Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4244/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH ngày 07 tháng 02 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 tại Tờ trình số 01/TTr-BQLDA ngày 03 tháng 10 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và Trưởng Ban Quản lý dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4244/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ban Quản lý dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 (gọi tắt là Ban quản lý dự án) là đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, được thành lập theo Quyết định số 3512/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố. Ban Quản lý dự án chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và Ban Chỉ đạo dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 (gọi tắt là Ban Chỉ đạo).
Điều 2. Các thành viên Ban Quản lý dự án làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Nhiệm vụ cụ thể của mỗi thành viên do Trưởng Ban Quản lý dự án phân công.
Điều 3. Ban Quản lý dự án có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước để phục vụ cho việc thực hiện dự án quy hoạch. Trụ sở Ban Quản lý dự án đặt tại số 86, Lê Thánh Tôn, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án
Ban Quản lý dự án có nhiệm vụ thay mặt Ủy ban nhân dân thành phố làm chủ đầu tư dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; triển khai việc lập và trình duyệt dự án quy hoạch theo quy định của pháp luật hiện hành. Ban Quản lý dự án được quyền thuê các cơ quan, tổ chức tư vấn trong nước và nước ngoài có chức năng và năng lực đáp ứng yêu cầu để lập dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
Điều 5. Nguyên tắc làm việc
Ban Quản lý dự án làm việc theo chế độ thủ trưởng do Trưởng Ban Quản lý dự án trực tiếp điều hành và quyết định mọi hoạt động của Ban quản lý dự án.
Điều 6. Trưởng Ban Quản lý dự án định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát tiến độ triển khai xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về tiến độ của dự án Quy hoạch.
Điều 7. Kinh phí hoạt động của Ban Quản lý dự án được tính trong kinh phí xây dựng dự án và theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Chương III
CÁC MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 8. Đối với Ủy ban nhân dân thành phố
Ban Quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình, kế hoạch hoạt động của Ban Quản lý dự án cho Ủy ban nhân dân thành phố theo chế độ quy định; kịp thời đề xuất, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp với các cơ quan Trung ương, các địa phương trong Vùng về các lĩnh vực, nội dung có liên quan trong quá trình tổ chức triển khai lập dự án Quy hoạch.
Trưởng Ban Quản lý dự án tham gia đầy đủ các cuộc họp do Ủy ban nhân dân thành phố triệu tập; chỉ đạo, phân công và kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố về các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án.
Điều 9. Đối với Ban Chỉ đạo dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
Ban Quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình, kế hoạch hoạt động của Ban Quản lý dự án cho Ban Chỉ đạo theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo.
Trưởng Ban Quản lý dự án tham gia đầy đủ các cuộc họp do Ban Chỉ đạo triệu tập; chỉ đạo, phân công và kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các kết luận chỉ đạo của Ban Chỉ đạo đối với các nội dung công việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án.
Điều 10. Đối với các sở - ban - ngành thành phố
Ban Quản lý dự án có trách nhiệm phối hợp với các sở - ban - ngành thành phố triển khai thực hiện nhiệm vụ lập quy hoạch ngành, sản phẩm chủ yếu; quy hoạch chung xây dựng; quy hoạch sử dụng đất; các quy hoạch, chiến lược, chương trình, đề án phát triển ngành và sản phẩm chủ yếu khác của thành phố; lấy ý kiến các sở - ban - ngành để tổng hợp trình Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, thông qua.
Các sở - ban - ngành thành phố có trách nhiệm báo cáo định kỳ, đột xuất về mục tiêu, định hướng và tình hình triển khai lập quy hoạch ngành, sản phẩm chủ yếu; quy hoạch chung xây dựng; quy hoạch sử dụng đất; các quy hoạch, chiến lược, chương trình, đề án phát triển ngành và sản phẩm chủ yếu khác của thành phố cho Ban Quản lý dự án để làm cơ sở rà soát, tổng hợp, đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
Điều 11. Đối với Ủy ban nhân dân các quận - huyện
Ban Quản lý dự án có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận - huyện về các lĩnh vục, nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ban, lấy ý kiến, tổng hợp và trình Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Ủy ban nhân dân các quận - huyện có trách nhiệm báo cáo định kỳ, đột xuất về mục tiêu, định hướng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của quận - huyện; dự kiến bố trí quy hoạch ngành, sản phẩm chủ yếu, quy hoạch chung xây dựng; quy hoạch sử dụng đất; các quy hoạch, chiến lược, chương trình, đề án phát triển ngành và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn quận - huyện (nếu có) cho Ban Quản lý dự án để làm cơ sở rà soát, tổng hợp, đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
Điều 12. Đối với các tổ chức, cá nhân khác
Ban Quản lý dự án được quyền phối hợp, làm việc với các tổ chức tư vấn trong và ngoài nước, các cơ quan, các tổ chức đoàn thể, các viện nghiên cứu, các trường đại học và các tổ chức, cá nhân khác trong quá trình triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ban.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Căn cứ Quy chế này, Trưởng Ban Quản lý dự án có trách nhiệm ban hành Quy chế làm việc của Ban quản lý dự án, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên của Ban Quản lý dự án để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 14. Trưởng Ban Quản lý dự án xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát tiến độ triển khai xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025, định kỳ báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 15. Trong quá trình thực hiện, nếu xét thấy cần thiết, Trưởng Ban Quản lý dự án phải kịp thời đề xuất, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung Quy chế này cho phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao./.
- 1Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, hoạt động của Hội và nhiệm vụ quản lý nhà nước về Hội trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2013 về Thành lập Ban Quản lý dự án phát triển kinh tế và du lịch sinh thái Bù Gia Mập
- 3Quyết định 4848/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Dự án Nâng cao chất lượng và sử dụng dịch vụ sức khoẻ sinh sản tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 2304/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động Ban Quản lý dự án phát triển tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2016 về ban hành Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội định hướng thị trường hàng năm cấp xã (MoSEDP cấp xã) áp dụng thí điểm tại 40 xã vùng dự án SRDP tỉnh Quảng Bình
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Thông tư 01/2007/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội do Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 3Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Thông tư 03/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, hoạt động của Hội và nhiệm vụ quản lý nhà nước về Hội trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2013 về Thành lập Ban Quản lý dự án phát triển kinh tế và du lịch sinh thái Bù Gia Mập
- 8Quyết định 4848/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Dự án Nâng cao chất lượng và sử dụng dịch vụ sức khoẻ sinh sản tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 2304/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động Ban Quản lý dự án phát triển tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2016 về ban hành Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội định hướng thị trường hàng năm cấp xã (MoSEDP cấp xã) áp dụng thí điểm tại 40 xã vùng dự án SRDP tỉnh Quảng Bình
Quyết định 4244/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 4244/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/10/2008
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hoàng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 81
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra