Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4176/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 16 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BÌNH ỔN GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG THIẾT YẾU TRONG DỊP TRƯỚC, TRONG VÀ SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN ĐINH DẬU NĂM 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 88/TTr-SCT ngày 01/11/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bình ổn giá một số mặt hàng thiết yếu trong dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017.

Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Phương án bình ổn giá nêu tại Điều 1 cho UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Công ty cổ phần Tổng hợp Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định, Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Xuất nhập khẩu Anh Nhật và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Cao Thắng

 

PHƯƠNG ÁN

BÌNH ỔN GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG THIẾT YẾU TRONG DỊP TRƯỚC, TRONG VÀ SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN ĐINH DẬU NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 4176/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh)

I. Mục đích, yêu cầu

- Bảo đảm bình ổn giá cả một số mặt hàng thiết yếu trong dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017; không để xảy ra tình trạng khan hiếm giả tạo, đầu cơ, tăng giá, góp phần bảo đảm an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh;

- Chuẩn bị tốt các loại hàng hóa thiết yếu, tổ chức cung ứng kịp thời đến đồng bào các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa trước Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 theo Phương án đã được UBND tỉnh phê duyệt, đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng của các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh;

- Đảm bảo thực hiện bán theo giá cam kết đối với các mặt hàng tham gia bình ổn giá tại Siêu thị Co.op Mart Quy Nhơn, Siêu thị Co.op Mart An Nhơn của Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định, tại các điểm bán hàng bình ổn giá của Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Xuất nhập khẩu Anh Nhật; nhân dân ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa tại 03 huyện miền núi: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão được các Công ty cổ phần Tổng hợp Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão cung cấp đủ các loại hàng hóa thiết yếu với mức giá ổn định và ngang giá với khu vực thành thị nhằm góp phần bình ổn giá cả thị trường trước, trong và sau Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017, bảo đảm an sinh xã hội ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa.

II. Nội dung Phương án

1. Danh mục, số lượng, mức giá trần các mặt hàng thiết yếu tham gia bình ổn giá

- Danh mục, số lượng hàng hóa thiết yếu phục vụ cho đồng bào các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa ban hành kèm theo Phương án bình ổn số 04/PA-Cty ngày 17/10/2016 của Công ty cổ phần Tổng hợp Vĩnh Thạnh; Phương án số 02/PA-CTyAL ngày 23/9/2016 của Công ty cổ phần Tổng hợp An Lão; Phương án số 31/PA-CTCP ngày 14/10/2016 của Công ty cổ phần Tổng hợp Vân Canh như phụ lục Phụ lục 1 đính kèm.

- Danh mục, số lượng, mức giá trần các mặt hàng thiết yếu tham gia bình ổn giá trước, trong và sau Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 trên địa bàn tỉnh do Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định, Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Xuất nhập khẩu Anh Nhật thực hiện như Phụ lục 02 đính kèm.

2. Về tiêu chuẩn, chất lượng các mặt hàng tham gia bình ổn giá

- Các mặt hàng tham gia bình ổn giá phải đảm bảo các tiêu chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và phải được đóng dấu kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền.

- Tuyệt đối không mua bán các loại hàng hóa không rõ nguồn gốc, không đủ tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, hàng nhái, hàng giả.

- Những hàng hóa quá hạn sử dụng hoặc bảo quản không tốt, đã mất phẩm chất phải được thu hồi; đồng thời, nhà cung cấp có nghĩa vụ đổi hàng hoặc bồi hoàn chi phí cho người mua.

3. Về quy mô và phương thức dự trữ hàng hóa

- Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định có trách nhiệm đảm bảo dự trữ đủ khối lượng các mặt hàng: Dầu ăn, đường, bột ngọt, gạo, các loại bánh tết, lạp xưởng, thịt gia súc, thịt gia cầm, trứng gia cầm và rau, củ, quả các loại để cung ứng đầy đủ, kịp thời cho thị trường trong tỉnh trong suốt thời gian bình ổn (theo mức giá và số lượng đã cam kết). Trường hợp thị trường có nhu cầu khối lượng hàng lớn hơn dự kiến, Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định có trách nhiệm tăng thêm hàng để bán theo giá đã cam kết và có trách nhiệm thỏa thuận giá, bao tiêu và ứng trước vốn cho nhà sản xuất, chế biến để tạo điều kiện cho doanh nghiệp yên tâm sản xuất và cung ứng đủ hàng cho Siêu thị. Khi cần thiết, Công ty chủ động đề nghị can thiệp từ đơn vị chủ quản là Liên hiệp Hợp tác xã thương mại thành phố Hồ Chí Minh và một số nhà cung cấp lớn để đảm bảo cung cấp hàng hóa kịp thời về địa phương.

- Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Xuất nhập khẩu Anh Nhật khẩn trương xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch dự trữ, vận chuyển, cung ứng kịp thời, đủ số lượng, chủng loại hàng hóa; đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng, theo mức giá đã cam kết cho các thị trường trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa trong suốt thời gian bình ổn giá.

- UBND các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh và An Lão chỉ đạo các Công ty cổ phần Tổng hợp Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão chủ động cân đối cung cầu, đảm bảo đủ số lượng, chất lượng và có kế hoạch dự trữ, chuẩn bị chu đáo hàng hóa đưa đến các xã vùng cao, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc đảm bảo cung ứng hàng hóa kịp thời trong dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017.

4. Về giá bán các mặt hàng tham gia bình ổn giá trước, trong và sau Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017

- Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định và Công ty TNHH TM-SX-XNK Anh Nhật đảm bảo giá bán các mặt hàng tham gia bình ổn không vượt quá mức giá trần đối với từng mặt hàng cụ thể trong thời gian tham gia bình ổn như Phụ lục 02 gửi kèm theo Phương án này. Trường hợp giá các mặt hàng nêu trên có cùng quy cách, tiêu chuẩn chất lượng trên thị trường giảm thấp hơn giá cam kết nêu trên thì Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định và Công ty TNHH TM-SX-XNK Anh Nhật có trách nhiệm phải điều chỉnh giảm giá bán đã cam kết để đảm bảo thấp hơn giá thị trường từ 3%-5%. Riêng đối với mặt hàng rau, củ, quả đề nghị Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định bán thấp hơn giá thị trường từ 5 - 8% theo từng thời điểm như Công ty đã cam kết.

- UBND các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh và An Lão chỉ đạo các Công ty CP Tổng hợp Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão cam kết thực hiện bán đúng giá đã cam kết theo các Phương án bình ổn giá đề nghị.

5. Phương thức tổ chức thực hiện bán hàng

- UBND các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh và An Lão chỉ đạo cho các đơn vị tham gia bình ổn giá khẩn trương tổ chức các điểm bán hàng thuộc chương trình bình ổn; triển khai các phiên chợ về nông thôn, miền núi; đồng thời phối hợp với UBND các xã, thị trấn thông báo cho nhân dân, đặc biệt là đồng bào vùng sâu, vùng xa biết thời gian và địa điểm bán hàng bình ổn giá để tham gia mua sắm.

- Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định có trách nhiệm thường xuyên thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo Bình Định, Kênh quảng cáo của Siêu thị, Cẩm nang mua sắm, phát thanh trên hệ thống loa của Siêu thị, đồng thời treo băng rôn thông báo công khai tại các điểm bán hàng bình ổn giá tại Siêu thị Co.op Mart Quy Nhơn, Siêu thị Co.op Mart An Nhơn, một số địa điểm khác trên địa bàn tỉnh Bình Định và tại các phiên chợ hàng Việt về nông thôn do Siêu thị tổ chức.

- Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Xuất nhập khẩu Anh Nhật tổ chức phát tờ rơi quảng cáo tại các chợ, khu vực trung tâm; kết hợp treo băng rôn thông báo quanh các xe bán hàng bình ổn lưu động tại 04 huyện (thị trấn Vân Canh, huyện Vân Canh; thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh; thị trấn An Lão, huyện An Lão và huyện Tây Sơn); phối hợp với UBND các huyện nơi đến để tuyên truyền, quảng bá rộng rãi và tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình bán hàng bình ổn giá cho nhân dân khu vực nông thôn, đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa.

- Các đơn vị tham gia Chương trình bình ổn giá phải tổ chức các quầy, điểm bán hàng bình ổn cố định, các điểm bán hàng lưu động, tổ chức đưa hàng bình ổn giá đến tận người dân ở vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn, miền núi…; mở rộng diện tích trưng bày hàng bình ổn giá và tăng cường nhân viên bán hàng đảm bảo phục vụ tốt cho người dân mua sắm trong thời gian thực hiện bình ổn; đồng thời phải thực hiện nghiêm quy định về niêm yết giá bán tại các điểm bán hàng đúng theo giá đã cam kết.

6. Phương thức hỗ trợ kinh phí từ ngân sách đối với thực hiện Phương án

a. Tổng kinh phí để thực hiện bình ổn giá theo Phương án: 31.414.350.000 đồng.

Để hỗ trợ cho các doanh nghiệp chuẩn bị cân đối nguồn hàng bán bình ổn giá, tổng kinh phí tạm ứng ngân sách tỉnh thực hiện Phương án bình ổn giá trong dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 trên phạm vi toàn tỉnh là 31.414.350.000 đồng, cụ thể như sau:

- Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định: 25.000.000.000 đồng.

- Công ty TNHH TM-SX-XNK Anh Nhật: 4.000.000.000 đồng.

- UBND huyện Vân Canh: 660.000.000 đồng

- UBND huyện Vĩnh Thạnh: 608.400.000 đồng

- UBND huyện An Lão: 1.145.950.000 đồng

Riêng các khoản chi phí vận chuyển hàng hóa phục vụ cho công tác bán hàng cho đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa tại 03 huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh và An Lão, giao Sở Tài chính xem xét đề xuất UBND tỉnh hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh theo quy định (trừ những địa bàn phục vụ cung ứng hàng hóa cho đồng bào miền núi tại Quyết định số 2097/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 và Quyết định số 2697/QĐ-UBND ngày 03/12/2012 của UBND tỉnh).

Thời gian tạm ứng: 04 tháng kể từ ngày ngân sách xuất vốn tạm ứng đối với Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định, Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Xuất nhập khẩu Anh Nhật và 05 tháng kể từ ngày ngân sách xuất vốn tạm ứng đối với các Công ty CP Tổng hợp Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão; Sở Tài chính lập thủ tục trình UBND tỉnh quyết định cho tạm ứng vốn ngân sách theo quy định.

b. Điều kiện thủ tục để được tạm ứng vốn ngân sách

- Có chủ trương tạm ứng của UBND tỉnh;

- Bản sao Giấy Đăng ký kinh doanh của Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định và Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Xuất nhập khẩu Anh Nhật;

- Đối với 02 Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định và Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Xuất nhập khẩu Anh Nhật: Phải có văn bản bảo lãnh của Ngân hàng mà Công ty đang giao dịch (thời hạn bảo lãnh một tháng kể từ ngày bắt đầu thu hồi vốn tạm ứng) cam kết hoàn trả vốn tạm ứng cho Ngân sách tỉnh một lần theo đúng thời hạn quy định trong trường hợp Công ty không hoàn trả đúng hạn.

- Đối với 03 Công ty cổ phần Tổng hợp Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão: UBND huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão phải có văn bản cam kết bảo lãnh bằng Ngân sách huyện đối với việc hoàn trả vốn tạm ứng cho Ngân sách tỉnh một lần theo đúng thời hạn quy định tại Phương án đã được UBND tỉnh phê duyệt, trong trường hợp Công ty cổ phần Tổng hợp trên địa bàn không hoàn trả đúng hạn.

- Có hợp đồng ký kết với nhà cung cấp nguồn hàng bình ổn;

Trong vòng 30 ngày, sau khi thực hiện xong nhiệm vụ bình ổn giá, Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định, Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Xuất nhập khẩu Anh Nhật và UBND các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh và An Lão có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện bán hàng bình ổn giá nêu trên cho Sở Công Thương, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

7. Kiểm tra, giám sát thực hiện phương án

Các sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện việc kiểm tra, giám sát về điều kiện quầy bán hàng, việc thực hiện quy định về niêm yết giá đã cam kết, bán hàng theo giá niêm yết và các nội dung liên quan khác. Nếu các đơn vị tham gia vi phạm sẽ xử lý theo các quy định về giá và sẽ không cho tham gia thực hiện công tác bình ổn năm kế tiếp.

III. Tổ chức thực hiện

1. Thời gian thực hiện Phương án bình ổn giá: 03 tháng kể từ ngày 15/12/2016 đến hết ngày 15/3/2017.

2. Công ty TNHH MTV Sài Gòn Co.op Bình Định, Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Xuất nhập khẩu Anh Nhật, UBND các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh và An Lão có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị tham gia bình ổn giá thực hiện việc dự trữ hàng hóa, thực hiện cam kết việc bán hàng và bảo đảm giá bán các mặt hàng trong suốt thời gian bình ổn giá theo đúng Phương án đã được phê duyệt.

3. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Phương án của các đơn vị tham gia bình ổn giá.

4. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập trung triển khai công tác kiểm tra, kiểm soát đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các mặt hàng phục vụ Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017, nhất là đối với các mặt hàng thịt gia súc, gia cầm, trứng gia cầm tham gia bình ổn giá.

Yêu cầu Sở Công Thương, Sở Tài chính, các sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị tham gia bình ổn giá triển khai thực hiện có hiệu quả công tác bình ổn giá trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh những khó khăn vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.

 

PHỤ LỤC 1

CÁC MẶT HÀNG BÌNH ỔN TRONG DỊP TRƯỚC, TRONG VÀ SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN ĐINH DẬU NĂM 2017 DO 03 CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG HỢP VÂN CANH, VĨNH THẠNH, AN LÃO THỰC HIỆN
(Kèm theo Phương án bình ổn giá một số mặt hàng thiết yếu trong dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4176/QĐ-UBND ngày 16/11/2016)

TT

HÀNG HÓA

ĐVT

SỐ LƯỢNG

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN (Đồng)

I

Huyện An Lão

 

 

 

1.145.950.000

1

Mì tôm

Gói

20.000

3.000

60.000.000

2

Nước mắm

chai

4.000

12.000

48.000.000

3

Dầu ăn

Chai

3.000

35.000

105.000.000

4

Muối ăn

Bị

3.000

3.000

9.000.000

5

Bột ngọt

Bị

4.000

22.000

88.000.000

6

Đường

Kg

2.000

18.000

36.000.000

7

Xì dầu

Chai

2.000

8.000

16.000.000

8

Gạo tẻ

Kg

20.000

10.000

200.000.000

9

Xoong các loại nhỏ

Cái

400

35.000

14.000.000

10

Xoong các loại lớn

Cái

100

280.000

28.000.000

11

Thau các loại

Cái

500

35.000

17.500.000

12

Xô các loại

Cái

400

50.000

20.000.000

13

Áo mưa

Cái

350

30.000

10.500.000

14

Sữa lon

Lon

400

17.000

6.800.000

15

Bánh, kẹo các loại

Kg

3.000

35.000

105.000.000

16

Chén

Chục

1.000

53.000

53.000.000

17

Chiếu các loại

Chiếc

700

60.000

42.000.000

18

Hạt dưa

Kg

250

120.000

30.000.000

19

Rổ các loại

Cái

550

14.000

7.700.000

20

Đũa các loại

800

10.000

8.000.000

21

Nước ngọt các loại

Lon

1.200

10.000

12.000.000

22

Bột giặt

Bị

1.000

22.000

22.000.000

23

Kem đánh răng

Ống

1.500

18.000

27.000.000

24

Nước rửa chén

Chai

1.000

10.000

10.000.000

25

Bình thủy

Cái

200

85.000

17.000.000

26

Bia các loại

Thùng

300

320.000

96.000.000

27

Tăng bạc

Mét

200

25.500

5.100.000

28

Xăng dầu

Lít

2.000

16.550

33.100.000

29

Dầu gội các loại

Dây

500

1.500

750.000

30

Đèn pin

Cái

100

35.000

3.500.000

31

Dép các loại

Đôi

500

30.000

15.000.000

II

Huyện Vân Canh

 

 

 

660.001.000

1

Dầu hỏa

Lít

2.600

15.385

40.001.000

2

Mì tôm các loại

Gói

10.000

4.000

40.000.000

3

Gạo tẻ

Kg

5.000

12.000

60.000.000

4

Bột ngọt

Kg

2.000

22.000

44.000.000

5

Nước mắm các loại

Chai

2.000

20.000

40.000.000

6

Dầu ăn các loại

Chai

2.000

22.000

44.000.000

7

Nước uống các loại

Thùng

200

47.500

9.500.000

8

Bình ly

Bộ

200

150.000

30.000.000

9

Phít nước

Cái

300

100.000

30.000.000

10

Bánh, kẹo, mứt, trà các loại

Đồng

 

 

150.000.000

11

Đường trắng

Kg

1.000

12.000

12.000.000

12

Hạt dưa

Kg

300

35.000

10.500.000

13

Hàng CNP & tiêu dùng thiết yếu khác

Đồng

 

 

150.000.000

III

Huyện Vĩnh Thạnh

 

 

 

608.400.000

I

Lương thực, thực phẩm

 

 

 

388.200.000

1

Gạo tẻ

Kg

12.000

15.000

180.000.000

2

Gạo nếp

Kg

1.500

20.000

30.000.000

3

Mì ăn liền

Gói

3.300

3.500

11.550.000

4

Dầu ăn

Lít

500

40.000

20.000.000

5

Bột ngọt

Gói

400

28.000

11.200.000

6

Bột nêm

Gói

800

16.000

12.800.000

7

Đường trắng

Kg

500

18.000

9.000.000

8

Muối hạt

Gói

400

10.000

4.000.000

9

Nước mắm

Lít

300

18.000

5.400.000

10

Xì dầu

Chai

100

20.000

2.000.000

11

Trà

Gói

625

10.000

6.250.000

12

Hạt dưa

Kg

300

120.000

36.000.000

13

Bánh, kẹo, mứt các loại

Gói

300

200.000

60.000.000

II

Dụng cụ, đồ dùng

 

 

 

220.200.000

1

Xà phòng giặt

Gói

200

20.000

4.000.000

2

Kem đánh răng

Tuýp

100

15.000

1.500.000

3

Nước rửa chén

Chai

120

15.000

1.800.000

4

Mùng

Cái

120

150.000

18.000.000

5

Mền

Cái

80

350.000

28.000.000

6

Chiếu

Cái

300

70.000

21.000.000

7

Quần áo may sẵn, giày dép

Cái

200

50.000

10.000.000

8

Chén, tô, dĩa,

Cái

1.500

18.000

27.000.000

9

Đũa

300

10.000

3.000.000

10

Thìa

Cái

500

2.000

1.000.000

11

Xoong, nồi, ấm

Cái

200

90.000

18.000.000

12

Bình thủy

Cái

120

85.000

10.200.000

13

Thau

Cái

500

15.000

7.500.000

14

Rổ

Cái

500

10.000

5.000.000

15

Canh nhựa

Cái

700

10.000

7.000.000

16

Bình, ly uống nước

Bộ

60

120.000

7.200.000

17

Dầu lửa

Lít

500

18.000

9.000.000

18

Cờ Tổ quốc

300

20.000

6.000.000

19

Bia các loại

Thùng

100

350.000

35.000.000

 

Tổng cộng

 

 

2.414.351.000

 

PHỤ LỤC 2

CÁC MẶT HÀNG BÌNH ỔN GIÁ TRONG DỊP TRƯỚC, TRONG VÀ SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN ĐINH DẬU 2017 DO CÔNG TY TNHH SÀI GÒN CO.OP BÌNH ĐỊNH VÀ CÔNG TY TNHH TM SX-XNK ANH NHẬT THỰC HIỆN
(Kèm theo Phương án bình ổn giá một số mặt hàng thiết yếu trong dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4176/QĐ-UBND ngày 16/11/2016)

STT

Mặt hàng

ĐVT

Giá trần thống nhất cam kết thực hiện bình ổn (01/12/2016 đến 31/3/2017)

Số lượng năm 2017

Thành tiền

Công ty TNHH Sài Gòn Co.op

Công ty TNHH TM SX-XNK Anh Nhật

Công ty TNHH Sài Gòn Co.op (đồng)

Công ty TNHH TM SX-XNK Anh Nhật (đồng)

A

B

C

1

2

3

4 = 1 x 2

5 = 1 x 3

I

Dầu ăn

 

 

 

 

3.853.900.000

2.583.000.000

1

Dầu ăn NEPTUNE 1L

đ/chai

43.900

12.000

 

526.800.000

 

2

Dầu ăn NEPTUNE 2L

"

86.400

7.000

 

604.800.000

 

3

Dầu ăn NEPTUNE 5L

"

210.000

5.000

 

1.050.000.000

 

4

Dầu ăn Co.opMart loại 1L

"

35.900

10.000

 

359.000.000

 

5

Dầu ăn Co.opMart loại 2L

"

71.800

6.000

 

430.800.000

 

6

Dầu ăn Co.opMart loại 5L

"

176.500

5.000

 

882.500.000

 

7

Dầu Tường an 1 lít

đ/thùng 12

431000

-

900

-

387.900.000

8

Dầu Tường an 2 lít

đ/thùng 06

431000

-

350

-

150.850.000

9

Dầu Tường an 0,4 lít

đ/thùng 24

349000

-

200

-

69.800.000

10

Dầu Tường an 5 lít

đ/thùng 04

674000

-

450

-

303.300.000

11

Dầu nành 1 lít

đ/thùng 12

540000

-

175

-

94.500.000

12

Dầu Olitia 1 lít

đ/thùng 12

286000

-

800

-

228.800.000

13

Dầu Olitia 2 lít

đ/thùng 06

286000

-

175

-

50.050.000

14

Dầu Olitia 0,4 lít

đ/thùng 24

258000

-

100

-

25.800.000

15

Dầu Olitia 5 lít

đ/thùng 04

432000

-

750

-

324.000.000

16

Dầu Thùng giấy 18kg

đ/thùng 18kg

397000

-

1000

-

397.000.000

17

Dầu Can 25kg

đ/can 25kg

551000

-

1000

-

551.000.000

II

Đường

 

 

 

 

324.000.000

 

1

Đường tinh luyện BIEN HOA 1kg

đ/kg

21.600

15.000

-

324.000.000

-

III

Bột ngọt

 

 

 

 

1.484.600.000

1.158.475.000

1

BNgot Ajinomoto 454g

đ/gói

29.500

15.000

-

442.500.000

 

2

BNgot Ajinomoto 1Kg

"

61.300

17.000

-

1.042.100.000

 

3

Vedan 400g LM

đ/thùng 30

633000

-

200

-

126.600.000

4

Vedan 1kg LM

đ/thùng 12

576000

-

200

-

115.200.000

5

Vedan 1kg F30

đ/thùng 12

483000

-

300

-

144.900.000

6

Orsan 400g L

đ/thùng 50

1107000

-

150

-

166.050.000

7

Orsan 1kg

đ/thùng 20

1057000

-

20

-

21.140.000

8

Aone 400g L

đ/thùng 50

1140000

-

150

-

171.000.000

9

Aone 400g S

đ/thùng 30

504000

-

350

-

176.400.000

10

Aone 1kg L

đ/thùng 25

1345000

-

100

-

134.500.000

11

Aone 1kg S

đ/bao 25

1035000

-

75

-

77.625.000

12

Aone 454g L

đ/thùng 50

1253000

-

20

-

25.060.000

IV

Gạo

 

 

 

 

657.550.000

 

1

Gạo thơm Jasmine Coop 5kg

đ/bao

86.900

3.500

-

304.150.000

-

2

Gạo trắng nở xốp 5% tấm COOP 5kg

"

59.900

3.000

-

179.700.000

-

3

Gạo thông dụng 15% tấm COOP 5kg

"

57.900

3.000

-

173.700.000

-

V

Bánh Tết

 

 

 

 

1.195.000.000

153.550.000

1

Bánh bơ Lucky Coop thập cẩm hộp thiếc 430g

đ/hộp

89.000

8.000

-

712.000.000

-

2

Bánh bơ Lucky Coop thập cẩm hộp giấy 440g

"

48.300

10.000

-

483.000.000

-

3

Bánh Nice 234g

đ/thùng 20

350.000

-

200

-

70.000.000

4

Bánh Nice 220g

đ/thùng 10

168.500

-

150

-

25.275.000

5

Bánh Walys 200g

đ/thùng 20

230.000

-

100

-

23.000.000

6

Bánh Vita 105g

đ/thùng 60

330.000

-

50

-

16.500.000

7

Kẹo sữa bò 80g

đ/thùng 80

375.500

-

50

-

18.775.000

IV

Lạp xưởng

 

 

 

 

1.570.300.000

 

1

Lạp xưởng tôm Coop hộp 500g

đ/hộp

107.900

5.000

-

539.500.000

-

2

Lạp xưởng Mai Quế Lộ Coop hộp 500g

"

86.900

6.000

-

521.400.000

-

3

Lạp xưởng Mai Quế Lộ Coop gói 500g

"

84.900

6.000

-

509.400.000

-

V

Thịt gia súc

 

 

 

 

10.504.250.000

 

1

Thịt bò đùi loại 1

đ/kg

252.000

13.000

-

3.276.000.000

-

2

Nạc đùi heo

"

106.000

12.000

-

1.272.000.000

-

3

Thịt đùi trước heo

"

99.500

12.000

-

1.194.000.000

-

4

Sườn non heo

"

129.500

5.000

-

647.500.000

-

5

Sườn cốt lết heo

"

98.500

12.000

-

1.182.000.000

-

6

Ba rọi heo

"

94.500

16.000

-

1.512.000.000

-

7

Thịt chân giò

"

79.500

13.500

-

1.073.250.000

-

8

Xương ống heo

"

69.500

5.000

-

347.500.000

-

VI

Thịt gia cầm

 

 

 

-

4.019.000.000

 

1

Gà ta nguyên con

đ/kg

99.500

12.000

-

1.194.000.000

-

2

Cánh gà đông lạnh

"

87.000

9.000

-

783.000.000

-

3

Đùi tỏi gà đông lạnh

"

56.000

22.000

-

1.232.000.000

-

4

Đùi tỏi gà góc tư đông lạnh

"

45.000

18.000

-

810.000.000

-

VII

Trứng

 

 

 

 

397.500.000

 

1

Trứng gà hộp 10 quả

đ/hộp

26.500

15.000

-

397.500.000

-

VIII

Rau, củ, quả các loại

 

Giá thấp hơn thị trường từ 5% - 8%

50 tấn

-

1.250.000.000

-

IX

Mì ăn liền

 

 

 

 

 

307.375.000

1

Mì 3 Miền 30 gói (65g)

đ/thùng 30

66700

-

2500

-

166.750.000

2

Mì 3 Miền 30 gói (75g)

đ/thùng 30

86500

-

750

-

64.875.000

3

Mì 3 Miền 20 gói( 85g)

đ/thùng 20

101000

-

750

-

75.750.000

X

Nước mắm

 

 

 

 

 

68.750.000

1

Nước mắm cá cơm 500g

Thùng 15

275000

-

250

-

68.750.000

Tổng cộng

 

 

 

25.256.100.000

4.271.150.000