Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 426/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT-BTC-BGTVT ngày 12/11/2008 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam;
Căn cứ kết quả thẩm định phương án giá dịch vụ hàng không và đề nghị của Bộ Giao thông vận tải công văn số 269/BGTVT-VT ngày 15/01/2010 và công văn số 644/BGTVT-VT ngày 29/01/2010;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Giá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá, khung giá một số dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam, bao gồm:

1/ Giá dịch vụ điều hành bay đi đến;

2/ Giá hạ, cất cánh tàu bay;

3/ Giá soi chiếu an ninh hàng không;

4/ Giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không;

5/ Giá dịch vụ hỗ trợ đảm bảo hoạt động bay.

6/ Khung giá dịch vụ sân đậu tàu bay.

7/ Khung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách;

8/ Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;

9/ Khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;

10/ Khung giá dịch vụ xử lý hành lý tự động;

11/ Khung giá dịch vụ cho thuê mặt bằng làm văn phòng đại diện Hãng hàng không trong khu vực nhà ga;

12/ Khung giá phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm B;

13/ Khung giá dịch vụ cung ứng tra nạp xăng dầu tàu bay thực hiện chuyến bay nội địa.

Điều 2. Các mức giá, khung giá quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2010. Bãi bỏ Quyết định số 13/2006/QĐ-BTC ngày 13/3/2006 của Bộ Tài chính về giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không và các quy định khác trái với quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Quản lý Giá, Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân sử dụng dịch vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ (báo cáo);
- Bộ GTVT;
- Cục Hàng không VN;
- Tcty Bảo đảm bay VN;
- TCTCHK miền Bắc, Trung, Nam;
- TCTHKVN; JPA, Indochina Airlines;
- Các doanh nghiệp VC hàng không;
- Vụ pháp chế, Cục TCDN;
- Lưu: VT, QLG.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

 

BIỂU GIÁ, KHUNG GIÁ

MỘT SỐ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 426/QĐ-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đơn vị tính giá dịch vụ

1. Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW): là trọng tải cất cánh tối đa ghi trong Tài liệu khai thác (Operatio Specification) của từng tàu bay.

2. Đơn vị khối lượng hàng hóa (kể cả bao bì):

a) Khối lượng tối thiểu tính giá dịch vụ soi chiếu an ninh hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay: Tấn.

b) Trong một vận đơn lẻ (dưới 1 tấn): tính theo khối lượng thực tế kiện hàng.

3. Ghế thiết kế: là số ghế hành khách lắp đặt trên tàu bay theo quy định của nhà sản xuất.

Điều 2. Phân chia nhóm cảng hàng không

1. Các cảng hàng không của Việt Nam được chia thành nhóm như sau:

a) Nhóm A: Cảng hàng không Nội bài: Đà Nẵng; Tân Sơn Nhất, Phú Bài, Cam Ranh, Cát Bi.

b) Nhóm B: Cảng hàng không khác không thuộc nhóm A

2. Căn cứ tình hình thực tế, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải bổ sung, điều chỉnh danh mục nhóm cảng phù hợp với các tiêu chuẩn về khả năng cung ứng dịch vụ, sản lượng hạ cất cánh, hành khách thông qua cảng hàng không.

Điều 3. Quy định về thu giá dịch vụ

1. Đồng tiền thu giá dịch vụ

a) Dịch vụ dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế: Đồng tiền thu giá dịch vụ được quy định bằng Đô la Mỹ (USD). Việc thanh toán giá dịch vụ thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý giá ngoại tệ của Nhà nước Việt Nam.

b) Đối với dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa: Đồng tiền thu giá dịch vụ là đồng Việt Nam (VND).

2. Tổ chức, cá nhân có tàu bay đi, đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam chịu trách nhiệm thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ liên quan trước khi tàu bay cất cánh rời khỏi cảng hàng không hoặc thanh toán đầy đủ theo hợp đồng đã ký kết với nhà cung cấp dịch vụ hàng không.

Điều 4. Đối tượng miễn thu

1. Các chuyến bay được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không (Cục Hàng không Việt Nam) ghi trong phép bay hoặc công văn, điện văn triển khai, gồm:

a) Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê khoang cho mục đích chuyên cơ);

b) Chuyến bay của tàu bay công vụ:

c) Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác.

2. Chuyến bay phải quay trở lại hạ cánh tại cảng hàng không khởi hành sau khi cất cánh trong khoảng thời gian dưới 30 phút vì bất cứ lý do nào.

3. Hàng gửi theo đường ngoại giao, hàng viện trợ nhân đạo.

4. Hàng hóa, phụ tùng xuất đi phục vụ sửa chữa và vật tư, vật phẩm của các Hãng hàng không phục vụ cho chuyến bay (không bao gồm hàng bán miễn thuế trên các chuyến bay).

5. Hành khách đi tàu bay thuộc đoàn chuyên cơ của Việt Nam và đoàn đại biểu Chính phủ, ngoại giao nước ngoài thăm chính thức hoặc dự hội nghị do lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ Việt Nam mới.

6. Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (Transit/Tranfer Passenger): Chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý (Passenger Ticket and Baddage Check).

7. Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp chuyển sân).

8. Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.

9. Trường hợp khác Cục Hàng không Việt Nam tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải quy định.

Điều 5. Đối tượng giảm giá

Nhằm mục đích khuyến khích các Hãng hàng không đi/đến Việt Nam, căn cứ tình hình thực tế tại các cảng hàng không, Cục Hàng không Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải chính sách giảm giá trên nguyên tắc công bằng, không phân biệt đối xử; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh và phù hợp với chất lượng dịch vụ cho các đối tượng sau:

1. Chính sách giá ưu đãi theo thời hạn không quá 36 tháng, mức giảm tối đa 50% cho những đối tượng:

a) Hãng hàng không đầu tiên mở đường bay đi và đến Việt Nam chưa có hãng nào tham gia khai thác.

b) Hãng hàng không mới tham gia khai thác trên các đường bay hiện đang khai thác.

c) Hãng hàng không khai thác đi/ đến Việt Nam vào giờ thấp điểm. Tùy thuộc vào tình hình thực tế khai thác của từng cảng hàng không, sân bay, Cục Hàng không Việt Nam công bố giờ cao điểm, thấp điểm và trình Bộ Giao thông vận tải chính sách giảm giá khuyến khích cho các Hãng hàng không.

2. Chính sách giảm giá dịch vụ đối với Nhà vận chuyển có tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng như sau:

a) Đối với các dịch vụ hàng không do nhà nước quy định mức giá, khung giá cung cấp cho các chuyến bay quốc tế:

- Giá trị trên 50.000 USD đến dưới 100.000 USD: Giảm 3%

- Giá trị từ 100.000 USD đến dưới 300.000 USD: Giảm 5%

- Giá trị từ 300.000 USD đến dưới 500.000 USD: Giảm 7%

- Giá trị trên 500.000 USD: Giảm 10%

b) Đối với các dịch vụ hàng không do nhà nước quy định mức giá, khung giá cung cấp cho các chuyến bay nội địa:

- Giá trị trên 2 tỷ đồng đến dưới 4 tỷ đồng: Giảm 3%

- Giá trị từ 4 tỷ đồng 6 tỷ đồng: Giảm 5%

- Giá trị từ 6 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng: Giảm 7%

- Giá trị trên 10 tỷ đồng: Giảm 10%

c) Việc xác định tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng làm căn cứ để tính toán mức giảm cụ thể như sau:

Tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng là tổng số tiền mà Nhà vận chuyển phải thanh tra cho Tổng công ty Cảng hàng không trên cơ sở mức giá do Nhà nước quy định tại mục I Chương II (trừ giá dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay và giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không) và mức giá dịch vụ do Tổng công ty Cảng hàng không quy định cụ thể trong khung giá Nhà nước quy định tại mục II Chương II (trừ giá dịch vụ cung ứng, tra nạp xăng dầu hàng không đối với các chuyên bay nội địa) do các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Cảng hàng không hoặc Tổng công ty cảng hàng không cung cấp cho Nhà vận chuyển (bao gồm cả chuyến bay quốc tế và nội địa) trong thời gian 01 tháng (tháng tính theo số ngày dương lịch).

3. Trường hợp thị trường vận chuyển hàng không có biểu hiện suy giảm rõ rệt; hoặc trường hợp khuyến khích, thu hút các Hãng hàng không quốc tế đi/đến Việt Nam (trừ cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất), Cục Hàng không Việt Nam chủ động xem xét trình Bộ Giao thông vận tải ban hành chính sách giảm giá tại Cảng Hàng không, sân bay nhằm khuyến khích, thu hút các nhà vận chuyển duy trì, phát triển đường bay đi/đến Việt Nam.

4. Trường hợp đặc biệt khác, Cục Hàng không Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể mức giảm giá, thời hạn áp dụng sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính.

Điều 6. Một số từ ngữ trong Quy định này được hiểu như sau:

1. Chuyến bay: là việc khai thác tàu bay từ khi cất cánh tại một cảng hàng không và hạ cánh tại một cảng hàng không khác tiếp ngay sau đó.

2. Chuyến bay quốc tế: là chuyến bay có điểm hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay ngoài lãnh thổ nước Việt Nam.

3. Chuyến bay nội địa: là chuyến bay có điểm cất cánh và hạ cánh trong lãnh thổ nước Việt Nam.

4. Hàng hóa (kể cả container) theo vận đơn: là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) ở Việt Nam.

5. Nhà vận chuyển: là pháp nhân, tổ chức, cá nhân dùng tàu bay thuộc sở hữu của mình hoặc thuê tàu bay thuộc sở hữu của người khác để thực hiện vận chuyển hàng hóa, hành khách và hoạt động hàng không chung.

6. Chuyến bay chuyên cơ: là chuyên bay được sử dụng hoàn toàn riêng biệt hoặc kết hợp vận chuyển thương mại và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc thông báo theo quy định của Nghị định số 03/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ.

7. Chuyến bay của tàu công vụ: là chuyến bay được thực hiện bởi tàu bay của lực lượng vũ trang, hải quan và các cơ quan nhà nước khác chuyên dùng cho mục đích công vụ.

8. Mức giá, khung giá dịch vụ tại quy định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1. GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ

Điều 7. Giá dịch vụ điều hành bay đi đến

1. Đối tượng áp dụng: Nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay đi/đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

2. Mức giá dịch vụ:

a) Giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế: Mức giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tính cho mỗi lượt điều hành hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam như sau:

Đơn vị tính: USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá dịch vụ

 

Cự ly điều hành dưới 250 km

Cự ly điều hành từ 250 km trở lên

Dưới 20 tấn

80

100

Từ 20 – dưới 50 tấn

125

150

Từ 50 – dưới 100 tấn

210

255

Từ 100 – dưới 150 tấn

260

320

Từ 150 – dưới 190 tấn

310

390

Từ 190 – dưới 240 tấn

345

425

Từ 240 – dưới 300 tấn

380

460

≥ 300 tấn

425

520

b) Giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa: Mức giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa bao gồm lượt điều hành hạ cánh và lược điều hành cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam như sau:

Đơn vị tính: VND/chuyến bay nội địa

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá dịch vụ

 

Cự ly điều hành dưới 500 km

Cự ly điều hành từ 500 km trở lên

Dưới 20 tấn

510.000

740.000

Từ 20 – dưới 50 tấn

800.000

1.100.000

Từ 50 – dưới 100 tấn

1.350.000

3.020.000

Từ 100 – dưới 150 tấn

2.250.000

4.300.000

Từ 150 – dưới 190 tấn

3.060.000

5.620.000

Từ 190 – dưới 240 tấn

3.310.000

6.800.000

Từ 240 – dưới 300 tấn

3.650.000

7.360.000

≥ 300 tấn

5.030.000

8.320.000

3. Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt:

a) Thu bằng 50% mức giá quy định tại điểm 2 trên đây (tính theo đường bay từ cảng hàng không, sân bay cất cánh đến cảng hàng không, sân bay hạ cánh) phù hợp với MTOW tương ứng đối với:

- Tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình bay);

- Tàu bay phải hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay của Việt Nam (không phải cảng hàng không, sân bay dự định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (kỹ thuật, thời tiết);

- Tàu bay thực hiện các chuyến bay kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không, khảo sát địa chất, chụp ảnh và bay huấn luyện (không kết hợp khai thác thương mại) đến các cảng hàng không, sân bay Việt Nam. Trường hợp cất và hạ cánh tại cùng một cảng hàng không, sân bay thì mức giá tính theo kilomet (km) điều hành thực tế.

b) Thu bằng 30% mức giá quy định tại điểm 2 trên đây đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quay lại cảng hàng không đã xuất phát không phải do lỗi của cảng hàng không hoặc điều hành bay.

Trường hợp do lỗi của cảng hàng không hoặc điều hành, Tổng công ty cảng hàng không hoặc Tổng công ty Bảo đảm hoạt động bay thương thảo với các đối tượng để thanh toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay quay lại cảng hàng không nơi xuất phát.

Điều 8. Giá hạ, cất cánh tàu bay (Landing bhargse)

1. Đối tượng áp dụng: Nhà vận chuyển có tàu bay hạ cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

2. Mức giá dịch vụ:

a) Giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A:

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá ở mức ban đầu (USD/lần)

Giá 1 Tấn trên mức ban đầu (USD/Tấn)

Dưới 20 tấn

80

0,0

Từ 20 – dưới 50 tấn

80

3,5

Từ 50 – dưới 150 tấn

185

5,0

Từ 150 – dưới 250 tấn

685

5,5

≥ 250 tấn

1.235

6,0

b) Giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A:

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần)

Giá 1 Tấn trên mức ban đầu (VND/Tấn)

Dưới 20 tấn

580.000

0

Từ 20 – dưới 50 tấn

580.000

25.000

Từ 50 – dưới 150 tấn

1.330.000

36.000

Từ 150 – dưới 250 tấn

4.930.000

40.000

≥ 250 tấn

8.930.000

45.000

c) Giá áp dụng đối với chuyến bay hạ cánh tại các cảng hàng không nhóm B của Việt Nam: Thu bằng (=) 60% mức giá quy định cho chuyến bay quốc tế và nội địa phù hợp với MTOW tương ứng đối với chuyến bay hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A.

3. Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt:

a) Thu bằng 50% mức giá quy định tại điểm 2 trên đây phù hợp với MTOW tương ứng đối với:

- Tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình bay);

- Tàu bay hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam (không phải cảng hàng không dự định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (sự cố kỹ thuật, thời tiết);

- Tàu bay hạ cánh kỹ thuật (nạp dầu), không thực hiện lấy khách từ cảng hạ cánh;

- Tàu bay thực hiện các chuyến bay để kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không và bay huấn luyện (không kết hợp khai thác thương mại).

b) Thu bằng 30% mức giá quy định tại điểm 2 trên đây đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quy lại cảng hàng không nơi xuất phát không phải do lỗi của cảng hàng không hoặc điều hành bay.

Trường hợp do lỗi của cảng hàng không hoặc điều hành bay, Tổng công ty cảng hàng không hoặc Tổng công ty Bảo đảm hoạt động bay thương thảo với các đơn vị để thanh toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát.

Điều 9. Giá soi chiếu an ninh hàng không

1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có sử dụng dịch vụ soi chiếu kiểm tra an ninh hành khách, hành lý, hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam bằng các loại máy móc thiết bị chuyên dùng.

2. Mức giá dịch vụ:

a) Giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A

- Soi chiếu hành khách, hành lý:

Đơn vị tính: USD/chuyến bay

Ghế thiết kế của tàu bay

Mức giá dịch vụ

Tàu bay ≤ 100 ghế

30

Tàu bay từ 101 – 200 ghế

50

Tàu bay từ 201 – 300 ghế

90

Tàu bay từ 301 – 400 ghế

110

Trên 400 ghế

170

- Soi chiếu hàng hóa theo vận đơn: 15 USD/tấn hàng.

b) Giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A.

- Hành khách, hành lý

Đơn vị tính: VND/chuyến bay

Ghế thiết kế của tàu bay

Mức giá dịch vụ

Tàu bay ≤ 100 ghế

240.000

Tàu bay từ 101 – 200 ghế

400.000

Tàu bay từ 201 – 300 ghế

720.000

Tàu bay từ 301 – 400 ghế

880.000

Trên 400 ghế

1.360.000

- Hàng hóa theo vận đơn: 140.000 VND/ tấn hàng

c) Giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 60% mức giá quy định cho chuyến bay quốc tế và nội địa phù hợp với MTOW tương ứng đối với chuyến bay hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A của Việt Nam.

Điều 10. Giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không (Pasdenger service charges)

1. Đối tượng áp dụng: Hành khách đi tàu bay làm thủ tục đi từ nhà ga tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

2. Mức giá dịch vụ:

a) Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế:

Đơn vị tính: USD/hành khách

Cảng hàng không

Mức giá dịch vụ

1/ Cảng hàng không quốc tế Nội Bài

 

- Nhà ga cũ:

14

2/ Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất

 

- Nhà ga mới:

18

3/ Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng

 

- Nhà ga cũ:

8

4/ Cảng hàng không khác:

8

b) Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay nội địa:

Đơn vị tính: VND/hành khách

Cảng hàng không

Mức giá dịch vụ

Cảng hàng không thuộc nhóm A

40.000

Cảng hàng không thuộc nhóm B

30.000

3. Quy định tính giá trong trường hợp đặc biệt: Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi (tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên) thu bằng (=) 50% mức giá quy định tại điểm 2 trên đây.

4. Quy định về phương thức thu giá phục vụ hành khách

a) Giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam được thu qua các Nhà vận chuyển đến và đi từ Việt Nam. Hành khách thanh toán giá phục vụ hành khách cùng với giá cước vận chuyển hàng không.

b) Các Nhà vận chuyển thanh toán tiền thu giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế cho doanh nghiệp khai thác cảng hàng không, sân bay theo tháng (chi phí chuyển tiền do bên nhận chuyển tiền chịu).

c) Căn cứ thanh toán: Doanh nghiệp kinh doanh, khai thác cảng hàng không lập “Thông báo thu” trên cơ sở Danh sách hành khách (Passenger Manifest) của các chuyến bay. Số tiền trong “Thông báo thu” được xác định theo công thức:

Số tiền phải trả theo “Thông báo thu”

=

Số tiền thu được từ khách người lớn

+

Số tiền thu được từ khách trẻ em

+

Tiền phạt chậm trả của tháng trước (nếu có)

+

Số tiền thừa (-) thiếu (+) đã được đối chiếu xác minh

-

Chi phí hoa hồng thu hội

Trong đó:

- Số tiền thu được từ khách người lớn được xác định như sau:

Số tiền thu được từ khách người lớn

=

Mức giá dịch vụ quy định

x

Số khách trong Danh sách hành khách (Passenger Manifest)

-

Số khách thuộc diện miễn thu, giảm giá

- Số tiền thu được từ khách trẻ em được xác định như sau:

Số tiền thu được từ khách trẻ em

=

Mức giá dịch vụ quy định

x

Số khách thuộc diện miễn thu, giảm giá

-

Số khách thuộc diện miễn thu

d) Chi phí hoa hồng thu hộ: Hoa hồng thu hộ được xác định theo tỷ lệ 1,5% (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) trên số tiền thanh toán hàng tháng của Hãng hàng không cho mỗi kỳ thanh toán giá phục vụ hành khách.

Công thức:

Chi phí hoa hồng thu hộ

=

1,5%

x

Số tiền thu được từ khách người lớn

+

Số tiền thu sử dụng từ khách trẻ em

đ) Số tiền thừa (-) thiếu (+) đã được đối chiếu xác minh: Các hãng hàng không có quyền đề nghị đối chiếu, xác minh nếu phát hiện có sai sót, nhầm lẫn trong “Thông báo thu”. Việc đối chiếu, xác minh và thanh toán lại số tiền chênh lệch (nếu có) được thực hiện ngay trong kỳ liền sau kỳ thanh toán có khiếu nại.

e) Tài liệu chứng minh đối tượng thuộc diện miễn thu, giảm giá: Danh sách hành khách (Passenger Manifest) và tài liệu đặc thù hàng không dưới dạng điện tử (electronic form)

g) Việc thanh toán giữa doanh nghiệp khai thác cảng hàng không và hãng hàng không thực hiện theo hợp đồng ký kết giữa hai bên trong đó quy định chi tiết về thời gian và hình thức thanh toán, cách thức và thời hạn phạt chậm thanh toán. Mức phạt chậm thanh toán áp dụng là 0,5% số tiền chậm thanh toán cho mỗi tuần.

h) Không thanh toán hoa hồng thu hộ đối với chuyến bay không thường lệ (non-scheduled).

Điều 11. Giá dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay

1. Đối tượng áp dụng: Tổng công ty Bảo đảm hoạt động bay Việt Nam

2. Mức giá dịch vụ:

a) Tổng công ty Cảng hàng không miền Bắc: 60.000 VND/chuyến bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu theo quy định.

b) Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung: 430.000 VND/chuyến bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu theo quy định.

c) Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam: 60.000 VND/chuyến bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu theo quy định.

MỤC 2. KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH

Điều 12. Quy định chung

Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về quản lý giá dịch vụ hàng không và khung giá được quy định dưới đây, đơn vị cung ứng dịch vụ tại cảng hàng không quy định mức giá cụ thể phù hợp với chất lượng dịch vụ, điều kiện áp dụng và tình hình thị trường; Đồng thời thực hiện kê khai giá, niêm yết giá, công khai thông tin về giá theo quy định pháp luật về quản lý giá.

Điều 13. Khung giá dịch vụ sân đậu tàu bay (Parking charge)

1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

2. Khung giá dịch vụ theo chuyến bay:

a) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A

Đơn vị tính: USD/tấn MTOW

Thời gian đậu lại

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

Miễn thu 3 giờ đầu

 

 

Trên 3 giờ đến 5 giờ

1,96

2,8

Trên 5 giờ đến 8 giờ

2,45

3,5

Trên 8 giờ đến 12 giờ

2,66

3,8

Trên 12 giờ đến 14 giờ

2,80

4,0

Trên 14 giờ đến 18 giờ

2,94

4,2

Trên 18 giờ (giá ngày: USD/tấn/ngày)

2,94

4,2

b) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A

Đơn vị tính: VND/tấn MTOW

Thời gian đậu lại

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

Miễn thu 3 giờ đầu

 

 

Trên 3 giờ đến 5 giờ

14.000

20.000

Trên 5 giờ đến 8 giờ

19.000

27.000

Trên 8 giờ đến 12 giờ

20.000

29.000

Trên 12 giờ đến 14 giờ

21.000

30.000

Trên 14 giờ đến 18 giờ

22.000

31.000

Trên 18 giờ (giá ngày: USD/tấn/ngày)

23.000

32.000

c) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 70% mức thu tương ứng tại các Cảng hàng không nhóm A.

3. Khung giá áp dụng đối với nhà vận chuyển chọn cảng hàng không của Việt Nam làm cảng hàng không căn cứ (home base).

a) Khung giá dịch vụ áp dụng tại cảng hàng không nhóm A

Đơn vị tính: VND/tàu bay/tháng

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

Từ 0 đến 50 tấn

3.500.000

5.000.000

Trên 50 đến 100 tấn

9.500.000

13.500.000

Trên 100 đến 200 tấn

11.000.000

16.000.000

Trên 200 tấn

14.500.000

21.000.000

b) Khung giá dịch vụ áp dụng tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 70% mức thu tương ứng tại các cảng hàng không nhóm A.

c) Cảng hàng không, sân bay căn cứ của nhà vận chuyển khai thác tại Việt Nam do Cục Hàng không Việt Nam chỉ định.

4. Thời gian đậu lại là khoảng thời gian được tính từ thời điểm đóng chèn và thời điểm rút chèn khỏi bánh tàu bay.

Thời gian đậu lại trên 18 giờ đến 24 giờ được tính là 1 ngày, đối với tàu bay đậu lại trên 24 giờ và cất cánh trong vòng 24 giờ tiếp theo, thời gian đậu lại được tính thêm 1 ngày. Cách tính này sẽ được áp dụng để tính thời gian đậu lại trong những khoảng 24 giờ tiếp theo.

Điều 14. Khung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách (Aerobrigde charges)

1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

2. Khung giá dịch vụ:

a) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế

Đơn vị tính: USD/lần chuyến

Thời gian sử dụng

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

1/ Tàu bay dưới 200 ghế

 

 

- Đến 2 giờ đầu tiên

85

120

- Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút)

28

40

2/ Tàu bay từ 200 ghế trở lên

 

 

- Đến 2 giờ đầu tiên

125

200

- Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút)

35

50

b) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa:

Đơn vị tính: VND/lần chuyến

Thời gian sử dụng

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

1/ Tàu bay dưới 200 ghế

 

 

- Đến 2 giờ đầu tiên

735.000

1.050.000

- Mỗi 30 phút tiếp theo (VNĐ/30 phút)

280.000

400.000

2/ Tàu bay từ 200 ghế trở lên

 

 

- Đến 2 giờ đầu tiên

1.120.000

1.600.000

- Mỗi 30 phút tiếp theo (VNĐ/30 phút)

420.000

600.000

c) Đối với chuyến bay nội địa kết hợp quốc tế: Thu bằng (=) 65% mức thu tương ứng đối với chuyến bay quốc tế.

Điều 15. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách

1. Đối tượng áp dụng: Các Nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

2. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục vé hành khách đi tàu bay (Check in counter) tính theo 2 phương thức: Theo tháng và theo từng chuyến bay tùy thuộc lựa chọn của khách hàng.

a) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A.

TT

Cảng hàng không

Đơn vị tính

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

1

Giá thuê theo tháng

(USD/quầy/tháng)

2.240

3.200

2

Giá thuê theo chuyến

(USD/quầy/chuyến)

20

29

b) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng không nhóm A

TT

Cảng hàng không

Đơn vị tính

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

1

Giá thuê theo tháng

(VNĐ/quầy/tháng)

27.000.000

38.000.000

2

Giá thuê theo chuyến

(VNĐ/quầy/chuyến)

170.000

240.000

c) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 70% mức thu tương ứng tại cảng hàng không nhóm A.

3. Khung giá dịch vụ thuê các loại quầy làm thủ tục hành khách khác, gồm: Quầy tại cửa ra máy bay (Boarding counter): Quầy đầu đảo (Service Desk); Quầy chuyển tiếp (Transit conuter): Thu bằng (=) 20% mức thu tương ứng đối với quầy làm thủ tục vé hành khách đi tàu bay tại cảng hàng không nhóm A.

4. Nội dung dịch vụ cho thuê quầy:

a) Mặt bằng hợp lý bố trí quầy bục;

b) Quầy;

c) Máy tính, trang thiết bị liên quan (không bao gồm phần mềm máy tính chuyên dụng);

d) Bảng thông báo quầy;

đ) Bằng chuyền gắn với quầy;

e) Điện, nước phục vụ khu vực quầy;

g) Chi phí sửa chữa, quản lý có liên quan.

5. Thời gian sử dụng quầy và số quầy cho từng chuyến bay do cảng hàng không, sân bay và khách hàng thỏa thuận trên cơ sở thông lệ, năng lực cung ứng quầy của từng cảng hàng không, sân bay và quy định của nhà vận chuyển về thời gian làm thủ tục hàng không.

Điều 16. Khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý

1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng băng chuyền hành lý đến tại các cảng hàng không, sân bay nhóm A chưa có dịch vụ xử lý hành chính tự động:

2. Khung giá dịch vụ:

a) Đối với các chuyến bay quốc tế:

Đơn vị tính: USD/lần

Ghế thiết kế của tàu bay

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

Tàu bay < 40 ghế

8

12

Tàu bay từ 40 - 100 ghế

15

21

Tàu bay từ 100 – 200 ghế

25

35

Tàu bay > 200 ghế

42

60

b) Đối với chuyến bay nội địa:

Đơn vị tính: VND/lần

Ghế thiết kế của tàu bay

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

Tàu bay < 40 ghế

84.000

120.000

Tàu bay từ 40 - 100 ghế

154.000

220.000

Tàu bay từ 100 – 200 ghế

252.000

360.000

Tàu bay > 200 ghế

420.000

600.000

Điều 17. Khung giá dịch vụ xử lý hành lý tự động (Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi)

1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng băng chuyền phân loại tự động hành lý đi tại các nhà cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

2. Khung giá dịch vụ:

a) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A

Đơn vị tính: USD/chuyến

Ghế thiết kế của tàu bay

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

Tàu bay < 100 ghế

15

21

Tàu bay từ 100 - 200 ghế

25

35

Tàu bay từ 201 – 300 ghế

30

45

Tàu by từ 301 – 400 ghế

40

55

Tàu bay > 400 ghế

45

65

b) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A.

Đơn vị tính: VNĐ/chuyến

Ghế thiết kế của tàu bay

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

Tàu bay < 100 ghế

150.000

220.000

Tàu bay từ 100 - 200 ghế

250.000

360.000

Tàu bay từ 201 – 300 ghế

320.000

460.000

Tàu by từ 301 – 400 ghế

400.000

570.000

Tàu bay > 400 ghế

490.000

700.000

c) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 70% mức thu tương ứng đối với cảng hàng không nhóm A.

Điều 18. Khung giá dịch vụ cho thuê mặt bằng làm văn phòng đại diện hãng hàng không trong khu vực nhà ga.

1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

2. Khung giá dịch vụ đối với hàng không nhóm A

Vị trí 

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

Khu vực ga quốc tế (USD/m2/tháng)

32

45

Khu vực ga quốc nội (USD/m2/tháng)

450.000

650.000

b) Khung giá dịch vụ đối với cảng hàng không nhóm B: Thu bằng (=) 50% mức thu tương ứng đối với cảng hàng không nhóm A.

3. Điều kiện áp dụng: Giá cho thuê mặt bằng, phòng làm việc thuần và một chỗ đỗ xe ô tô ngoài nhà ga cho Văn phòng.

Điều 19. Khung giá phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm B

1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển trong nước có nhu cầu sử dụng dịch vụ này các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

2. Khung giá dịch vụ:

Đơn vị tính: VND/chuyến

TT

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Khung giá dịch vụ

Tối thiểu

Tối đa

1

Dưới 20 tấn

1.400.000

2.000.000

2

Từ 20 – dưới 50 tấn

2.100.000

3.000.000

3

Từ 50 – dưới 50 tấn

2.800.000

4.000.000

4

Từ 100 tấn trở lên

3.500.000

5.000.000

3. Điều kiện áp dụng

Mức giá trên đã bao gồm dịch vụ:

a) Giá phục vụ hạ/ cất cánh; giá dẫn tàu bay (nếu có)

b) Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trên cơ sở đảm bảo nhu cầu tối thiểu của chuyến bay và năng lực thực tế của từng cảng hàng không.

c) Dịch vụ sử dụng phương tiện nhà ga có liên quan trực tiếp tới việc phục vụ các chuyến bay và tiền thuê văn phòng đại diện Hãng vận chuyển (không bao gồm sân đỗ ô tô).

d) Đảm bảo an ninh chung, soi chiếu kiểm tra an ninh hành lý, hành khách cho chuyến bay.

đ) Sân đậu máy bay trong thời gian đầu tiên đậu lại không thu tiền.

Điều 20. Khung giá dịch vụ cung ứng, tra nạp xăng dầu hàng không đối với các chuyến bay nội địa:

1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

2. Khung giá dịch vụ:

a) Mức gia tối đa: 750.000 đồng/tấn;

b) Mức giá tối thiểu áp dụng bằng 50% mức tối đa.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 426/QĐ-BTC năm 2010 về mức, khung giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 426/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/02/2010
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Trần Văn Hiếu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/04/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 01/10/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản