn thực phẩm | 30 |
- Trích nộp đầy đủ, giải quyết kịp thời các chế độ Bảo hiểm xã hội cho người lao động; bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn | 15 |
- Thực hiện tốt chế độ bảo hiểm y tế; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm | 15 |
3. Chấp hành chính sách phát luật về bảo vệ môi trường | 45 |
a) Thực hiện quy định thủ tục về bảo vệ môi trường | 5 |
b) Chấp hành tốt các quy định có liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường dựa trên tiêu chí phân hạng các doanh nghiệp đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 | 30 |
c) Bảo vệ môi trường sinh thái, xử lý tốt chất thải trước khi thải ra môi trường, không gây ô nhiễm môi trường | 10 |
4. Chấp hành các chính sách pháp luật khác | 35 |
a) Thực hiện đạt quy định về phòng cháy, chữa cháy | 5 |
b) Bảo đảm an ninh trật tự | 10 |
c) Có tổ chức Hội nghị người lao động | 10 |
d) Có tổ chức Đại hội công nhân viên chức | 10 |
Cộng tiêu chí 2 | 200 |
Tiêu chí 3: XÂY DỰNG TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG, ĐOÀN THỂ VỮNG MẠNH
Nội dung | Điểm |
1. Có thành lập tổ chức cơ sở Đảng Cộng sản Việt Nam | 20 |
2. Tổ chức cơ sở Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động đạt danh hiệu trong sạch - vững mạnh | 20 |
3. Có thành lập tổ chức cơ sở của các tổ chức chính trị - xã hội như: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên | 10 |
4. Tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên hoạt động đạt trong sạch – vững mạnh | 10 |
5. Có thành lập tổ chức công đoàn | 10 |
6. Tổ chức công đoàn hoạt động đạt trong sạch – vững mạnh | 30 |
Cộng tiêu chí 3 | 100 |
ĐIỂM THƯỞNG (không quá 50 điểm)
Nội dung | Điểm |
a) Doanh nghiệp được khen thưởng cấp cao (từ Bằng khen Thủ tướng Chính phủ) trở lên | 15 |
b) Có chứng nhận và duy trì đạt các tiêu chuẩn (ISO 9001:2000, ISO 1400, SA 8000…) | 15 |
c) Đóng góp công tác xã hội từ thiện vượt trên 10% lợi nhuận | 10 |
d) Tham dự đầy đủ các Hội nghị triển khai tập huấn nghiệp vụ do các ngành chức năng tổ chức | 10 |
- 1Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu "Doanh nghiệp xuất sắc", "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình xét chọn, tôn vinh “Doanh nghiệp xuất sắc” và “Doanh nhân tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 151/2005/QĐ-UBND về bản Quy định về Quy trình xét, đề nghị tặng danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự nhà nước và khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự bình xét, khen thưởng danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, trình tự xét chọn, khen thưởng và tôn vinh danh hiệu Doanh nghiệp xuất sắc, Doanh nhân xuất sắc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Kế hoạch 4623/KH-UBND năm 2013 tổ chức xét chọn, khen thưởng và tôn vinh danh hiệu Doanh nghiệp xuất sắc, Doanh nhân xuất sắc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013
- 7Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng, tôn vinh, công nhận danh hiệu “Chủ trang trại tiêu biểu tỉnh Bình Dương"
- 8Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương tại Quyết định 24/2014/QĐ-UBND
- 9Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 1Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Đầu tư 2005
- 3Luật Doanh nghiệp 2005
- 4Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Hợp tác xã 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 9Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu "Doanh nghiệp xuất sắc", "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình xét chọn, tôn vinh “Doanh nghiệp xuất sắc” và “Doanh nhân tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 12Quyết định 151/2005/QĐ-UBND về bản Quy định về Quy trình xét, đề nghị tặng danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự nhà nước và khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 13Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự bình xét, khen thưởng danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, trình tự xét chọn, khen thưởng và tôn vinh danh hiệu Doanh nghiệp xuất sắc, Doanh nhân xuất sắc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 15Kế hoạch 4623/KH-UBND năm 2013 tổ chức xét chọn, khen thưởng và tôn vinh danh hiệu Doanh nghiệp xuất sắc, Doanh nhân xuất sắc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013
- 16Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng, tôn vinh, công nhận danh hiệu “Chủ trang trại tiêu biểu tỉnh Bình Dương"
- 17Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương tại Quyết định 24/2014/QĐ-UBND
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, tiêu chí, trình tự thủ tục xét khen thưởng Danh hiệu Doanh nghiệp xuất sắc, Doanh nhân xuất sắc trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 43/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Lê Thanh Cung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực