- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 424/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 04 tháng 5 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2 01 5; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa , một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt 02 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục I) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện triển khai thực hiện
- Cập nhật thông tin, dữ liệu các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống phần mềm Một cửa điện tử tỉnh Ninh Bình theo đúng quy định; Niêm yết, công khai thủ tục hành chính này trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc xây dựng quy trình điện tử và cấu hình quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên hệ thống phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện.
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời việc cấu hình, cập nhật quy trình điện tử giải quyết các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này; công tác bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu về thủ tục hành chính trên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh.
- Chủ trì theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính; việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công, hệ thống Một cửa của tỉnh. Báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
3. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực hiện
- Công khai danh mục, quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
- Tổ chức kiểm soát việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình đã được phê duyệt của các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan; kịp thời báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện rà soát, cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin, dữ liệu các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; xây dựng và cấu hình quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Tên thủ tục hành chính: Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp
Mã số TTHC 3.00204.000.00.00.H42
Tổng thời gian thực hiện TTHC 6 (ngày làm việc) x 08 giờ = 48 giờ
(BHXH tỉnh 16 giờ, UBND cấp huyện 16 giờ, UBND tỉnh 16 giờ (Sở LĐTBXH 8 giờ, UBND tỉnh 8 giờ)
Dịch vụ công mức độ: 4
Bước thực hiện | Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Kết quả thực hiện | Thời gian 32 giờ | Biểu mẫu/Kết quả |
UBND cấp huyện | Bước 1 | Bộ phận TN&TKQ cấp huyện | Chuyên viên tiếp nhận | 1 . Bộ phận một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp (đối với tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện cơ sở nộp hồ sơ trực tuyến) 2. Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất. 3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân. Hồ sơ bao gồm: + Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg. + Trường hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì hồ sơ đề nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà. Số lượng: 01 bộ | 02 giờ | Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Chuyên viên | - Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét, quyết định. | 04 giờ | Mẫu 04, 05 | ||
Lãnh đạo | Xem xét trình lãnh đạo UBND huyện. | 04 giờ | Mẫu 04, 05 | |||
UBND Cấp huyện | Lãnh đạo UBND huyện | Ký duyệt danh sách chuyển bộ phận văn thư | 04 giờ | Mẫu 04, 05 | ||
Văn thư | Vào số, đóng dấu, lưu hồ sơ, xác nhận trên phần mềm. Gửi hồ sơ, đến Sở LĐTBXH | 02 giờ | Mẫu 04, 05 | |||
Sở Lao động - TBXH | Bước 2 | Văn phòng | Chuyên viên tiếp nhận | - Tiếp nhận hồ sơ, lưu hồ sơ trên phần mềm. - Chuyển hồ sơ. | 0,5 giờ | Mẫu 04,05 |
Phòng Phòng Lao động - Việc làm - Giáo dục nghề nghiệp | Trưởng phòng | Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý | 0,5 giờ | Mẫu 04,05 | ||
Chuyên viên | - Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Dự thảo Trình lãnh đạo phòng xem xét | 05 giờ | Mẫu 02, 04, 05 | |||
Trưởng phòng | - Xem xét hồ sơ - Trình lãnh đạo Sở phê duyệt. | 0,5 | Mẫu 04, 05 | |||
Lãnh đạo Sở LĐTBXH | PGĐ Sở | Phê duyệt kết quả chuyển bộ phận văn thư. | 01 giờ | Mẫu 04, 05 | ||
Văn phòng | Văn thư | - Bộ phận Văn thư vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. - Gửi hồ sơ, tờ trình liên thông tới VP UBND tỉnh. | 0,5 giờ | Mẫu 04, 05 | ||
UBND tỉnh | Bước 3 | UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Tiếp nhận hồ sơ, phân loại, trình lãnh đạo và các cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Chuyển hồ sơ cho bộ phận Văn thư VP UBND tỉnh vào số văn bản, lưu hồ sơ. Gửi kết quả tới tới Văn thư sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | 8 giờ | Mẫu 04, 05 |
Sở Lao động - TBXH | Bước 4 | Văn phòng | Văn thư | - Báo cáo Lãnh đạo Sở. - Trả kết quả về UBND cấp huyện. - Kết thúc trên phần mềm | Không tính thời gian | Mẫu 04, 05, 06 |
2. Tên thủ tục hành chính: Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động
Mã số TTHC 3.000205.000.00.00.H42
Tổng thời gian thực hiện TTHC 6 (ngày làm việc) x 08 giờ = 48 giờ
(BHXH tỉnh 16 giờ, UBND cấp huyện 16 giờ, UBND tỉnh 16 giờ (Sở LĐTBXH 8 giờ, UBND tỉnh 8 giờ)
Dịch vụ công mức độ: 4
Bước thực hiện | Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Kết quả thực hiện | Thời gian 32 giờ | Biểu mẫu/Kết quả |
UBND cấp huyện | Bước 1 | Bộ phận TN&TKQ cấp huyện | Chuyên viên tiếp nhận | 1. Bộ phận một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp (đối với tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện cơ sở nộp hồ sơ trực tuyến) 2. Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất. 3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân. Hồ sơ bao gồm + Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg. + Trường hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội thì hồ sơ đề nghị hỗ trợ cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà. Số lượng: 01 bộ | 02 giờ | Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Chuyên viên | - Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có). Chuyển báo cáo Trưởng phòng xem xét, quyết định. | 08 giờ | Mẫu 04, 05 | ||
Lãnh đạo | Phê duyệt, chuyển chuyên viên phụ trách. | 04 giờ | Mẫu 04, 05 | |||
Chuyên viên phụ trách | Vào số, đóng dấu, lưu hồ sơ, xác nhận trên phần mềm. Gửi hồ sơ, đến Sở LĐTBXH | 02 giờ | Mẫu 04, 05 | |||
Sở Lao động - TBXH | Bước 2 | Văn phòng | Chuyên viên tiếp nhận | - Tiếp nhận hồ sơ, lưu hồ sơ trên phần mềm. - Chuyển hồ sơ. | 0,5 giờ | Mẫu 04, 05 |
Phòng Phòng Lao động - Việc làm - Giáo dục nghề nghiệp | Trưởng phòng | Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý | 0,5 giờ | Mẫu 04, 05 | ||
| Chuyên viên | - Xử lý, thẩm định hồ sơ. - Xác minh (nếu có). - Trình lãnh đạo phòng xem xét | 05 giờ | Mẫu 02, 04, 05 | ||
| Trưởng phòng | - Xem xét hồ sơ - Trình lãnh đạo Sở phê duyệt. | 0,5 | Mẫu 04, 05 | ||
Lãnh đạo Sở LĐTBXH | PGĐ Sở | Phê duyệt kết quả chuyển bộ phận văn thư. | 01 giờ | Mẫu 04, 05 | ||
Văn phòng | Văn thư | - Bộ phận Văn thư vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. - Gửi hồ sơ, tờ trình liên thông tới VP UBND tỉnh. | 0,5 giờ | Mẫu 04, 05 | ||
UBND tỉnh | Bước 3 | UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Tiếp nhận hồ sơ, phân loại, trình lãnh đạo và các cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Chuyển hồ sơ cho bộ phận Văn thư VP UBND tỉnh vào số văn bản, lưu hồ sơ. Gửi kết quả tới tới Văn thư sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | 8 giờ | Mẫu 04, 05 |
Sở Lao động - TBXH | Bước 4 | Văn phòng | Văn thư | - Báo cáo Lãnh đạo Sở. - Trả kết quả về UBND cấp huyện. - Kết thúc trên phần mềm | Không | Mẫu 04, 05, 06 |
- 1Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 1217/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố Cần Thơ
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 08/2022/QĐ-TTg quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ
- 11Quyết định 1217/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố Cần Thơ
Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 424/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực