Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2808/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Khoa học và Công nghệ là tổ chức hành chính trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước, tổ chức thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ; công nghệ cao; chuyển giao công nghệ; sở hữu trí tuệ; ứng dụng năng lượng nguyên tử; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đo lường và chất lượng sản phẩm đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý khác về khoa học và công nghệ; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ, phát triển tiềm lực, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm, ứng dụng năng lượng nguyên tử đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

3. Về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ:

a) Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì quản lý, thực hiện; hướng dẫn, triển khai thực hiện, đánh giá nghiệm thu theo phân công và theo quy định của pháp luật;

b) Xây dựng, hướng dẫn, triển khai thực hiện, đánh giá nghiệm thu các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của Bộ; công bố, phổ biến kết quả nghiên cứu; đánh giá tình hình ứng dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu theo quy định của pháp luật;

c) Hướng dẫn, tổng hợp, đề xuất phương án phân bổ, điều chỉnh kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng năm của Bộ;

d) Tổ chức việc xác định giá trị tài sản là kết quả hình thành từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước; xây dựng phương án phát triển, thương mại hóa kết quả nghiên cứu, sản phẩm của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo các quy định hiện hành.

4. Quản lý, tổ chức thực hiện hoạt động xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; tổng hợp, thống kê, đánh giá việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.

5. Về quản lý các hoạt động về phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ:

a) Tổ chức, hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất và đổi mới công nghệ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định;

b) Hướng dẫn các đơn vị tổ chức đánh giá hoạt động và chất lượng dịch vụ của các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Bộ đánh giá, đề xuất đổi mới công nghệ và nâng cao trình độ công nghệ;

c) Hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;

d) Hướng dẫn xây dựng, tổ chức triển khai, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ tăng cường cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo phân công.

6. Hướng dẫn tổ chức chuyển giao công nghệ; hướng dẫn việc thực hiện hoạt động sở hữu trí tuệ, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.

7. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động về đo lường, chất lượng sản phẩm và ứng dụng năng lượng nguyên tử đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

8. Thẩm định nội dung, kinh phí hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ sử dụng nguồn vốn sự nghiệp khoa học theo phân công của Bộ trưởng.

9. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác thống kê khoa học và công nghệ; xây dựng, quản lý, hệ thống quản lý khoa học và công nghệ của Bộ.

10. Tổ chức triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các đơn vị trực thuộc Bộ.

11. Xây dựng quy hoạch phát triển tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ nghiên cứu; phát triển nhóm nghiên cứu mạnh, mạng lưới chuyên gia khoa học và công nghệ về tài nguyên và môi trường; cơ chế, chính sách về sử dụng, đãi ngộ đối với cán bộ, chuyên gia khoa học và công nghệ; tham gia thẩm định đề án thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, kiện toàn tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc Bộ theo phân công.

12. Thẩm định các chương trình, đề án, dự án nhiệm vụ chuyên môn, các dự án đầu tư thiết bị, công nghệ sử dụng vốn ngân sách nhà nước khác theo phân công.

13. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ và phân công của Bộ trưởng.

14. Thường trực Hội đồng Khoa học và Công nghệ và Hội đồng giải thưởng Khoa học và Công nghệ của Bộ; xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí tổ chức xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của Bộ theo quy định.

15. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.

16. Quản lý tổ chức, biên chế, công chức, tài liệu, tài sản thuộc Vụ theo quy định.

17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Vụ Khoa học và Công nghệ có Vụ trưởng và không quá 03 Phó Vụ trưởng.

2. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Vụ; ban hành quy chế làm việc và điều hành hoạt động của Vụ; ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân công của Bộ trưởng.

3. Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về lĩnh vực công tác được phân công.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2022 và thay thế Quyết định số 1286/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ.

2. Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ;
- Ban cán sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Đảng ủy Khối cơ sở Bộ TN&MT tại Thành phố Hồ Chí Minh;
- Công đoàn Bộ; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ; Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TCCB, KHCN, NQ (80).

BỘ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2808/QĐ-BTNMT năm 2022 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 2808/QĐ-BTNMT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/10/2022
  • Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Trần Hồng Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/11/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản