- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 35/2008/QĐ-TTg về việc tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 71/2008/QĐ-TTG về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2011/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 13 tháng 9 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 35/2008/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1591/TTr-STNMT ngày 20/6/2011 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 136/TTr- SNV ngày 06/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An
1. Vị trí: Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An là tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và chịu sự quản lý Nhà nước về tài chính của Sở Tài chính; Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, con dấu riêng và được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.
2. Trụ sở: Trụ sở của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An đặt tại thành phố Vinh, trước mắt chưa xây dựng trụ sở riêng mà đặt tại Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quỹ
1. Nhiệm vụ
1.1. Tiếp nhận các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước; Vốn bổ sung hàng năm từ các nguồn khác theo quy định của pháp luật;
1.2. Hỗ trợ tài chính cho các chương trình, dự án, các hoạt động bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn toàn tỉnh dưới các hình thức sau:
- Cho vay với lãi suất ưu đãi.
- Hỗ trợ lãi suất vay vốn, bảo lãnh vay vốn cho dự án đầu tư bảo vệ môi trường vay vốn từ các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
- Tài trợ kinh phí cho việc xây dựng, triển khai các dự án huy động nguồn vốn của Quỹ nhằm thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động xử lý khắc phục ô nhiễm môi trường, ứng phó, khắc phục hậu quả do sự cố, thảm họa môi trường xảy ra trên địa bàn tỉnh; tổ chức các giải thưởng môi trường, các hình thức khen thưởng nhằm tôn vinh các tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến về bảo vệ môi trường của tỉnh; các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An;
1.3. Đồng tài trợ, cho vay vốn các dự án môi trường phù hợp với tiêu chí, chức năng của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An với các tổ chức tài chính trong và ngoài nước phục vụ cho các hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
1.4. Tổ chức thẩm định, phê duyệt mức, thời gian và hình thức hỗ trợ tài chính cho các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường sử dụng vốn hỗ trợ đầu tư từ Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An;
1.5. Sử dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và có sự thoả thuận của tổ chức, cá nhân cung cấp vốn để mua trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật;
1.6. Tổ chức đăng ký, theo dõi và quản lý các chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính (CERs); Tổ chức đăng ký nhận, phân chia và bán CERs với các chủ sở hữu CERs hoặc đầu mối tiếp nhận CERs; Thu lệ phí bán CERs để trang trải cho việc thu lệ phí; chi hỗ trợ cho các hoạt động phổ biến, tuyên truyền về cơ chế phát triển sạch (gọi tắt là CDM); lập, xây dựng, thẩm định, phê duyệt tài liệu dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch; quản lý và giám sát thực hiện dự án CDM và các mục đích khác liên quan đến CDM và các mục đích khác liên quan đến CDM theo quy định của pháp luật; thực hiện trợ giá cho các sản phẩm của dự án CDM theo quy định của pháp luật;
1.7. Nhận ký Quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản với các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản;
1.8. Tham gia điều phối, quản lý tài chính các chương trình, dự án bảo vệ môi trường trọng điểm theo sự phân công của Sở Tài nguyên và Môi trường và quyết định của cấp có thẩm quyền;
1.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Sở Tài nguyên và Môi trường và Uỷ ban nhân dân tỉnh phân công.
2. Quyền hạn của Quỹ
2.1. Tổ chức, quản lý, điều hành Quỹ hoạt động theo đúng mục tiêu, điều lệ
và các nhiệm vụ được giao;
2.2. Kiểm tra định kỳ và đột xuất các đơn vị sử dụng vốn của Quỹ trong việc triển khai các hoạt động, nhiệm vụ và dự án bảo vệ môi trường. Quỹ có quyền rút vốn vay, đình chỉ tài trợ hoặc hỗ trợ lãi suất vay đối với các chủ đầu tư vi phạm cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước và khởi kiện các chủ đầu tư đó tới các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
2.3. Được mời các chuyên gia của các Sở, ban, ngành và tổ chức liên quan tham gia Hội đồng thẩm định các hoạt động, nhiệm vụ và dự án bảo vệ môi trường xin tài trợ hoặc xin hỗ trợ đầu tư và phục vụ cho các hoạt động khác của Quỹ;
2.4. Được hưởng chế độ lương, thưởng, phúc lợi theo quy định của nhà nước;
2.5. Từ chối mọi yêu cầu của bất cứ tổ chức, cá nhân nào về việc cung cấp thông tin và các nguồn lực khác của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An nếu yêu cầu
đó trái với quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An;
2.6. Được quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để kêu gọi, thu hút và tiếp nhận tài trợ hoặc huy động vốn bổ sung cho Quỹ theo quy định của pháp luật;
2.7. Được cử cán bộ, nhân viên của Quỹ đi công tác, học tập, tham quan, khảo sát trong và ngoài nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Điều 3. Nguồn vốn của Quỹ
1. Vốn điều lệ
- Vốn điều lệ của Quỹ do ngân sách nhà nước cấp 07 tỷ đồng (Bảy tỷ đồng), hàng năm Quỹ được cấp bổ sung vốn từ nguồn ngân sách nhà nước chi sự nghiệp môi trường để bù đắp kinh phí tài trợ cho các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
Việc thay đổi vốn điều lệ của Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Tài chính.
2. Vốn bổ sung hàng năm từ các nguồn khác
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản, và các loại phí bảo vệ môi trường khác theo quy định của pháp luật;
- Các khoản bồi thường thiệt hại về môi trường thu vào ngân sách nhà nước; tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Lệ phí; Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp, uỷ thác đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
- Các nguồn vốn bổ sung khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Bộ máy Quản lý và điều hành Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ: Gồm Chủ tịch và các Uỷ viên
1.1. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là một Phó Chủ tịch UBND tỉnh, các thành viên khác là đại diện lãnh đạo các Sở, ban, ngành: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Ngân hành Nhà nước tỉnh Nghệ An.
2.2. Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước; Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật và Điều lệ của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An.
2. Ban kiểm soát Quỹ
2.1 Ban Kiểm soát Quỹ có 3 thành viên gồm: Trưởng ban và thành viên;
2.2. Trưởng ban kiểm soát Quỹ do chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm; các thành viên Ban kiểm soát Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát Quỹ.
2.3. Ban kiểm soát Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm; nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát Quỹ được quy định cụ thể trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An.
3. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ
3.1. Cơ quan điều hành nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An gồm: Giám đốc; 01 Phó Giám đốc; Kế toán trưởng và 02 phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng nghiệp vụ Quản lý Quỹ.
3.2. Giám đốc Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ;
3.3. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của Quỹ do Giám đốc Quỹ đề nghị, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm;
Quy trình thực hiện việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý hiện hành.
3.4. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ làm việc theo chế độ chuyên trách;
Biên chế của cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ được UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm, ngoài ra căn cứ yêu cầu chức năng, nhiệm vụ được giao, Giám đốc Quỹ được hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật. Năm 2011: Giao 10 biên chế.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ; Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 50/2006/QĐ-UB về việc thành lập Quỹ bảo vệ môi trường Hà Nội trên cơ sở xác định lại chức năng nhiệm vụ của Quỹ môi trường Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 81/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An
- 3Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ bảo vệ môi trường do tỉnh Hải Dương ban hành
- 5Quyết định 302/2013/QĐ-UBND thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 3158/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Kiên Giang
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 35/2008/QĐ-TTg về việc tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 71/2008/QĐ-TTG về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 50/2006/QĐ-UB về việc thành lập Quỹ bảo vệ môi trường Hà Nội trên cơ sở xác định lại chức năng nhiệm vụ của Quỹ môi trường Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 81/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An
- 7Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ bảo vệ môi trường do tỉnh Hải Dương ban hành
- 9Quyết định 302/2013/QĐ-UBND thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 3158/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Kiên Giang
Quyết định 43/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường Nghệ An
- Số hiệu: 43/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/09/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/09/2011
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết