- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 39/2010/NQ-HĐND về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4159/2011/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 26 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2012-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2006/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 4 về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Xây dựng Nông thôn mới tại Tờ trình số 579/TTr-BXDNTM-KH ngày 06/12/2011; Báo cáo thẩm định số 205/BC-STP ngày 06/12/2011 của Sở Tư pháp Quảng Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí và định mức phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh thuộc Chương trình Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012-2015.
Điều 2. Các tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách quy định tại
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng Ban Xây dựng nông thôn mới, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực, kể từ ngày ký và được áp dụng từ năm ngân sách 2012 đến năm 2015.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4159/2011/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định các tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách tỉnh cho Chương trình Xây dựng nông thôn mới hỗ trợ các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2012-2015.
2. Đối tượng áp dụng
UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện Chương trình Xây dựng Nông thôn mới.
Điều 2. Tiêu chí phân bổ, gồm 4 nhóm tiêu chí sau:
1. Tiêu chí triển khai đồng loạt tất cả các xã thực hiện chương trình.
2. Tiêu chí hỗ trợ các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
3. Tiêu chí hỗ trợ các xã về đích sớm theo Kế hoạch Chương trình xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2011-2015.
4. Tiêu chí khuyến khích hỗ trợ các xã triển khai thực hiện tốt Chương trình.
Điều 3. Xác định số điểm cụ thể của từng tiêu chí như sau:
1. Số điểm từng tiêu chí xác định cho mỗi xã.
1.1. Tiêu chí triển khai đồng loại Chương trình (điểm cơ bản, chia đều cho tất cả các xã thực hiện chương trình): Là 70 điểm/xã.
1.2. Tiêu chí hỗ trợ các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn:
- Các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (thuộc Chương trình 135) và các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình Bãi Ngang: Cộng thêm mỗi xã 70 điểm.
- Các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (được quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh mục các đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn): Cộng thêm mỗi xã 50 điểm.
Các xã trùng các tiêu chí nêu trên (cả đặc biệt khó khăn, bãi ngang và khó khăn) chỉ được hưởng điểm ở mục hỗ trợ cao nhất.
1.3. Tiêu chí hỗ trợ các xã về đích sớm: Trên cơ sở Kế hoạch được duyệt tiến độ triển khai Chương trình Nông thôn mới của tỉnh giai đoạn 2012-2015, tiêu chí hỗ trợ như sau:
- Các xã về đích vào lộ trình năm sau: Mỗi xã được cộng thêm 90 điểm.
- Các xã về đích vào lộ trình 2 năm sau: Mỗi xã được cộng thêm 70 điểm.
- Các xã về đích vào lộ trình 3 năm sau: Mỗi xã được cộng thêm 50 điểm.
- Các xã về đích vào lộ trình 4 năm sau: Mỗi xã được cộng thêm 30 điểm.
1.4. Tiêu chí về hỗ trợ các xã triển khai thực hiện tốt Chương trình.
- Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện của năm trước, mỗi xã hoàn thành thêm 1 chỉ tiêu thuộc nhóm tiêu chí I, II (thuộc Bộ Tiêu chí Quốc gia về Xây dựng nông thôn mới) được cộng thêm 10 điểm.
- Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện của năm trước, mỗi xã hoàn thành thêm 1 chỉ tiêu thuộc nhóm tiêu chí III, IV, V (thuộc Bộ Tiêu chí Quốc gia về Xây dựng nông thôn mới) được cộng thêm 20 điểm.
- Trên cơ sở kết quả huy động các nguồn lực ngoài ngân sách cho việc đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật thuộc Chương trình Xây dựng nông thôn mới sau khi chuyển đổi giá trị tương đương bằng tiền, cứ 100 triệu đồng huy động được cộng thêm 1 điểm cho xã huy động được nguồn lực (lấy kết quả thực hiện của năm trước để xác định).
2. Số điểm phân bổ tính cho từng xã được xác định như sau:
Tổng số điểm phân bổ vốn đầu tư cho mỗi xã | = | Điểm hỗ trợ triển khai đồng loạt | + | Điểm hỗ trợ xã có điều kiện KTXH theo mức độ khó khăn | + | Điểm hỗ trợ các xã về đích sớm theo kế hoạch | + | Điểm hỗ trợ các xã thực hiện tốt Chương trình |
Riêng đối với các xã thuộc lộ trình đã đạt chuẩn nông thôn mới (được hưởng điểm ưu tiên của tiêu chí xã về đích sớm vào năm sau), những năm phân bổ Kế hoạch sau (dù đạt chuẩn hay chưa đạt chuẩn), chỉ hỗ trợ 50 điểm để duy trì đạt chuẩn và hoàn thiện các tiêu chí (không được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác).
3. Xác định số điểm phân bổ cho cấp huyện:
Số điểm phân bổ cho 01 huyện = Tổng số điểm phân bổ cho các xã thuộc huyện
Điều 4. Xác định mức vốn đầu tư phân bổ hỗ trợ.
1. Xác định số vốn cho 01 điểm phân bổ.
Tổng số điểm toàn tỉnh = Tổng số điểm của các huyện
Số vốn định mức tính cho 1 điểm phân bổ được tính như sau:
Số vốn định mức tính cho 1 điểm phân bổ | = | Tổng nguồn vốn dành cho Chương trình |
Tổng số điểm toàn tỉnh |
2. Ngân sách cân đối cho từng địa phương.
Tổng số vốn cân đối cho từng xã | = | Số vốn định mức tính cho 1 điểm phân bổ | x | Số điểm phân bổ vốn đầu tư của từng xã |
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ban Xây dựng nông thôn mới.
- Hàng năm đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh chấm điểm và phương án phân bổ nguồn vốn hỗ trợ thuộc Chương trình cho từng địa phương trên cơ sở tổng nguồn vốn dành cho Chương trình. Xác định mục tiêu thực hiện làm cơ sở giao cấu nguồn vốn hỗ trợ kèm theo chỉ tiêu cho từng địa phương.
- Hướng dẫn các địa phương phân bổ chi tiết nguồn vốn hỗ trợ.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ cho các địa phương và đề xuất điều hòa nguồn hỗ trợ nhằm đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, kế hoạch được phê duyệt.
2. Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Phân bổ nguồn lực cho Chương trình Xây dựng nông thôn mới trên cơ sở cân đối nguồn lực chung của tỉnh.
- Phối hợp với Ban Xây dựng Nông thôn mới hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho Chương trình xây dựng nông thôn mới.
3. Các Sở, ban, ngành: Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra các địa phương sử dụng nguồn vốn được hỗ trợ đúng mục tiêu Chương trình xây dựng nông thôn mới.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc Chương trình Xây dựng Nông thôn mới: Trên cơ sở nguồn vốn được phân bổ cho địa phương, xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết, phân bổ nguồn lực đảm bảo thực hiện các mục tiêu, lộ trình được giao.
Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố phản ảnh kịp thời về Ban Xây dựng Nông thôn mới để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
TỔNG HỢP TIÊU CHÍ TÍNH ĐIỂM
PHÂN BỔ NGUỒN LỰC HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU NGÂN SÁCH TỈNH CHO CẤP HUYỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Quyết định số 4159/2011/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT | Nội dung | Tiêu chí, phương pháp tính điểm | Điểm tối đa/1 xã | Ghi chú |
I | Điểm cơ bản | Chia đều các xã thuộc Chương trình XDNTM | 70 |
|
II | Hỗ trợ các xã có điều kiện KTXH khó khăn |
| 70 |
|
1 | Hỗ trợ xã đặc biệt khó khăn | Mỗi xã cộng thêm 70 điểm | 70 | 24 xã |
2 | Hỗ trợ xã đặc biệt khó khăn ở Bãi Ngang | Mỗi xã cộng thêm 70 điểm | 70 | 4 xã |
3 | Điểm hỗ trợ xã khó khăn | Mỗi xã cộng thêm 50 điểm | 50 | 22 xã |
III | Ưu tiên các xã về đích sớm(*) |
| 90 |
|
1 | Xã về đích năm sau theo Kế hoạch được duyệt | Mỗi xã được cộng thêm 90 điểm | 90 | Năm 2012 6 xã, 2013 22 xã, 2014 28 xã, 2015 26 xã |
2 | Xã về đích 2 năm sau theo Kế hoạch được duyệt | Mỗi xã được cộng thêm 70 điểm | 70 | |
3 | Xã về đích 3 năm sau theo Kế hoạch được duyệt | Mỗi xã được cộng thêm 50 điểm | 50 | |
4 | Xã về đích 4 năm sau theo Kế hoạch được duyệt | Mỗi xã được cộng thêm 30 điểm | 30 | |
IV | Ưu tiên các xã thực hiện tốt Chương trình |
|
|
|
1 | Các xã hoàn thành thêm 1 chỉ tiêu thuộc nhóm I, II (tổng có 19 chỉ tiêu) | Mỗi chỉ tiêu hoàn thành mới được 10 điểm | 10 | Được đánh giá vào T10 hàng năm |
2 | Các xã hoàn thành thêm 1 chỉ tiêu ít cần tiền (thuộc nhóm III, IV, V tổng có 20 chỉ tiêu) | Mỗi chỉ tiêu hoàn thành mới được 20 điểm | 20 | Được đánh giá vào T10 hàng năm |
3 | Huy động sức đóng góp các nguồn lực nhân dân, doanh nghiệp tham gia đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật | Được xác định trên cơ sở hồ sơ từng công trình, tính ra giá trị tương đương 1 tỷ đồng thưởng 10 điểm cho xã huy động được | 10 | Tính theo đơn giá nhà nước quy định; chia nhỏ điểm đến 100 triệu đồng |
(*) Ghi chú: Các xã theo lộ trình Kế hoạch về đích hàng năm nếu không đạt theo lộ trình, hoặc đã về đích chỉ được hỗ trợ 50 điểm để duy trì chuẩn và hoàn thiện chỉ tiêu.
- 1Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2015
- 2Quyết định 39/NQ-HĐND năm 2013 về chủ trương lập danh mục các dự án dừng, tạm dừng, điều chỉnh, giãn tiến độ đầu tư; phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Quyết định 875/QĐ-UBND phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật đài truyền thanh cơ sở từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung năm 2014 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5Quyết định 68/2012/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ vốn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Tỉnh thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 4786/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh danh mục và phân bổ chi tiết kế hoạch vốn hỗ trợ các dự án phát triển ngành nghề nông thôn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 39/2010/NQ-HĐND về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020
- 7Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2015
- 8Quyết định 39/NQ-HĐND năm 2013 về chủ trương lập danh mục các dự án dừng, tạm dừng, điều chỉnh, giãn tiến độ đầu tư; phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 10Quyết định 875/QĐ-UBND phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật đài truyền thanh cơ sở từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung năm 2014 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 11Quyết định 68/2012/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ vốn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Tỉnh thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 4786/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh danh mục và phân bổ chi tiết kế hoạch vốn hỗ trợ các dự án phát triển ngành nghề nông thôn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 4159/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí và định mức phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh thuộc Chương trình Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 4159/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đặng Huy Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực