- 1Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 3Nghị định 48/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 419/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2023 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Khoa học và Công nghệ là tổ chức trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng và bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Nhiệm vụ chung:
a) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định và trình Bộ trưởng hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án, chương trình và các văn bản khác về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng và bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án, chương trình và các văn bản khác về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng và bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ đã được phê duyệt;
c) Tham gia thẩm định về mặt khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ và bảo vệ môi trường của các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển kinh tế xã hội, dự án đầu tư và hợp đồng chuyển giao công nghệ trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
d) Nghiên cứu, đề xuất và tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ và bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
đ) Đề xuất, tổ chức và tham gia với các bộ, ngành về hoạt động khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ và bảo vệ môi trường liên quan đến các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
e) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các hội theo phân công của Bộ trưởng; hướng dẫn các hội và các tổ chức phi chính phủ về hoạt động khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng và bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo sự phân công của Bộ trưởng;
g) Quản lý công tác thông tin, thống kê khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ và bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
2. Nhiệm vụ cụ thể về khoa học và công nghệ
a) Tổ chức xây dựng, trình phê duyệt và giao kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm của Bộ; hướng dẫn thực hiện, giám sát, kiểm tra và tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm của Bộ; hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở phù hợp với định hướng khoa học và công nghệ của ngành thông tin và truyền thông; đặt hàng, phối hợp triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia của các đơn vị;
b) Tổ chức xây dựng, thẩm định và triển khai các nhiệm vụ, hoạt động khoa học và công nghệ sử dụng nguồn vốn ngân sách, bao gồm các nhiệm vụ, hoạt động duy trì và tăng cường tiềm lực, cơ sở vật chất khoa học và công nghệ và các hoạt động khác; phối hợp với đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát việc sử dụng ngân sách dành cho khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức xây dựng và hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định về ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, phát triển các sản phẩm công nghệ cao, đổi mới công nghệ và bảo vệ môi trường trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
3. Nhiệm vụ cụ thể về tiêu chuẩn đo lường chất lượng
a) Chủ trì tổ chức xây dựng, thẩm định và trình Bộ trưởng ban hành các quy định quản lý về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, quản lý chất lượng, quản lý hoạt động đánh giá sự phù hợp trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; hướng dẫn triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Chủ trì tổ chức xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; trình Bộ trưởng để Bộ trưởng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ công bố các tiêu chuẩn quốc gia trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; hướng dẫn triển khai áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
c) Tổ chức xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành các quy định quản lý tổ chức đánh giá sự phù hợp trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ và hướng dẫn triển khai thực hiện;
d) Chủ trì việc xem xét, đề xuất tham gia và triển khai các thỏa thuận quốc tế thừa nhận lẫn nhau về đánh giá sự phù hợp trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
đ) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của Bộ;
e) Tổ chức xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành các quy định về xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số và tiêu chuẩn trong giao dịch điện tử theo thẩm quyền của Bộ; tổ chức xây dựng và trình ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về ICT áp dụng cho đô thị thông minh.
4. Nhiệm vụ cụ thể về bảo vệ môi trường, sở hữu trí tuệ và hoạt động sáng kiến thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
a) Chủ trì triển khai các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; tổ chức đánh giá, trình Bộ trưởng phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án thuộc các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
b) Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
c) Tham mưu, đề xuất về hoạt động sáng kiến của Bộ; hướng dẫn thực hiện và áp dụng sáng kiến, kết quả nghiên cứu khoa học trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
d) Thường trực hội đồng khoa học và hội đồng sáng kiến của Bộ; hướng dẫn hoạt động của các hội đồng khoa học ở cơ sở; đầu mối đôn đốc, kiểm tra, đánh giá hoạt động sáng kiến trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
5. Quản lý về tổ chức, công chức, tài liệu, tài sản của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do Bộ trưởng giao.
Vụ Khoa học và Công nghệ có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và các công chức chuyên môn giúp việc.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng chỉ đạo, điều hành các mặt công tác của Vụ, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Nhiệm vụ, quyền hạn của công chức trong Vụ Khoa học và Công nghệ do Vụ trưởng quy định.
Biên chế của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng quyết định trong tổng số biên chế hành chính của Bộ được giao.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 2136/QĐ-BTTTT ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 0789/QĐ-BCT năm 2008 quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Quyết định 02/QĐ-TCTL-VP năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 3Quyết định 2136/QĐ-BTTTT năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 694/QĐ-BTNMT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 2808/QĐ-BTNMT năm 2022 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 1788/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 1079/QĐ-BTTTT Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 1499/QĐ-BTTTT năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục An toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 1498/QĐ-BTTTT năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Bưu chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 0789/QĐ-BCT năm 2008 quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Quyết định 02/QĐ-TCTL-VP năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 4Quyết định 694/QĐ-BTNMT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 6Nghị định 48/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7Quyết định 2808/QĐ-BTNMT năm 2022 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 1788/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 1079/QĐ-BTTTT Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Quyết định 1499/QĐ-BTTTT năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục An toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Quyết định 1498/QĐ-BTTTT năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Bưu chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 419/QĐ-BTTTT năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 419/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/03/2023
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực