Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4271/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ ĐƠN GIÁ CÂY GIỐNG XUẤT VƯỜN CÁC LOÀI CÂY TRỒNG RỪNG CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 2608/QĐ-UBND ngày 08/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn các loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2754/SNN-KL ngày 23/11/2018 về việc đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn các loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 3566/STC-GCS ngày 15/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2608/QĐ-UBND ngày 08/8/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn các loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, cụ thể như sau:
- Điều chỉnh đơn giá của các loài cây giống: Huỷnh và Giổi xanh gieo ươm từ hạt.
- Bổ sung các loài cây giống: Keo tai tượng, Trám trắng, Mây nếp gieo ươm từ hạt.
(Tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cụ thể của các loài cây giống được điều chỉnh, bổ sung có Phụ biểu kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ngoài nội dung điều chỉnh tại
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ ĐƠN GIÁ CÂY GIỐNG XUẤT VƯỜN MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG RỪNG CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐƯỢC CHỈNH, BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 4271/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Loại cây | Tiêu chuẩn cây con | Đơn giá tối đa (đồng) | ||||
Tên Việt Nam | Tên khoa học | Tháng tuổi | Chiều cao không tính bầu (cm) | Đường kính cổ rễ (cm) | Kích cỡ túi bầu (cm) | ||
I | Các loài cây được chỉnh | ||||||
1 | Huỷnh gieo ươm từ hạt | Tarrietia javanica | 10 - 12 | ≥ 50 | ≥ 0,5 | 12 × 18 | 4.700 |
2 | Giổi xanh gieo ươm từ hạt | Michelia mediocris | 10 - 12 | ≥ 35 | ≥ 0,35 | 13 × 18 | 15.000 |
II | Các loài cây bổ sung | ||||||
1 | Keo tai tượng gieo ươm từ hạt | Acacia mangium | 2,5 - 3 | 25 - 35 | 0,25 - 0,35 | 8 × 12 | 620 |
2 | Trám trắng gieo ươm từ hạt | Canarium album | ≥ 12 | ≥ 60 | ≥ 0,6 | 9 × 13 | 8.000 |
3 | Mây nếp gieo ươm từ hạt | Calamus tetradactylus | ≥ 15 | ≥ 30 | ≥ 0,3 | 9 × 13 | 3.500 |
- 1Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2011 về quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 2450/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt điều chỉnh đơn giá cây giống Sao đen và Dầu rái đủ tiêu chuẩn xuất vườn do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 1110/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng, trồng phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2019 về một số chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung giá và tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đơn giá cây giống xuất vườn của một số cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đơn giá cây giống xuất vườn của cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2011 về quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2450/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt điều chỉnh đơn giá cây giống Sao đen và Dầu rái đủ tiêu chuẩn xuất vườn do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1110/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng, trồng phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2019 về một số chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung giá và tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn của một số loài cây trồng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đơn giá cây giống xuất vườn của một số cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đơn giá cây giống xuất vườn của cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 4271/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh Quyết định Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây giống xuất vườn các loài cây trồng rừng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 4271/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Lê Minh Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra