Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2006/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 08 tháng 6 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TRẢ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 03//2/2004;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết việc hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09/03/2000 của Chính phủ về chính sách xã hội và Thông tư số 1 8/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28/7/2000 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 9/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2006/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định chi trả trợ cấp xã hội thường xuyên cho các đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Đối tượng dược hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên: Thực hiện theo Nghị định 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000 của Chính phủ về chính sách xã hội.
2. Mức chi như sau:
a) Đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại xã, phường, thị trấn quản lý: Mức trợ cấp thường xuyên là 80.000 đồng/người/tháng.
b) Đối với đối tượng bảo trợ xã hội đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước (kể cả Nhà tình thương Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): Mức trợ cấp thường xuyên là 180.000 đồng/người/tháng. Riêng các đối tượng là trẻ em và người bị tâm thần được hưởng mức trợ cấp cụ thể như sau:
- Trẻ em dưới dưới 18 tháng tuổi, trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS: Mức trợ cấp là 300.000 đồng/cháu/tháng.
- Người bị tâm thần mãn tính: Mức trợ cấp là 200.000 đồng/người/tháng.
3. Các đối tượng được quy định tại khoản 2, Điều 1 nêu trên được cấp thẻ Bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.
4. Nguồn kinh phí chi trả: Đối tượng thuộc cấp nào quản lý ngân sách cấp đó chi trả.
5. Giao Sở Tài chính hàng năm căn cứ chỉ số trượt giá trên 10% của nhóm hàng lương thực, thực phẩm để tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên và cứu trợ đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 51/2011/QĐ-UBND nâng mức chi khác phục vụ đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Bảo trợ xã hội do Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội quản lý
- 5Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2012 quy định chế độ trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội
- 2Thông tư 18/2000/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 168/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên và cứu trợ đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 10Quyết định 51/2011/QĐ-UBND nâng mức chi khác phục vụ đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Bảo trợ xã hội do Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội quản lý
- 11Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2012 quy định chế độ trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Nghị quyết 07/2006/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng hết hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động có hoàn cảnh khó khăn do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề ban hành
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy định chi trả chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 42/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/06/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Xuân Thân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra