- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xă hội do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi mức trợ cấp xã hội hàng tháng, sửa đổi đối tượng bảo trợ xã hội tại Nghị định 13/2010/NĐ-CP do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung mức trợ cấp xã hội hàng tháng, sửa đổi đối tượng bảo trợ xã hội tại Nghị định 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4288/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Liên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội – Tài chính tại Tờ trình số: 1533/TTrLS-SLĐTBXH-STC ngày 11/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Điều chỉnh mức chuẩn trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương là 225.000 đồng/người/tháng (hệ số 1).
2. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với từng nhóm đối tượng bảo trợ xã hội như sau:
a) Đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội của nhà nước (chi tiết theo phụ lục 1 đính kèm).
b) Đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý (chi tiết theo phụ lục 2 đính kèm).
3. Mức trợ cấp đột xuất:
a) Đối với hộ gia đình:
- Có người chết mất tích: 3.000.000 đồng/người;
- Có người bị thương nặng: 1.000.000 đồng/người;
- Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng: 5.000.000 đồng/hộ;
- Hộ gia đình phải di dời khẩn cấp nhà ở do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: 5.000.000 đồng/hộ;
- Hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất lâm vào cảnh thiếu đói: 2.000.000 đồng/bộ.
b) Đối với cá nhân:
- Trợ giúp cứu đói: 15 kg gạo/người/tháng trong thời gian từ 1 đến 3 tháng;
- Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đến bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 1.000.000 đồng/người;
- Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 10.000 đồng/người/ngày không không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không quá 3 tháng và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội;
- Người cơ nhỡ, đau ốm, bệnh tật ngoài vùng cư trú được trợ cấp mức 200.000 đồng/người/lần.
c) Đối với đối tượng xã hội khi từ trần:
- Đối với người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng thì Ủy ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan, tổ chức, cá nhân đứng ra tổ chức mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng thấp nhất là 2.000.000 đồng/người.
- Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội của nhà nước khi từ trần được hỗ trợ chi phí tang lễ, mức hỗ trợ 5.000.000 đồng/người.
- Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý qui định tại Điều 4, Nghị định 67/2007/NĐ-CP và do Ủy ban nhân dân tỉnh qui định tại điểm b, khoản 2, Điều 1 của Quyết định này, khi từ trần được hỗ trợ chi phí tổ chức tang lễ, mức hỗ trợ 5.000.000 đồng/người.
4. Nguồn kinh phí chi trả:
- Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước được bố trí từ ngân sách tỉnh giao cho các cơ sở xã hội nhà nước trong tỉnh;
- Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý do ngân sách huyện, thị xã đảm nhận chi theo phân cấp hiện hành.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã có trách nhiệm cân đối ngân sách, thực hiện chi trợ cấp đúng đối tượng, đúng chế độ và quyết toán theo qui định hiện hành của nhà nước.
2. Hiệu lực thi hành Quyết định này kể từ ngày 01/01/2009.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động – Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Giám đốc các Cơ sở bảo trợ xã hội nhà nước; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG THẤP NHẤT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CỦA NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 4288/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
TT | Đối tượng | Hệ số | Trợ cấp (ngàn đồng) |
I | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 2.0 | 450 |
1 | Nhóm trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên: |
|
|
| - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn dinh dưỡng; |
|
|
| - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật; |
|
|
| - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; |
|
|
| - Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. |
|
|
2 | Nhóm người cao tuổi |
|
|
| - Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; |
|
|
| - Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
3 | Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
4 | Đối tượng xã hội, ma túy, mại dâm |
|
|
II | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 2.5 | 563 |
1 | Nhóm trẻ em: |
|
|
1.1 | - Nhóm trẻ em dưới 18 tháng tuổi: |
|
|
| + Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn dinh dưỡng; |
|
|
| + Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật; |
|
|
| + Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; |
|
|
| + Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
1.2 | - Nhóm trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: |
|
|
| + Trẻ em mồ côi cha và mẹ, mất nguồn nuôi dưỡng; |
|
|
| + Trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; |
|
|
| + Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật; |
|
|
| + Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; |
|
|
| + Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo; |
|
|
| + Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên và bị tàn tật; bị nhiễm HIV/AIDS. |
|
|
2 | Người bị tâm thần mãn tính. |
|
|
3 | Người bị nhiễm HIV/AIDS. |
|
|
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG THẤP NHẤT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 4288/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
TT | Đối tượng | Hệ số | Trợ cấp (ngàn đồng) |
I | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 1.0 | 225 |
1 | Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên: |
|
|
| - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; |
|
|
| - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật; |
|
|
| - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; |
|
|
| - Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. |
|
|
2 | Nhóm người cao tuổi: |
|
|
| - Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; |
|
|
| - Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
3 | Người từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng. |
|
|
4 | Người tàn tật nặng không có khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
5 | Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ từ 18 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi. |
|
|
6 | Người tàn tật mù. |
|
|
7 | Người thường xuyên đau ốm, bệnh tật, không còn khả năng lao động thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
8 | Người cao tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Người tàn tật, tâm thần; người thường xuyên đau ốm, bệnh tật không còn khả năng lao động thuộc diện nghèo xã hội, không tự lo được cuộc sống. |
|
|
II | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 1.5 | 338 |
1 | Nhóm trẻ em: |
|
|
1.1 | - Nhóm trẻ em dưới 18 tháng tuổi: |
|
|
| + Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; |
|
|
| + Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật; |
|
|
| + Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng. |
|
|
1.2 | - Nhóm trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: |
|
|
| + Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; |
|
|
| + Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật; |
|
|
| + Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; |
|
|
| + Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo; |
|
|
| + Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. |
|
|
2 | Nhóm người cao tuổi: |
|
|
| - Người cao tuổi cô đơn thuộc hộ gia đình nghèo, tàn tật nặng; |
|
|
| - Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng, nhưng già yếu, tàn tật nặng, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc diện hộ nghèo. |
|
|
3 | Người tâm thần mãn tính sống độc thân không nơi nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo. |
|
|
4 | Người bị nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
5 | Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
|
|
III | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 2.0 | 450 |
1 | Trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: |
|
|
| - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; |
|
|
| - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật; |
|
|
| - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; |
|
|
| - Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo; |
|
|
2 | Người tàn tật nặng, không tự phục vụ được, thuộc hộ gia đình nghèo. |
|
|
3 | Gia đình, cá nhân nhận nuôi trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên. |
|
|
4 | Hộ gia đình có 02 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ. |
|
|
5 | Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
|
|
IV | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội | 2.5 | 563 |
| Nhóm gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi: |
|
|
| - Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi; |
|
|
| - Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
|
|
V | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 3.0 | 675 |
1 | Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
|
|
2 | Hộ gia đình có 03 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ. |
|
|
VI | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 4.0 | 900 |
| Hộ gia đình có 04 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ. |
|
|
- 1Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi mức trợ cấp xã hội hàng tháng, sửa đổi đối tượng bảo trợ xã hội tại Nghị định 13/2010/NĐ-CP do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng; mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng, mức cấp kinh phí chăm sóc người khuyết tật được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật đang sống tại gia đình hoặc trong các cơ sở Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng; mức hỗ trợ người khuyết tật sống trong cơ sở bảo trợ xã hội; kinh phí chi cho việc tổ chức, thực hiện xác định mức độ khuyết tật và xét duyệt trợ cấp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung mức trợ cấp xã hội hàng tháng, sửa đổi đối tượng bảo trợ xã hội tại Nghị định 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi mức trợ cấp xã hội hàng tháng, sửa đổi đối tượng bảo trợ xã hội tại Nghị định 13/2010/NĐ-CP do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung mức trợ cấp xã hội hàng tháng, sửa đổi đối tượng bảo trợ xã hội tại Nghị định 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xă hội do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng; mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng, mức cấp kinh phí chăm sóc người khuyết tật được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật đang sống tại gia đình hoặc trong các cơ sở Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng; mức hỗ trợ người khuyết tật sống trong cơ sở bảo trợ xã hội; kinh phí chi cho việc tổ chức, thực hiện xác định mức độ khuyết tật và xét duyệt trợ cấp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 4288/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng, bổ sung đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP do tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 4288/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2009
- Ngày hết hiệu lực: 13/04/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực