Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5429/CHK-TC | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2011 |
Kính gửi: | - Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam; |
Căn cứ Quyết định số 2604/QĐ-BTC ngày 31/10/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Biểu giá, khung giá dịch vụ hàng không ban hành kèm theo Quyết định số 426/QĐ-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính về mức giá, khung giá một số dịch vụ hàng không tại các Cảng Hàng không, sân bay Việt Nam.
Sau khi thống nhất tại cuộc họp ngày 07/11/2011 về việc triển khai Quyết định số 2604/QĐ-BTC của Bộ Tài chính;
Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn các đơn vị một số nội dung sau:
I. Hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định số 2604/QĐ-BTC ngày 31/10/2011:
Khoản 1, Điều 1 quy định Cảng Hàng không Cần Thơ, Liên Khương thuộc nhóm A (tại Quyết định số 426/QĐ-BTC hai Cảng Hàng không trên thuộc nhóm B). Cục Hàng không Việt Nam công bố giá phục vụ hành khách đi chuyến bay nội địa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng:
Đơn vị tính: VND/hành khách
Cảng Hàng không | Mức giá dịch vụ (đã bao gồm thuế GTGT 10%) |
Cần Thơ, Liên Khương | 44.000 |
II. Tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định số 2604/QĐ-BTC
1. Thời điểm thực hiện: từ 0h00’ ngày 01/12/2011.
a) Giá phục vụ hành khách tại Cảng Hàng không Việt Nam: Áp dụng đối với vé máy bay xuất bán sau 0h00’ ngày 01/12/2011 (thời gian tính theo giờ địa phương nơi xuất vé). Không thực hiện thu bổ sung giá phục vụ hành khách đối với những vé máy bay đã xuất bán trước thời điểm nêu trên.
Riêng Cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng, thời điểm thực hiện sẽ được Cục Hàng không Việt Nam thông báo khi nhà ga quốc tế mới đưa vào hoạt động.
Trong thời gian chuyển đổi, nhà vận chuyển kê khai và chịu trách nhiệm về số lượng khách mua vé trước ngày 01/12/2011, đi sau ngày 01/12/2011 làm cơ sở giảm trừ số tiền thanh toán giữa Hãng hàng không và Cảng Hàng không về giá phục vụ hành khách.
b) Giá dịch vụ hàng không khác: Áp dụng đối với chuyến bay hạ cánh tại Cảng hàng không, sân bay Việt Nam sau 0h00’ ngày 01/12/2011.
2. Tổng công ty Cảng Hàng không miền Bắc, miền Trung, miền Nam chịu trách nhiệm triển khai tới các nhà vận chuyển hiện đang khai thác tại các Cảng Hàng không Việt Nam (Quyết định Tiếng Việt - Tiếng Anh gửi kèm).
3. Tổng công ty Hàng không Việt Nam là đầu mối liên hệ, chịu trách nhiệm thông báo, cập nhật thông tin với hệ thống IATA và các hệ thống toàn cầu khác về thay đổi mức giá phục vụ hành khách tại Cảng Hàng không Việt Nam.
III. Về việc đăng ký, kê khai giá dịch vụ hàng không tại Cảng Hàng không sân bay
Tổng công ty Cảng Hàng không miền Bắc, miền Trung, miền Nam, Công ty Xăng dầu Hàng không, Công ty cổ phần nhiên liệu bay Petrolimex thực hiện đăng ký, kê khai mức giá cụ thể với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trước khi thực hiện và niêm yết giá theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 12/11/2008 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam và Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BTC-BGTVT ngày 23/3/2011 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT.
Yêu cầu các đơn vị triển khai thực hiện, có vấn đề vướng mắc báo cáo Cục Hàng không Việt Nam để phối hợp giải quyết.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 3031/QĐ-BTC năm 2012 sửa đổi Quyết định 426/QĐ-BTC về mức giá, khung giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 3863/QĐ-BGTVT năm 2016 biểu khung giá dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 19/2020/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01 tháng 3 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2020 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 21/2021/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Thông tư liên tịch 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT hướng dẫn quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 426/QĐ-BTC năm 2010 về mức, khung giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư liên tịch 43/2011/TTLT/BTC-BGTVT sửa đổi Thông tư liên tịch 103/2008/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 2604/QĐ-BTC năm 2011 sửa đổi Biểu, khung giá dịch vụ hàng không kèm theo Quyết định 426/QĐ-BTC về mức, khung giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 3031/QĐ-BTC năm 2012 sửa đổi Quyết định 426/QĐ-BTC về mức giá, khung giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 3863/QĐ-BGTVT năm 2016 biểu khung giá dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 19/2020/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01 tháng 3 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2020 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 21/2021/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Công văn 5429/CHK-TC triển khai Quyết định 2604/QĐ-BTC sửa đổi Biểu, khung giá dịch vụ hàng không do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 5429/CHK-TC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/11/2011
- Nơi ban hành: Cục Hàng không Việt Nam
- Người ký: Lưu Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra