- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 4Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 5Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 428/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 4 năm 2023 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1149/TTr-STNMT ngày 16/3/2023, ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 690/STC-HCSN ngày 14/3/2023 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 450/SNV-TCBC ngày 23/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
| CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 03/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Điều lệ này được áp dụng cho Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Quỹ) được thành lập theo Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Tên gọi, trụ sở của Quỹ
1. Tên gọi: Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi
2. Tên giao dịch quốc tế: Quang Ngai Environment Protection Fund (viết tắt là QNEPF).
3. Trụ sở làm việc: Trụ sở làm việc của Quỹ đặt tại Thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
4. Điện thoại, fax, email:
a) Điện thoại: 0255.6512003; 0255.6512001;
b) Địa chỉ email: qbvmt.stnmtqngai@gmail.com.
Điều 3. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân và đại diện theo pháp luật
1. Quỹ là tổ chức tài chính nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập. Quỹ trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi và chịu sự quản lý nhà nước về tài chính của Sở Tài chính.
2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu và bảng cân đối kế toán riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các Tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.
3. Người đại diện theo quy định pháp luật của Quỹ là Giám đốc Quỹ.
Điều 4. Nguyên tắc và mục đích hoạt động của Quỹ
1. Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải bảo toàn vốn điều lệ và tự bù đắp chi phí quản lý, được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với các hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Quỹ chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán về các hoạt động tài chính của cơ quan quản lý nhà nước về tài chính và Kiểm toán Nhà nước.
3. Quỹ hoạt động công khai, minh bạch và bình đẳng.
1. Con dấu của Quỹ được khắc theo mẫu quy định thống nhất của Bộ Công an, trước khi sử dụng được đăng ký tại cơ quan công an có thẩm quyền.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát được sử dụng con dấu của Quỹ trong thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Điều lệ.
3. Giám đốc Quỹ sử dụng và quản lý con dấu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 6. Tổ chức Đảng, đoàn thể
Hoạt động theo cơ cấu, tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên do Sở Tài nguyên và Môi trường quy định.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA QUỸ
Quỹ có chức năng cho vay với lãi suất ưu đãi, nhận ký quỹ, tài trợ, hỗ trợ lãi suất cho các chương trình, dự án, các hoạt động, nhiệm vụ bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu không nằm trong kế hoạch ngân sách.
1. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, các loại phí bảo vệ môi trường, tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường, các khoản bồi thường thiệt hại về môi trường, các nguồn tài trợ, đóng góp, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhằm hỗ trợ tài chính cho các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi đối với các dự án bảo vệ môi trường ở địa phương.
3. Hỗ trợ lãi suất vay vốn, bảo lãnh vay vốn cho các dự án bảo vệ môi trường vay vốn từ các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.
4. Tài trợ, đồng tài trợ cho các hoạt động bảo vệ môi trường: Xử lý khắc phục ô nhiễm môi trường, ứng phó, khắc phục hậu quả do sự cố môi trường, thiên tai gây ra, các hoạt động phổ biến, tuyên truyền về quản lý, khai thác tài nguyên và môi trường biển và hải đảo; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; thực hiện các chương trình, dự án, kế hoạch, nhiệm vụ theo quyết định của UBND tỉnh; hỗ trợ trao các giải thưởng về môi trường, các hình thức khen thưởng nhằm tôn vinh tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến về bảo vệ môi trường; thực hiện các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường được quy định tại Điều lệ này.
5. Nhận tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản, ký quỹ bảo vệ môi trường cho hoạt động chôn lấp chất thải của các tổ chức, cá nhân được phép khai thác trên địa bàn tỉnh, ký quỹ bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và các loại hình ký quỹ khác theo quy định của pháp luật.
6. Hỗ trợ tài chính đối với các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật.
7. Tổ chức thẩm định, phê duyệt mức, thời gian và hình thức hỗ trợ tài chính đối với các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường sử dụng vốn hỗ trợ từ Quỹ.
8. Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn ủy thác, nhận ủy thác từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
9. Tiếp nhận các nguồn tài chính trong và ngoài nước để tạo nguồn vốn bổ sung cho hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật.
10. Tham gia điều phối, quản lý tài chính các chương trình, dự án bảo vệ môi trường trọng điểm theo sự phân công của Sở Tài nguyên và Môi trường và quyết định của cấp có thẩm quyền.
11. Trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định các nội dung và hình thức hỗ trợ phát sinh trong quá trình hoạt động.
12. Thực hiện các chương trình, đề án, dự án và nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
1. Tổ chức Cơ quan điều hành nghiệp vụ hoạt động phù hợp với Điều lệ, mục tiêu và các nhiệm vụ được giao.
2. Kiểm tra định kỳ và đột xuất các tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn của Quỹ trong việc triển khai các hoạt động, nhiệm vụ và dự án bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu. Quỹ có quyền rút vốn vay, đình chỉ tài trợ hoặc hỗ trợ lãi suất vay đối với các chủ đầu tư vi phạm cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước; khởi kiện các chủ đầu tư vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Sử dụng vốn nhàn rỗi của Quỹ để gửi tại các ngân hàng thương mại nhằm mục đích bảo toàn và phát triển vốn cho Quỹ nhưng phải bảo đảm an toàn.
4. Thực hiện và tiếp nhận các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tăng cường năng lực cho Quỹ.
5. Từ chối yêu cầu của tổ chức hoặc cá nhân về việc cung cấp các thông tin của Quỹ nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật và Điều lệ này.
6. Trực tiếp quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đê kêu gọi, thu hút và tiếp nhận tài trợ bổ sung nguồn vốn cho Quỹ theo quy định của pháp luật.
7. Đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định cử người lao động của Quỹ ra nước ngoài công tác, học tập, tham quan, khảo sát theo quy định của pháp luật.
NGUỒN VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ
Điều 10. Vốn hoạt động của Quỹ
1. Vốn chủ sở hữu bao gồm:
a) Vốn điều lệ của Quỹ là 25,64 tỷ đồng (đã được ngân sách Nhà nước cấp và vốn hoạt động khác của Quỹ); việc bổ sung vốn điều lệ để đảm bảo đạt vốn điều lệ tối thiểu là 30 tỷ đồng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 159 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, được xác định như sau:
Đơn vị: Đồng.
Kế hoạch bổ sung vốn điều lệ đến năm 2026 | |||||
STT | Năm | Bổ sung vốn điều lệ từ ngân sách cấp (Phí BVMT đối với nước thải) | Từ nguồn thu của đơn vị | Tổng vốn điều lệ bổ sung trong năm | Lũy kế vốn điều lệ |
1 | 2023 | 1.000.000.000 | 300.000.000 | 1.300.000.000 | 26.940.000.000 |
2 | 2024 | 800.000.000 | 350.000.000 | 1.150.000.000 | 28.090.000.000 |
3 | 2025 | 600.000.000 | 400.000.000 | 1.000.000.000 | 29.090.000.000 |
4 | 2026 | 500.000.000 | 410.000.000 | 910.000.000 | 30.000.000.000 |
|
| 2.900.000.000 | 1.460.000.000 | 4.360.000.000 |
|
Việc thay đổi vốn Điều lệ của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
b) Quỹ đầu tư phát triển của Quỹ.
c) Vốn khác thuộc chủ sở hữu của Quỹ theo quy định của pháp luật.
2. Vốn khác gồm: Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện, ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho lĩnh vực bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hoạt động cho vay với lãi suất ưu đãi
1. Đối tượng cho vay
a) Quỹ cho vay với lãi suất ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân có các dự án hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định tại khoản 1, khoản 2 điều 141 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; khoản 1, khoản 2 điều 131, điều 133 và Phụ lục XXX của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
b) Ngoài các dự án quy định tại điểm a khoản 1 điều này, Quỹ cho vay đối với các doanh nghiệp có hoạt động đầu tư về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh nhằm động viên, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào tỉnh thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường như:
- Đầu tư các dự án thu gom, xử lý chất thải (rác thải, nước thải, khí thải, bụi thải,...) của các tổ chức, cá nhân;
- Cải tạo, nâng cấp, mở rộng, tăng công suất các công trình xử lý chất thải; trồng cây xanh, trang bị phương tiện tưới nước rửa bụi đường, tưới cây xanh; chuyển đổi, thay đổi công nghệ, chuyển đổi, thay thế nguyên liệu, nhiên liệu có tác dụng giảm thiểu ô nhiễm môi trường, thân thiện với môi trường,...
2. Điều kiện cho vay
Quỹ xem xét và quyết định cho vay khi các tổ chức, cá nhân vay vốn có đủ các điều kiện sau đây:
a) Thuộc đối tượng cho vay của Quỹ được quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
c) Sử dụng vốn vay đúng mục đích vay;
d) Dự án đã hoàn thành thủ tục đầu tư, xây dựng và môi trường theo quy định của pháp luật;
đ) Phải lập dự án/phương án theo mẫu của Quỹ và được Quỹ thẩm định;
e) Có khả năng tài chính, khả năng trả nợ đảm bảo hoàn trả được vốn vay trong thời hạn cam kết vay vốn tại Quỹ;
g) Phải bảo đảm nguồn vốn tự có tham gia đầu tư theo đúng tiến độ đã xác định trong hồ sơ đề nghị vay vốn;
h) Phải mua bảo hiểm đối với tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật quy định của Quỹ tại một công ty bảo hiểm được phép hoạt động tại Việt Nam, người thụ hưởng là Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi;
i) Có tài sản để bảo đảm tiền vay theo đúng quy định của pháp luật.
3. Thời hạn cho vay
Thời gian cho vay được xác định phù hợp với khả năng nguồn vốn của Quỹ Bảo vệ môi trường, điều kiện cụ thể của dự án vay vốn và khả năng trả nợ của người vay nhưng không quá 05 năm kể cả thời gian ân hạn.
Trường hợp đặc biệt do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định nhưng không quá 07 năm kể cả thời gian ân hạn.
4. Lãi suất cho vay
a) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định mức lãi suất cho vay trên cơ sở đề nghị của Quỹ nhưng không vượt quá 50% lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước do cơ quan có thẩm quyền công bố trong từng thời kỳ;
b) Đối với một dự án, lãi suất vay vốn được xác định tại thời điểm ký hợp đồng vay vốn và cố định trong suốt thời hạn vay;
c) Lãi suất áp dụng đối với nợ gốc và nợ lãi quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn.
5. Giới hạn cho vay:
a) Giới hạn cho vay đối với một khách hàng không được vượt 25% vốn chủ sở hữu của Quỹ tại thời điểm thực hiện;
b) Giới hạn cho vay đối với một khách hàng và Người có liên quan không được vượt 50% vốn chủ sở hữu của Quỹ tại thời điểm thực hiện;
c) Giới hạn mức vốn cho vay đối với một dự án tối đa không vượt quá 70% tổng chi phí đầu tư dự án.
Riêng đối với các hoạt động xử lý và tiêu hủy chất thải rắn (rác thải) nếu Chủ đầu tư dự án áp dụng công nghệ xử lý chất thải có tỷ lệ chất thải phải chôn lập sau xử lý dưới 30% tính trên tổng lượng chất thải rắn thu gom thì giới hạn mức vốn vay đối với một dự án không quá 80% tổng mức đầu tư xây dựng công trình; được ưu tiên hỗ trợ sau đầu tư từ nguồn chênh lệch thu chi hàng năm.
6. Thẩm quyền quyết định cho vay
a) Mức vốn cho vay đối với một dự án từ 5% vốn chủ sở hữu của Quỹ trở xuống tại thời điểm cho vay do Giám đốc Quỹ quyết định;
b) Mức vốn cho vay đối với một dự án trên 5% vốn chủ sở hữu của Quỹ tại thời điểm cho vay do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
7. Bảo đảm tiền vay
Căn cứ vào đặc điểm của từng dự án vay vốn, Quỹ lựa chọn các biện pháp bảo đảm tiền vay như sau:
a) Cầm cố, thế chấp tài sản của tổ chức, cá nhân xin vay vốn;
b) Cầm cố, thế chấp bằng chính tài sản hình thành từ vốn vay;
c) Bảo lãnh của ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác hoặc bằng tài sản của bên thứ ba;
d) Các biện pháp bảo đảm tiền vay khác phù hợp với quy định của pháp luật.
8. Việc phân loại nợ đối với hoạt động cho vay thực hiện theo quy định hiện hành áp dụng cho các tổ chức tín dụng.
9. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro đối với hoạt động cho vay
a) Quỹ được trích lập quỹ dự phòng rủi ro để xử lý bù đắp các rủi ro trong các hoạt động cho vay;
b) Tỷ lệ trích lập dự phòng tuân thủ theo quy định hiện hành của nhà nước về hoạt động cho vay;
c) Việc trích lập dự phòng rủi ro được hạch toán vào chi phí hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.
10. Xử lý rủi ro
a) Khoản dự phòng rủi ro được sử dụng để bù đắp cho các khoản cho vay không có khả năng thu hồi do đối tượng vay vốn của Quỹ gặp phải những rủi ro khách quan, bất khả kháng nên không hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ vốn vay;
b) Cấp nào quyết định cho vay thì quyết định gia hạn nợ. Thời gian gia hạn nợ tối đa băng 1/3 thời hạn trả nợ ghi trong hợp đồng tín dụng. Việc khoanh nợ, bán nợ, xóa nợ do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 12. Hoạt động tài trợ và đồng tài trợ
1. Đối tượng được tài trợ và đồng tài trợ
Đối tượng được tài trợ là các tổ chức, cá nhân có các dự án hoạt động bảo vệ môi trường như sau:
a) Giáo dục môi trường, tuyên truyền và thực hiện các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường;
b) Thiết kế và triển khai các chương trình, dự án nhằm vận động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho bảo vệ môi trường;
c) Các nghiên cứu ứng dụng giải pháp phòng tránh, hạn chế, xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường; xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường tự nhiên; ứng phó, khắc phục hậu quả do sự cố môi trường, thiên tai gây ra;
d) Tổ chức các giải thưởng môi trường, các hình thức khen thưởng nhằm tôn vinh các tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến về bảo vệ môi trường;
đ) Hoạt động bảo vệ môi trường khác do Hội đồng quản lý Quỹ, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Điều kiện tài trợ và đồng tài trợ
a) Các chương trình, dự án về bảo vệ môi trường có tính khả thi; có hiệu quả xã hội về bảo vệ môi trường và được cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường phê duyệt theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Hồ sơ xin tài trợ hoặc đồng tài trợ phải được Quỹ chấp thuận.
3. Mức tài trợ, đồng tài trợ và thẩm quyền
a) Mức tài trợ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định đối với từng dự án cụ thể theo đề xuất của Quỹ nhưng không vượt quá nguồn vốn dành cho công tác tài trợ được bố trí trong năm;
b) Thẩm quyền quyết định mức tài trợ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
4. Quỹ được hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước để đồng tài trợ tài chính cho các nhiệm vụ và hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều lệ này và phù hợp với cam kết của phía đồng tài trợ.
Điều 13. Hoạt động hỗ trợ lãi suất vay
1. Đối tượng được hỗ trợ lãi suất
Là các tổ chức, cá nhân đã vay vốn từ các tổ chức tín dụng khác để thực hiện các hoạt động về bảo vệ môi trường nhưng đặc biệt khó khăn về vốn và được Hội đồng quản lý Quỹ duyệt chấp thuận hỗ trợ lãi suất.
2. Điều kiện được hỗ trợ lãi suất
a) Chủ đầu tư đã ký hợp đồng vay vốn với tổ chức tín dụng nhưng chưa đến thời hạn thanh lý hợp đồng;
b) Dự án được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường xác nhận là dự án thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ bảo vệ môi trường hoặc giải quyết các vấn đề về bảo vệ môi trường;
c) Chủ đầu tư Dự án bảo vệ môi trường chỉ được nhận hỗ trợ lãi suất đối với sô vốn vay đầu tư tại các tổ chức tín dụng trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án. Chủ đầu tư không được hỗ trợ lãi suất đối với các khoản nợ quá hạn;
d) Chỉ hỗ trợ lãi suất khi dự án đã hoàn thành, đưa vào sử dụng; nợ gốc và lãi vay đã được chủ đầu tư hoàn trả đúng hạn cho các tổ chức tín dụng.
3. Mức lãi suất hỗ trợ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định, ngay tại thời điểm ký kết hợp đồng hỗ trợ lãi suất nhưng không vượt quá 50% lãi suất vay vốn theo hợp đồng tín dụng chủ đầu tư đã ký với các tổ chức tín dụng, đồng thời không vượt quá mức lãi suất áp dụng cho vay của Quỹ tại thời điểm ký kết hợp đồng hỗ trợ lãi suất.
4. Việc cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn được tiến hành mỗi năm một lần trên cơ sở số nợ gốc và lãi vay đầu tư dự án mà chủ đầu tư đã trả cho tổ chức tín dụng trong năm đó (không bao gồm các khoản nợ quá hạn).
Điều 14. Nguồn vốn để tài trợ, hỗ trợ lãi suất
Nguồn vốn để tài trợ, hỗ trợ lãi suất được trích từ lợi nhuận hoạt động của Quỹ. Hàng năm, nếu có nhu cầu hỗ trợ, tài trợ thì Giám đốc Quỹ trình Hội đồng quản lý Quỹ quyết định mức trích lập cụ thể nhưng đảm bảo không quá 20% lợi nhuận hoạt động sau khi trả tiền phạt do vi phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của Quỹ Bảo vệ môi trường Quảng Ngãi và bù đắp khoản chênh lệch thu chi âm lũy kế đến năm trước (nếu có). Việc phân chia tỷ lệ trích giữa quỹ tài trợ và quỹ hỗ trợ lãi suất do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
1. Trong một số trường hợp đặc biệt theo yêu cầu nhiệm vụ được Hội đồng quản lý Quỹ thông qua, các đối tượng vay vốn của tổ chức tín dụng khác ngoài Quỹ để thực hiện các dự án bảo vệ môi trường được xem xét bảo lãnh vay vốn.
2. Điều kiện để Chủ đầu tư có dự án đầu tư được bảo lãnh vay vốn:
a) Dự án đã được tổ chức tín dụng khác thẩm định cho vay và có văn bản yêu cầu bảo lãnh gửi Quỹ;
b) Phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay được Quỹ chấp thuận;
c) Có tài sản để đảm bảo theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Trình tự, thủ tục, hồ sơ xin bảo lãnh vay vốn, ký kết hợp đồng bảo lãnh và giám sát quá trình bảo lãnh vay vốn được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.
4. Mức bảo lãnh và thẩm quyền quyết định mức bảo lãnh:
a) Mức bảo lãnh vay vốn đối với một dự án không vượt quá mức vốn vay;
b) Giám đốc Quỹ quyết định mức bảo lãnh vay vốn trong phạm vi thẩm quyền được phân cấp; trên mức quyết định của Giám đốc Quỹ sẽ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
5. Thời hạn bảo lãnh vay vốn được xác định phù hợp với thời hạn vay vốn đã thỏa thuận giữa Chủ đầu tư với tổ chức tín dụng cho vay thực hiện dự án, nhưng không quá khung thời gian cho vay quy định của Quỹ.
6. Chủ đầu tư được bảo lãnh vay vốn phải trả cho Quỹ một khoản phí bảo lãnh tính bằng phần trăm (%) trên tổng số tiền đang bảo lãnh. Mức cụ thể theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Trích lập dự phòng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh vay vốn:
Hàng năm, Quỹ được trích dự phòng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh vay vốn tính bằng phần trăm (%) trên tổng số vốn vay được bảo lãnh để dự phòng trả cho các tổ chức tín dụng khi Chủ đầu tư được bảo lãnh không trả nợ đúng hạn, nếu cuối năm không sử dụng hết, thì số vốn này được chuyển thành nguồn vốn cho vay năm sau. Trường hợp số vốn dự phòng không đủ thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thì Hội đồng quản lý Quỹ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Mức trích lập dự phòng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh vay vốn theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Xử lý rủi ro và thẩm quyền xử lý rủi ro:
Khi Chủ đầu tư có dự án đầu tư được Quỹ bảo lãnh vay vốn của tổ chức tín dụng khác gặp phải rủi ro không trả nợ đúng hạn cho tổ chức tín dụng cấp vốn mà không được tổ chức tín dụng cho hoãn, cơ cấu lại thời hạn trả nợ và Quỹ phải trả nợ thay Chủ đầu tư theo cam kết ghi trong thư bảo lãnh, thì được xử lý như sau:
a) Quỹ sau khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh, phải yêu cầu Chủ đầu tư ký khế ước nhận nợ vay với Quỹ về số tiền trả nợ thay; đồng thời tiến hành ngay các biện pháp xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi vốn hoặc khởi kiện nếu Chủ đầu tư cố tình không thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng bảo lãnh theo quy định của pháp luật.
Giám đốc Quỹ chịu trách nhiệm báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ xem xét; quyết định việc tổ chức thực hiện các biện pháp xử lý tài sản bảo đảm hoặc khởi kiện Chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
b) Quỹ dự phòng rủi ro đối với hoạt động bảo lãnh vay vốn được sử dụng để bù đắp các thiệt hại trong trường hợp tài sản cầm cố, thế chấp sau khi xử lý vẫn không thu hồi đủ số tiền đã trả nợ thay. Trường hợp quỹ dự phòng rủi ro không đủ bù đắp, Hội đồng quản lý Quỹ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 16. Hoạt động nhận ủy thác và ủy thác
1. Nhận ủy thác
a) Quỹ được nhận ủy thác cho vay, thu hồi nợ và tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo hợp đồng nhận ủy thác.
b) Quỹ được hưởng mức phí dịch vụ nhận ủy thác. Mức phí dịch vụ nhận ủy thác do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng nhận ủy thác.
2. Ủy thác
a) Quỹ được quyền ủy thác cho các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính thực hiện cho vay và thu hồi nợ theo hợp đồng ủy thác.
b) Các tổ chức nhận ủy thác được hưởng mức phí dịch vụ nhận ủy thác. Mức phí dịch vụ nhận ủy thác do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng ủy thác.
Điều 18. Hoạt động tiếp nhận và quản lý tiền ký quỹ
Tiếp nhận, quản lý tiền ký quỹ theo quy định, cụ thể:
1. Ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BTC ngày 24/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ, cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ Bảo vệ môi trường và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Ký quỹ bảo vệ môi trường cho hoạt động chôn lấp chất thải của các tổ chức, cá nhân được phép khai thác trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 76 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.
3. Ký quỹ bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất thực hiện theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.
4. Các loại hình ký quỹ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Giám sát, kiểm tra hỗ trợ tài chính, cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất cho vay
1. Quỹ có trách nhiệm kiểm tra định kỳ và đột xuất các tổ chức, cá nhân sử dụng vốn của Quỹ trong quá trình triển khai các chương trình, dự án bảo vệ môi trường để đảm bảo việc sử dụng vốn của Quỹ đúng mục đích, đúng đối tượng đã được cam kết trong hợp đồng đã ký kết giữa tổ chức, cá nhân với Quỹ.
2. Trường hợp phát hiện các chủ đầu tư dự án vi phạm cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của nhà nước, Quỹ có quyền rút vốn vay, đình chỉ tài trợ hoặc hỗ trợ lãi suất vay đối với các chủ đầu tư dự án và khởi kiện đến các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành của Quỹ bao gồm:
a) Hội đồng quản lý bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên;
b) Ban kiểm soát: Trưởng Ban kiểm soát và các thành viên;
c) Cơ quan điều hành nghiệp vụ bao gồm: Ban giám đốc (Giám đốc và các Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và các Phòng, Ban nghiệp vụ.
1. Hội đồng quản lý Quỹ có tối đa năm (05) người do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên của Hội đồng. Các thành viên của Hội đồng quản lý hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Cơ cấu Hội đồng quản lý Quỹ gồm có Chủ tịch Hội đồng quản lý là Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, 01 Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Tài chính, 03 thành viên khác là lãnh đạo các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi và Chi cục Bảo vệ môi trường. Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Nhiệm kỳ của các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ là năm (05) năm; thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trường hợp vào thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Hội đồng quản lý Quỹ mới chưa được bổ nhiệm thì Hội đồng quản lý Quỹ của nhiệm kỳ hiện tại vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Hội đồng quản lý mới được bổ nhiệm và nhận nhiệm vụ.
Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hoạch định chiến lược phát triển của Quỹ; quyết định chủ trương, phương hướng, kế hoạch hoạt động, huy động vốn, hỗ trợ, tài trợ tài chính, phê duyệt kế hoạch tài chính, báo cáo quyết toán và các vấn đề quan trọng liên quan đến hoạt động của Quỹ.
2. Ban hành Quy chế hoạt động nghiệp vụ và các Quy định thực hiện hợp đồng tài trợ, cho vay của Quỹ. Phê duyệt Quy định chế độ sử dụng các quỹ (quỹ dự phòng rủi ro, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi...) và kế hoạch sử dụng các quỹ nói trên do Giám đốc Quỹ trình.
3. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các thành viên Ban Kiểm soát và ban hành Quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát. Phê duyệt chương trình hoạt động của Ban kiểm soát; kiểm tra báo cáo kết quả kiểm soát hoạt động, thẩm định báo cáo quyết toán tài chính của Ban kiểm soát.
4. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các phòng nghiệp vụ giúp việc Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ. Đề nghị Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ.
5. Kiểm tra, giám sát Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ việc chấp hành các chủ trương, chính sách, quy định của pháp luật và việc thực hiện các quyết định của Hội đồng.
6. Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tài chính, danh mục, tiêu chí lựa chọn và quy trình xem xét cho vay vốn, tài trợ; sửa đổi, bổ sung vốn điều lệ và Điều lệ của Quỹ. Quy định cụ thể về tiêu chí xét chọn, đánh giá dự án xin tài trợ, vay vốn, hỗ trợ lãi suất vay từ nguồn vốn của Quỹ và quyết định các nội dung, nhiệm vụ trên mức quyết định của Giám đốc Quỹ.
7. Được phép sử dụng bộ máy Cơ quan điều hành nghiệp vụ và con dấu của Quỹ trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định tại Điều lệ này.
8. Thực hiện các báo cáo định kỳ, đột xuất với Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính về tình hình thực hiện kế hoạch tài chính và kết quả hoạt động của Quỹ. Giải quyết theo quy định của pháp luật các khiếu nại của tổ chức, cá nhân vay vốn hoặc nhận hỗ trợ từ Quỹ.
9. Nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn thuộc sở hữu Nhà nước và các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
10. Ban hành Quy chế làm việc để tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ đảm bảo đúng theo Điều lệ này.
Điều 23. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng quản lý Quỹ
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý quy định tại Điều 22 của Điều lệ này. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, trước pháp luật về kết quả hoạt động của Quỹ theo thẩm quyền;
b) Triệu tập, chủ trì các phiên họp của Hội đồng, chỉ đạo nội dung, duyệt chương trình làm việc, các báo cáo và có quyết định cuối cùng đối với các vấn đề được đưa ra thảo luận ở các cuộc họp Hội đồng;
c) Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký ban hành các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng, các văn bản có liên quan đến hoạt động của Quỹ thuộc thẩm quyền của Hội đồng. Tổ chức theo dõi, giám sát việc thực hiện các kết luận, Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
d) Có quyền hủy bỏ các quyết định của Giám đốc Quỹ trái với Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng và các quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng ủy quyền bằng văn bản cho thành viên Hội đồng thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về nhiệm vụ được ủy quyền.
2. Thành viên của Hội đồng quản lý có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tham dự đầy đủ các phiên họp và các hoạt động của Hội đồng, tham gia thảo luận, kiến nghị và biểu quyết những vấn đề thuộc phạm vi trách nhiệm của Hội đồng;
b) Được cung cấp những thông tin cần thiết về các vấn đề có liên quan tới các phiên họp và các hoạt động của Hội đồng;
c) Bảo mật tài liệu và số liệu của Quỹ theo quy định về bảo mật của nhà nước.
3. Chủ tịch, Phó Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản lý có nghĩa vụ:
a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách khách quan, trung thực nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của Quỹ và Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Trung thành với lợi ích của Quỹ; không sử dụng thông tin hoạt động của Quỹ hoặc lợi dụng chức vụ và tài sản của Quỹ để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của người khác.
Điều 24. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể. Hội đồng quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số. Các quyết định của Hội đồng có hiệu lực khi có ít nhất 50% trở lên tổng số thành viên trong Hội đồng có mặt biểu quyết tán thành. Trường hợp số phiếu biểu quyết ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc Chủ trì cuộc họp. Thành viên của Hội đồng có quyền bảo lưu ý kiến của mình và báo cáo lên Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Hội đồng quản lý Quỹ họp thường kỳ ba (03) tháng một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của Hội đồng quản lý. Khi cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể triệu tập hợp bất thường để giải quyết các vấn đề cấp bách của Quỹ, hoặc theo đề nghị của Giám đốc Quỹ, Trưởng Ban Kiểm soát sau khi được Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ chấp thuận.
3. Cuộc họp do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ chủ trì khi được Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền. Các cuộc họp của Hội đồng chỉ có hiệu lực khi có ít nhất 3/5 thành viên của Hội đồng có mặt.
4. Thông báo lịch họp và tài liệu họp phải được Quỹ chuẩn bị và gửi đến các thành viên Hội đồng tối thiểu ba (03) ngày làm việc trước ngày họp. Trong trường hợp cấp bách không tổ chức họp, việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ phải thực hiện bằng văn bản.
5. Nội dung các vấn đề thảo luận, các ý kiến phát biểu, kết luận và kết quả biểu quyết của các cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ phải được ghi chép đầy đủ trong biên bản cuộc họp.
6. Căn cứ các kết luận của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ trong biên bản họp của Hội đồng quản lý Quỹ. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
7. Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm bảo vệ bí mật về thông tin theo quy chế bảo mật, kể cả khi đã thôi đảm nhiệm chức vụ.
8. Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ được hưởng phụ cấp và các quyền lợi khác theo quy định hiện hành. Chi phí hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
1. Ban Kiểm soát có chức năng giúp Hội đồng quản lý thực hiện vai trò kiểm tra, giám sát việc Quỹ chấp hành các chính sách chế độ theo quy định của pháp luật; các quy chế hoạt động và nghiệp vụ của Quỹ; Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ; Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ban kiểm soát có 03 (ba) thành viên, bao gồm Trưởng ban và 02 (hai) thành viên là lãnh đạo các phòng chuyên môn thuộc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Quảng Ngãi hoặc Tài nguyên và Môi trường. Các thành viên Ban Kiểm soát do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Quảng Ngãi hoặc Tài nguyên và Môi trường.
3. Nhiệm kỳ của các thành viên Ban kiểm soát theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ là 05 (năm) năm; thành viên ban kiểm soát có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trường hợp vào thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Ban Kiểm soát mới chưa được bổ nhiệm thì Ban Kiểm soát của nhiệm kỳ hiện tại vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Ban Kiểm soát mới được bổ nhiệm và nhận nhiệm vụ.
Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm soát Quỹ
1. Xây dựng kế hoạch công tác trình Hội đồng quản lý Quỹ và tổ chức thực hiện một cách độc lập.
2. Kiểm tra, giám sát các hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, Điều lệ và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác trong phạm vi chức năng của Ban kiểm soát do Hội đồng quản lý Quỹ phân công.
4. Giúp Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, giải quyết các khiếu nại của tổ chức, cá nhân về các vấn đề có liên quan đến hoạt động của Quỹ.
5. Trưởng ban Kiểm soát hoặc thành viên của Ban được Trưởng ban ủy quyền tham dự và phát biểu ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ nhưng không có quyền biểu quyết.
6. Trưởng ban Kiểm soát xây dựng Quy chế hoạt động trình Hội đồng quản lý Quỹ quyết định ban hành để làm cơ sở thực hiện.
1. Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Quỹ, trực tiếp điều hành hoạt động hàng ngày của Quỹ theo chiến lược, mục tiêu, kế hoạch của Quỹ, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ, các Quy chế hoạt động của Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được quy định tại Điều lệ này.
2. Nhiệm kỳ của Giám đốc Quỹ là 05 (năm) năm và có thể được bổ nhiệm không quá 02 nhiệm kỳ. Trường hợp vào thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Giám đốc Quỹ mới chưa được bổ nhiệm thì Giám đốc Quỹ của nhiệm kỳ hiện tại vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Giám đốc mới được bổ nhiệm và nhận nhiệm vụ.
3. Giám đốc Quỹ do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm sau khi có ý kiến thống nhất của Hội đồng quản lý. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 28. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Quỹ
1. Tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động của Quỹ theo quy định của điều lệ Quỹ, triển khai thực hiện các Nghị quyết, Quyết định và các phê duyệt hỗ trợ tài chính của Hội đồng quản lý Quỹ theo đúng pháp luật. Quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền điều hành của Giám đốc Quỹ, ký các văn bản thuộc phạm vi điều hành;
2. Đại diện cho Quỹ trong các quan hệ với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động của Quỹ; đại diện pháp nhân của Quỹ trước pháp luật trong việc tố tụng, tranh chấp những vấn đề thuộc phạm vi điều hành tác nghiệp của Quỹ;
3. Xây dựng, đề xuất và trình Hội đồng quản lý Quỹ đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng quản lý Quỹ quy định tại Điều lệ này;
4. Xây dựng và ban hành các quy trình hướng dẫn nghiệp vụ, quy chế chi tiêu nội bộ, các quy định cần thiết khác trong hoạt động quản lý điều hành trên cơ sở của Điều lệ tổ chức hoạt động của Quỹ, các Quy chế hoạt động do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành và các quy định pháp luật hiện hành;
5. Quản lý và sử dụng tài sản, vốn và các nguồn lực khác của Quỹ theo đúng quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp luật;
6. Đề nghị Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với các chức danh Phó Giám đốc sau khi có ý kiến thống nhất của Hội đồng quản lý Quỹ.
7. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại hoặc miễn nhiệm cấp Trưởng các phòng nghiệp vụ sau khi có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Tài nguyên và môi trường; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại hoặc miễn nhiệm cấp phó các phòng nghiệp vụ sau khi có ý kiến chấp thuận của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
8. Quyết định việc tuyển dụng, sử dụng lao động theo kế hoạch sử dụng lao động của Quỹ đã được Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt phù hợp với các quy định của pháp luật.
9. Được tham gia hoặc ủy quyền cho Phó Giám đốc, Trưởng, Phó phòng thuộc Quỹ tham gia các phiên họp của Hội đồng quản lý Quỹ, được tham gia ý kiến về các nội dung mà Hội đồng quản lý Quỹ thảo luận, nhưng không được biểu quyết;
10. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác của Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.
11. Đối với các dự án vay vốn trên 5% vốn chủ sở hữu của Quỹ thuộc thẩm quyền quyết định cho vay của Hội đồng quản lý Quỹ, Quỹ xem xét, thẩm định và trình Hội đồng quản lý xem xét, phê duyệt. Sau khi Hội đồng quản lý phê duyệt cho vay, Giám đốc Quỹ thông báo đến khách hàng và chịu trách nhiệm triển khai các thủ tục cho vay đến khâu giải ngân, thu hồi nợ.
Điều 29. Phó Giám đốc và Kế toán trưởng
1. Phó Giám đốc Quỹ do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ sau khi có sự thống nhất của Hội đồng quản lý Quỹ. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Phó Giám đốc Quỹ có nhiệm vụ tham mưu giúp Giám đốc Quỹ trong việc quản lý, điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Quỹ, thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn do Giám đốc Quỹ phân công phù hợp với Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về phần việc được Giám đốc phân công.
3. Kế toán trưởng:
a) Kế toán trưởng do Giám đốc Quỹ giới thiệu, trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, đề nghị Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Kế toán trưởng tổ chức thực hiện công tác kế toán, tài chính của Quỹ, giúp Giám đốc Quỹ giám sát tài chính tại Quỹ theo pháp luật về tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân công hoặc ủy quyền; thực hiện các chức năng và nhiệm vụ khác được quy định theo Luật Kế toán và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan;
c) Kế toán trưởng phải đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Luật Kế toán và pháp luật hiện hành có liên quan.
1. Tùy theo sự phát triển của Quỹ trong từng giai đoạn, Giám đốc Quỹ đề xuất Hội đồng quản lý Quỹ quyết định số các phòng nghiệp vụ và số lượng người lao động cụ thể của Quỹ để thực hiện các chức năng nhiệm vụ quy định tại Điều lệ này
2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ các phòng ban do Hội đồng quản lý Quỹ quy định. Lãnh đạo các phòng nghiệp vụ do Giám đốc Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật.
Lãnh đạo các phòng nghiệp vụ và người lao động làm nhiệm vụ chuyên môn chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
Điều 31. Lao động và tuyển dụng lao động
Việc tuyển dụng, sử dụng, chấm dứt hợp đồng lao động được thực hiện theo Bộ Luật Lao động và hợp đồng lao động đã ký giữa Giám đốc Quỹ với người lao động.
1. Giám đốc Quỹ có quyền tuyển dụng hoặc chấm dứt hợp đồng lao động theo yêu cầu hoạt động của Quỹ trên cơ sở phù hợp với quy định của Bộ Luật Lao động.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế, Quỹ tuyển dụng những người có năng lực, trình độ và khả năng hoàn thành công việc theo yêu cầu của Quỹ. Tiêu chuẩn tuyển dụng cho từng loại công việc được Quỹ cụ thể hóa khi có nhu cầu tuyển dụng.
1. Người lao động tại Quỹ được hưởng tiền lương, các khoản phụ cấp và tiền thưởng theo quy định của nhà nước và Quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ; được hưởng các quyền lợi khác theo Điều lệ này và quy định của pháp luật.
2. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm của các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ và Ban Kiểm soát Quỹ thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 33. Quyền lợi và trách nhiệm của người lao động
1. Người lao động tại Quỹ được hưởng các quyền lợi theo quy định tại Điều lệ này và theo quy định của pháp luật về lao động.
2. Người lao động được thực hiện chính sách đóng bảo hiểm theo quy định của Nhà nước.
3. Người lao động trong thời gian làm việc tại Quỹ được tham gia công tác, học tập, tham quan và khảo sát ở trong nước và nước ngoài khi cần thiết theo sự phân công của Giám đốc Quỹ và phù hợp với các quy định của pháp luật.
4. Người lao động phải chấp hành đầy đủ những thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã ký với người sử dụng lao động và Điều lệ, nội quy, quy định của Quỹ và pháp luật hiện hành.
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
Quỹ thực hiện theo cơ chế tài chính như là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định hiện hành của nhà nước và hướng dẫn của cơ quan tài chính có thẩm quyền.
Điều 35. Chế độ tài chính, kế toán kiểm toán
1. Quỹ là tổ chức tài chính nhà nước hạch toán độc lập. Chi phí hoạt động quản lý và điều hành bộ máy được lấy từ các nguồn thu của Quỹ.
2. Hàng năm, Quỹ có trách nhiệm lập và xây dựng kế hoạch về vốn và sử dụng vốn, kế hoạch thu - chi tài chính (kèm theo thuyết minh chi tiết) theo hướng dẫn của Bộ Tài chính báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường cùng Sở Tài chính.
3. Chế độ tài chính, kế toán của Quỹ được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Kết quả hoạt động tài chính của Quỹ là chênh lệch thu, chi tài chính thực hiện trong năm, được xác định giữa tổng thu nhập trừ đi tổng chi phí phát sinh trong năm.
5. Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 dương lịch của năm đó.
6. Quỹ được thuê kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập, kết quả kiểm toán phải được báo cáo kịp thời với Giám đốc Quỹ, Ban Kiểm soát và Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 36. Báo cáo tài chính và phê duyệt báo cáo tài chính
1. Quỹ thực hiện chế độ báo cáo tài chính, chế độ thống kê và báo cáo hoạt động nghiệp vụ định kỳ theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Kết thúc năm hoạt động, Quỹ phải lập báo cáo tài chính, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Kiểm soát Quỹ xem xét trước khi trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và gửi Sở Tài chính chậm nhất vào ngày 31/3 của năm sau để thẩm tra, phê duyệt và báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Tổ chức và người lao động làm việc tại Quỹ có thành tích xuất sắc trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao, được xem xét đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
Tổ chức và người lao động làm việc tại Quỹ nếu bị vi phạm phát luật và Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của phát luật.
1. Điều lệ này áp dụng cho Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi. Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Điều lệ này.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Điều lệ này.
1. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này do Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi và chỉ được thực hiện sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1939/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi khoản 1 và khoản 5 Điều 10 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 1061/QĐ-UBND
- 2Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2021 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 2402/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 3037/QĐ-UBND
- 4Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2022 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 2858/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường và phát triển đất tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2023 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2023 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2023 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật kế toán 2015
- 3Bộ luật Lao động 2019
- 4Thông tư 08/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 7Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 8Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2021 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 2402/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 3037/QĐ-UBND
- 10Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2022 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 2858/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường và phát triển đất tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2023 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2023 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2023 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2023 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 428/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết