Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4212/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ văn bản số 521/VPCP-NN ngày 15/01/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành nội dung trọng tâm xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, điều kiện, tiêu chí xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020, định hướng chỉ đạo xây dựng tiêu chí huyện nông thôn mới kiểu mẫu;
Căn cứ văn bản số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Chương trình số 02-CTr/TU ngày 26/4/2016 của Thành ủy Hà Nội về “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống nông dân giai đoạn 2016-2020”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 193/TTr-SNN ngày 31/7/2018 về việc ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 - 2020 là căn cứ để UBND các huyện, thị xã xây dựng kế hoạch thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020; kiểm tra, đánh giá, công nhận các xã đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao; phát động phong trào thi đua xây dựng xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới Thành phố hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 3, tiêu chí 13 (13.1, 13.2, 13.3, 13.4), tiêu chí 17 (17.1) và tiêu chí 18 (18.7). Phối hợp Sở Y tế, Sở Công Thương hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 17 (17.11).
2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 1.
3. Sở Giao thông vận tải chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 2.
4. Sở Công Thương chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 4 và tiêu chí 7.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 5, tiêu chí 14 (14.1, 14.2).
6. Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 6, tiêu chí 16 và tiêu chí 19 (19.4).
7. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 8.
8. Sở Xây dựng chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 9. Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 17 (17.2).
9. Cục Thống kê Thành phố chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 10.
10. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 11, tiêu chí 12, tiêu chí 14 (14.3) và tiêu chí 18 (18.8).
11. Liên minh Hợp tác xã Thành phố chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 13 (13.5).
12. Sở Y tế chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 15.
13. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 17 (17.3, 17.4, 17.5, 17.6, 17.7, 17.8, 17.9, 17.10, 17.12, 17.13).
14. Sở Nội vụ chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 18 (18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5) và tiêu chí 19 (19.3. 19.5).
15. Sở Tư pháp chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 18 (18.6).
16. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 19 (19.1).
17. Công an thành phố Hà Nội chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 19 (19.2).
18. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp Sở Tài chính, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố tham mưu UBND Thành phố trong việc cân đối nguồn kinh phí hàng năm để giao cho địa phương đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 và hướng dẫn tổ chức thực hiện nguồn kinh phí được giao; kiểm tra, xác định tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới làm cơ sở đánh giá, công nhận các xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020.
19. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội, các Ban thuộc Thành ủy Hà Nội tham gia phối hợp thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố và các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan công bố Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020. Tham mưu UBND Thành phố ban hành quy định, điều kiện, trình tự, thủ tục hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020. Tổng hợp hướng dẫn của các sở, ngành liên quan để ban hành Hướng dẫn phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020.
2. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố phối hợp các sở, ngành liên quan thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương tổ chức thực hiện; chủ trì, tổng hợp công tác đánh giá, chấm điểm các tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020, tham mưu cho UBND Thành phố xem xét, quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 - 2020 theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã:
- Chỉ đạo các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo tiêu chí tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ, tập trung rà soát thực hiện để đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 (quy định tại Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của UBND thành phố Hà Nội).
- Hướng dẫn các xã đánh giá, tổng hợp và công bố mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của từng xã. Kết quả báo cáo gửi định kỳ theo quý, năm về Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố.
- Chỉ đạo các xã sau khi đáp ứng đầy đủ yêu cầu của Bộ chí về xã nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020, khẩn trương xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018- 2020, nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn, đảm bảo sự tăng trưởng và phát triển bền vững.
- Chỉ đạo các xã căn cứ Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 của Thành phố để đánh giá kết quả đạt được từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã; báo cáo UBND huyện, thị xã kết quả thực hiện theo quý, năm.
4. Các sở, ban, ngành của Thành phố căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp các địa phương theo dõi, đánh giá các tiêu chí nâng cao của xã trên địa bàn từng huyện, thị xã; gửi báo cáo kết quả thực hiện về Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố theo quý, năm.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4212/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
I. QUY HOẠCH
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
1 | Quy hoạch | 1.1. Xã có quy hoạch được phê duyệt theo Thông tư số 02/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn | Đạt |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch và tổ chức thực hiện theo quy hoạch | Đạt |
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
2 | Giao thông | 2.1. Đường trục xã, liên xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | 100% |
2.2. Đường trục thôn, xóm, bản và đường liên thôn, xóm, bản được nhựa hóa hoặc bê tông hóa hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | 100% | ||
2.3. Các nút giao của đường trục xã, liên xã, hoặc đường trục thôn, xóm có quy mô tương tự đường xã phải được bố trí hệ thống báo hiệu đường bộ đảm bảo an toàn giao thông theo quy chuẩn của Bộ Giao thông vận tải Đối với các tuyến đấu nối với hệ thống đường tỉnh, đường quốc lộ phải được bố trí đầy đủ báo hiệu giao thông, nếu có nguy cơ mất an toàn phải bố trí gồ giảm tốc đảm bảo an toàn giao thông theo quy chuẩn | 100% | ||
2.4. Các tuyến đường: Trục xã, liên xã, đường trục thôn, xóm... trong khu vực dân cư có tính chất đô thị phải được trồng cây xanh đảm bảo cảnh quan môi trường, phải có hè đường hoặc đường cho người đi bộ đảm bảo theo quy chuẩn | ≥ 50% | ||
2.5. Đường ngõ, xóm được bê tông hóa hoặc nhựa hóa | 100% | ||
2.6. Hệ thống rãnh thoát nước đường trục xã, liên xã, đường trục thôn, liên thôn, đường ngõ, xóm trong khu vực dân cư được đậy nắp đảm bảo chịu lực, đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường | 100% | ||
2.7. Đường trục chính nội đồng được bê tông hoá hoặc nhựa hoá, có vị trí tránh xe đảm bảo an toàn giao thông đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải | ≥ 50% | ||
2.8. Có Quy trình bảo trì và Quy trình vận hành khai thác công trình đường bộ sau đầu tư, đảm bảo theo đúng quy định của Bộ Giao thông vận tải | Đạt | ||
3 | Thủy lợi | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động | 100% |
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ | Đạt | ||
3.3. Có quy chế quản lý, sử dụng, kế hoạch duy tu, bảo trì, nâng cấp bảo đảm sử dụng hiệu quả các công trình đã được đầu tư | Đạt | ||
4 | Điện | 4.1. Đạt chuẩn hệ thống điện theo quy định các chỉ tiêu sau: | Đạt |
a) Đường dây trung áp đạt chuẩn | Đạt | ||
b) Trạm biến áp phân phối đạt chuẩn | Đạt | ||
c) Đường dây hạ áp đạt chuẩn | Đạt | ||
d) Dây dẫn về hộ gia đình sau công tơ điện và công tơ điện đạt chuẩn | Đạt | ||
4.2. Sử dụng điện lưới quốc gia | Đạt | ||
a) Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | 100% | ||
b) Ngừng giảm mức cung cấp điện theo đúng quy định | Đạt | ||
4.3. Có kế hoạch nâng cấp, cải tạo lưới điện hàng năm của các đơn vị kinh doanh điện trên địa bàn bảo đảm sử dụng hiệu quả các công trình đã được đầu tư | Đạt | ||
5 | Trường học | 5.1. Xã có đủ trường ở cả 3 cấp Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia. Trong đó có tối thiểu 01 cấp trường mầm non hoặc tiểu học đạt chuẩn mức độ 2 về cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học | Đạt |
5.2. Có quy chế quản lý, sử dụng, kế hoạch duy tu, bảo trì, nâng cấp bảo đảm sử dụng hiệu quả các công trình trường học đã được đầu tư | Đạt | ||
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã | Đạt |
6.2. Các thôn, tổ dân phố, cụm dân cư có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định | 100% | ||
6.3. Tỷ lệ thôn, tổ dân phố, cụm dân cư có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa phục vụ cộng đồng | 100% | ||
6.4. Có quy chế quản lý, sử dụng, kế hoạch duy tu, bảo trì, nâng cấp bảo đảm sử dụng hiệu quả các công trình cơ sở vật chất văn hóa đã được đầu tư | Đạt | ||
7 | Hạ tầng thương mại nông thôn | 7.1. Có chợ hoạt động phù hợp với nhu cầu của nhân dân, phù hợp với quy hoạch của Thành phố | Đạt |
7.2. Không có các chợ cóc, tụ điểm kinh doanh trái phép | Đạt | ||
7.3. Có mô hình siêu thị mini hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định | Đạt | ||
7.4. Có kế hoạch nâng cấp, cải tạo chợ hàng năm của các đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn bảo đảm sử dụng hiệu quả các chợ nông thôn đã được đầu tư | Đạt | ||
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa của đài truyền thanh xã đến 100% số thôn; có quy chế quản lý, khai thác, vận hành hoạt động của đài truyền thanh xã thực hiện đúng với các quy định của UBND Thành phố | Đạt |
8.2. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành và triển khai đầy đủ các dịch vụ công trực tuyến theo kế hoạch của UBND Thành phố | Đạt | ||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát | Không |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn theo quy định | ≥ 95% |
III. PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NÔNG DÂN
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người gấp 1,2 lần trở lên so với quy định của thành phố Hà Nội tại thời điểm được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới | Đạt |
11 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (đã trừ các trường hợp thuộc diện BTXH theo quy định hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng hoặc do bệnh hiểm nghèo) | ≤ 1% |
12 | Lao động có việc làm | Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động | ≥ 90% |
13 | Tổ chức sản xuất | 13.1. Thực hiện theo đúng quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp đã được phê duyệt | Đạt |
13.2. Có kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực của xã gắn với cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Đạt | ||
13.3. Thực hiện cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp đối với cây trồng chủ lực của địa phương | Đạt | ||
13.4. Xã có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch, hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ | Đạt | ||
13.5. Xã có các Hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định Luật Hợp tác xã năm 2012, trong đó có ít nhất 01 Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả và thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm | Đạt |
IV. GIÁO DỤC - Y TẾ - VĂN HÓA
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
14 | Giáo dục và Đào tạo | 14.1. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3 | Đạt |
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) | ≥ 95% | ||
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo | ≥ 65% | ||
15 | Y tế | 15.1. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã | Đạt |
15.2. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | ≥ 90% | ||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | ≤ 13,5% | ||
15.4. Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ em dưới 1 tuổi | ≥ 95% | ||
15.5. Không có vụ ngộ độc thực phẩm lớn xảy ra trên địa bàn | Đạt | ||
15.6. Trạm y tế có triển khai mô hình Bác sỹ gia đình và quản lý sức khỏe cho ≥ 80% dân số | Đạt | ||
15.7. Có quy chế quản lý, sử dụng, kế hoạch duy tu, bảo trì, nâng cấp bảo đảm sử dụng hiệu quả các trạm y tế xã đã được đầu tư | Đạt | ||
16 | Văn hóa | Tỷ lệ thôn, làng đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định | ≥ 90% |
V. CẢNH QUAN - MÔI TRƯỜNG
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy định của Bộ Y tế | ≥ 80% |
17.2. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch. Tỷ lệ người chết đi hỏa táng ≥ 25% | Đạt | ||
17.3. Các thôn có quy chế tổ chức vệ sinh môi trường nông thôn ít nhất 01 ngày/tuần | Đạt | ||
17.4. Có mô hình phân loại rác thải tại các hộ gia đình | Đạt | ||
17.5. Khu xử lý rác thải tập trung của xã (nếu có), phải được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh phù hợp bao bọc xung quanh | Đạt | ||
17.6. Các điểm tập kết rác thải phải được xây dựng nền xi măng, có mái tre, tường rào cách ly, hệ thống bể chứa nước thải | Đạt | ||
17.7. Tỷ lệ lượng rác thải được thu gom, xử lý theo quy định | ≥ 90% | ||
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | ≥ 95% | ||
17.9. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường | ≥ 85% | ||
17.10. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | 100% | ||
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | ||
17.12. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định | Đạt | ||
17.13. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn | Đạt |
VI. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ - QUỐC PHÒNG, AN NINH - HÀNH CHÍNH CÔNG
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | Đạt |
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định | Đạt | ||
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên | 100% | ||
18.4. Tại thời điểm xét công nhận không có cán bộ, công chức xã thuộc diện thường vụ Huyện ủy, Thị ủy các huyện, thị xã quản lý đang trong thời gian thi hành kỷ luật | Đạt | ||
18.5. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh" trong thời gian từ 2 năm liền trở lên | Đạt | ||
18.6. Các xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định và đạt các chỉ tiêu sau: | Đạt | ||
a) Không phát sinh khiếu nại, tố cáo kéo dài | Đạt | ||
b) Kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng, thái độ phục vụ khi thực hiện thủ tục hành chính | ≥ 90% | ||
c) Việc giải quyết các thủ tục hành chính đúng trình tự, thủ tục, thời hạn | 100% | ||
d) Tỷ lệ hòa giải thành | ≥ 80% | ||
đ) Trong năm không có cán bộ, công chức cấp xã bị xử lý kỷ luật | Đạt | ||
e) Kiềm chế, giảm tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) trên địa bàn | Đạt | ||
18.7. Có 100% số lao động nông thôn trong độ tuổi lao động thường trú ở địa phương có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách của nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp | Đạt | ||
18.8. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội | Đạt | ||
19 | Quốc phòng, An ninh -Hành chính công | 19.1. Xây dựng lực lượng vũ trang xã vững mạnh, đúng quy định; hoàn thành tốt nhiệm vụ quân sự, quốc phòng địa phương hàng năm. Tổ chức huy động lực lượng Dân quân tự vệ, lực lượng Dự bị động viên trong thực hiện nhiệm vụ và xử lý kịp thời, hiệu quả các tình huống về Quốc phòng - An ninh | Đạt |
19.2. An ninh trật tự được đảm bảo; nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | ||
19.3. Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ | Đạt | ||
19.4. Các thôn xây dựng và thực hiện hiệu quả hương ước, quy ước cộng đồng | Đạt | ||
19.5. Cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính | Đạt |
- 1Quyết định 1681/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2018-2020
- 3Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2020
- 5Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2018 Hướng dẫn Căn cứ/tiêu chuẩn xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- 6Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2017 quy định và hướng dẫn thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018-2020
- 8Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Khoản 4 Điều 2 Chương I Quyết định 531/QĐ-UBND quy định cụ thể hóa Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và mức đạt chuẩn nông thôn mới của các xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020
- 9Quyết định 1287/QĐ-UBND-HC năm 2018 về Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018-2020
- 1Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 02/2017/TT-BXD hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 1345/BNN-VPĐP năm 2018 về hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 1681/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2018-2020
- 13Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 14Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2020
- 15Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2018 Hướng dẫn Căn cứ/tiêu chuẩn xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- 16Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2017 quy định và hướng dẫn thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 17Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018-2020
- 18Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Khoản 4 Điều 2 Chương I Quyết định 531/QĐ-UBND quy định cụ thể hóa Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và mức đạt chuẩn nông thôn mới của các xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020
- 19Quyết định 1287/QĐ-UBND-HC năm 2018 về Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018-2020
Quyết định 4212/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 4212/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra