Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2016/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 01 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐƯỢC UBND TỈNH BAN HÀNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2014/QĐ-UBND NGÀY 09/07/2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số 147/2014/TT-BTC ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng, cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số 05/2015/TT-NHNN ngày 04/05/2015 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn các TCTD phối hợp với Quỹ bảo lãnh tín dụng trong cho vay có bảo lãnh của Quỹ bảo lãnh tín dụng theo quy định tại Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bình Dương tại Tờ trình số 37/TTr-ĐTPT ngày 19 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 09/07/2014; Cụ thể như sau:
1. Sửa đổi khoản 4, Điều 14 như sau:
“4. Sau khi có thông báo chấp thuận bảo lãnh: Bên bảo lãnh, Bên nhận bảo lãnh và Bên được bảo lãnh tiến hành ký văn bản dưới hình thức Hợp đồng bảo lãnh tín dụng để làm cơ sở cho Bên bảo lãnh phát hành văn bản dưới hình thức Chứng thư bảo lãnh theo quy định tại Điều 16 Quy định này.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Hợp đồng bảo lãnh tín dụng và Chứng thư bảo lãnh
1. Hợp đồng bảo lãnh tín dụng:
a) Nội dung cơ bản của Hợp đồng bảo lãnh tín dụng:
- Tên, địa chỉ của bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh;
- Địa điểm, thời điểm ký hợp đồng bảo lãnh tín dụng;
- Số tiền, thời hạn hiệu lực và phí bảo lãnh tín dụng;
- Mục đích, nội dung bảo lãnh tín dụng;
- Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
- Biện pháp bảo đảm bảo lãnh, giá trị tài sản bảo đảm;
- Quyền và nghĩa vụ các bên;
- Thỏa thuận về các nguyên tắc xử lý trong trường hợp bên bảo lãnh trả nợ thay (gồm lãi suất, thời hạn,...) cho bên được bảo lãnh phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;
- Thỏa thuận về giải quyết tranh chấp phát sinh;
- Những thỏa thuận khác phù hợp quy định của pháp luật.
b) Khi có sự thay đổi các điều khoản trong hợp đồng tín dụng, Bên nhận bảo lãnh và Bên được bảo lãnh có trách nhiệm thông báo cho Bên bảo lãnh xem xét chấp thuận việc điều chỉnh hợp đồng bảo lãnh. Hợp đồng bảo lãnh được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ khi các bên có liên quan thỏa thuận.
2. Chứng thư bảo lãnh:
a) Nội dung cơ bản của Chứng thư bảo lãnh bao gồm:
- Tên, địa chỉ của bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh, bên được bảo lãnh;
- Ngày phát hành chứng thư bảo lãnh, số tiền bảo lãnh;
- Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh; các trường hợp từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
- Thời hạn hiệu lực của chứng thư bảo lãnh;
- Ngoài các nội dung nêu trên, chứng thư bảo lãnh có thể có các nội dung khác như quyền, nghĩa vụ các bên, giải quyết tranh chấp và các thỏa thuận khác.
- Các trường hợp khác theo thỏa thuận phù hợp với pháp luật và Quy định này.
b) Chứng thư bảo lãnh được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ khi các bên có liên quan thỏa thuận”.
Điều 2. Đối với các hồ sơ được Quỹ thẩm định và quyết định cấp bảo lãnh tín dụng thì được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký với các bên có liên quan nhưng phải tuân thủ thực hiện đúng theo quy định pháp luật của nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành của tỉnh, Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bình Dương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, tiêu chí, trình tự thủ tục xét khen thưởng Danh hiệu Doanh nghiệp xuất sắc, Doanh nhân xuất sắc trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt chính sách chi hỗ trợ doanh nghiệp thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Kế hoạch 2143/KH-UBND năm 2010 tổ chức thực hiện Nghị định 56/2009/NĐ-CP trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2010 - 2015
- 4Kế hoạch 791/KH-UBND năm 2015 tổ chức thực hiện Quyết định 2195/QĐ-TTg phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển hệ thống tài chính vi mô tại Việt Nam giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2016 giao Sở Công Thương tổ chức thực hiện cấp Giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 1741/QĐ-UBND năm 2017 về khung lãi suất của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 13/2024/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, tiêu chí, trình tự thủ tục xét khen thưởng Danh hiệu Doanh nghiệp xuất sắc, Doanh nhân xuất sắc trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt chính sách chi hỗ trợ doanh nghiệp thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Kế hoạch 2143/KH-UBND năm 2010 tổ chức thực hiện Nghị định 56/2009/NĐ-CP trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2010 - 2015
- 4Quyết định 58/2013/QĐ-TTg Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 147/2014/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 58/2013/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 05/2015/TT-NHNN hướng dẫn tổ chức tín dụng phối hợp Quỹ bảo lãnh tín dụng trong cho vay có bảo lãnh quy định tại Quyết định 58/2013/QĐ-TTg do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Kế hoạch 791/KH-UBND năm 2015 tổ chức thực hiện Quyết định 2195/QĐ-TTg phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển hệ thống tài chính vi mô tại Việt Nam giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2016 giao Sở Công Thương tổ chức thực hiện cấp Giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 1741/QĐ-UBND năm 2017 về khung lãi suất của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương tại Quyết định 24/2014/QĐ-UBND
- Số hiệu: 03/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Thanh Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra