- 1Thông tư 10/2009/TT-BGTVT về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 494/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4134/2001/QĐ-GTVT | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
- Căn cứ khoản 6 điều 50 của Luật Giao thông đường bộ ngày 29/6/2001;
- Căn cứ Nghị định số: 22/CP ngày 22-3-1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
- Căn cứ theo Điều 10, Chương 2 của Pháp lệnh Chất lượng Hàng hoá số: 18/1999/PL-UBTVQH10 , ngày 24-12-1999 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Theo đề nghị của các ông: Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này 01 Tiêu Chuẩn Ngành sau đây:
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2002. Tiêu Chuẩn Ngành: "Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ" (22 TCN - 224 - 2000) ban hành kèm theo quyết định số 54/2000/QĐ-BTVT ngày 12/01/2000 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2002.
Điều 3: Các Ông: Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ Pháp chế Vận tải, Cục Trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông Vận tải, Giao thông Công chính, Thủ trưởng các Đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TIÊU CHUẨN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Số đăng ký: 22 TCN - 224 - 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4134/2001/QĐ-GTVT ngày 05 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng:
- Áp dụng cho việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ nói trên theo định kỳ hoặc khi đang tham gia giao thông trên đường bộ, đường đô thị; đồng thời làm căn cứ kiểm tra chứng nhận chất lượng.
- Làm căn cứ kỹ thuật cho các chủ phương tiện và người lái xe thực hiện đầy đủ yêu cầu về bảo dưỡng, sửa chữa để phương tiện luôn luôn đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông.
1.2 Đối tượng áp dụng:
Các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ: ôtô con, ôtô khách, ôtô tải, ôtô kéo rơ moóc hoặc kéo sơ mi rơ moóc, ôtô chuyên dùng các loại, các loại rơ moóc và sơ mi rơ moóc (nửa rơ moóc). Các loại phương tiện ba bánh gắn động cơ có hai bánh đồng trục (Các loại xe lam, xích lô máy…).
1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế do Bộ Công an đăng ký và cấp biển số).
2. Quy định về an toàn kỹ thuật của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
2.1. Nhận dạng, tổng quát:
2.1.1. Biển số đăng ký và biểu trưng: Đủ số lượng, đúng quy cách, rõ nét, không nứt gẫy, lắp chặt, đúng vị trí.
2.1.2. Số động cơ, số khung: Đúng ký hiệu và chữ số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký của phương tiện.
2.1.3. Hình dáng, bố trí chung, kích thước giới hạn:
- Hình dáng, kích thước và bố trí chung: Đúng với hồ sơ kỹ thuật.
- Kích thước không vượt quá quy định cho phép hiện hành. (Kể cả đối với xe theo thiết kế có khung mui mềm để che chắn hàng hoá).
2.1.4. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng:
- Không được thủng rách, lắp ghép chắc chắn với khung xe; khung xương không có biến dạng.
- Dầm ngang và dầm dọc đầy đủ, đúng quy cách. Đối với các dầm bằng kim loại không biến dạng, nứt, gỉ thủng; đối với các dầm bằng gỗ không mục vỡ, gẫy.
- Cửa xe phải đóng mở nhẹ nhàng, không tự mở.
- Các cơ cấu khoá (cabin, thùng hàng, khoang hành lý…) khoá, mở nhẹ nhàng; không tự mở.
- Các thiết bị chuyên dùng phục vụ vận chuyển hàng hoá đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép chắc chắn, hoạt động bình thường.
- Chắn bùn đầy đủ theo thiết kế, đúng quy cách, lắp ghép chắc chắn.
- Tay vịn, cột chống đầy đủ, đúng quy cách, lắp ghép chắc chắn.
- Giá để hàng, khoang hành lý đầy đủ, đúng quy cách, lắp ghép chắc chắn
2.1.5. Khung xe: không có vết nứt, không mọt gỉ, không cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt.
2.1.6. Móc kéo: không rạn nứt, không biến dạng, lắp ghép chắc chắn. Cóc và chốt hãm không được tự mở. Xích hoặc cáp bảo hiểm (nếu có) phải chắc chắn.
2.1.7. Mâm kéo và chốt kéo:
- Mâm kéo (yên ngựa) của ôtô đầu kéo đúng vị trí, lắp ghép chắc chắn. Các gối đỡ không có vết nứt, thanh hãm không mòn vẹt, cơ cấu khoá và mở chốt kéo hoạt động bình thường.
- Chốt kéo của sơ mi rơ moóc không cong vênh; không biến dạng, rạn nứt, mòn vẹt.
2.1.8. Chốt hãm container: hoạt động bình thường, không tự mở, không mòn vẹt.
2.1.9. Kính chắn gió, kính cửa: là loại kính an toàn, đúng qui cách, không rạn nứt, đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển. Kính chắn gió phía trước phải trong suốt.
2.1.10. Gạt nước, phun nước rửa kính: theo đúng hồ sơ kỹ thuật, hoạt động tốt. Diện tích quét của gạt nước đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển.
2.1.11. Gương quan sát phía sau: đầy đủ, đúng qui cách, không có vết nứt, cho hình ảnh rõ ràng, ít nhất quan sát được chiều rộng 4 m cho mỗi gương ở vị trí cách gương 20 m về phía sau.
2.1.12. Ghế người lái và ghế hành khách: đầy đủ, đúng quy cách, lắp đặt đúng vị trí, lắp ghép chắc chắn, có kích thước đạt tiêu chuẩn hiện hành; dây đai an toàn của người điều khiển và người ngồi hàng ghế phía trước đầy đủ theo hồ sơ kỹ thuật, hoạt động tốt, cơ cấu khoá của dây đai an toàn khoá mở nhẹ nhàng và không tự mở. Cơ cấu điều chỉnh ghế (nếu có) phải hoạt động tốt.
2.1.13. Thiết bị phòng cháy chữa cháy: đầy đủ và còn thời hạn sử dụng theo quy định hiện hành.
2.2. Động cơ và các hệ thống bảo đảm hoạt động của động cơ:
- Kiểu loại động cơ và các hệ thống đảm bảo hoạt động của động cơ đúng theo hồ sơ kỹ thuật.
- Động cơ phải hoạt động ổn định ở chế độ vòng quay không tải nhỏ nhất, không có tiếng gõ lạ. Hệ thống khởi động động cơ hoạt động bình thường.
- Chất lỏng không rò rỉ thành giọt. Các hệ thống lắp ghép đúng và chắc chắn.
- Bầu giảm âm và đường ống dẫn khí thải phải kín.
- Dây cu roa đúng chủng loại, lắp ghép đúng, không được chùng lỏng hoặc hư hỏng.
- Thùng nhiên liệu lắp đúng, chắc chắn, không rỏ rỉ, nắp kín khít.
- Các đồng hồ, đèn tín hiệu của động cơ và các hệ thống bảo đảm hoạt động của động cơ hoạt động bình thường.
2.3. Hệ thống truyền lực:
- Các tổng thành đúng với hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng, đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng, không rỏ rỉ chất lỏng thành giọt và không rỏ rỉ khí nén.
- Ly hợp đóng nhẹ nhàng, cắt dứt khoát. Bàn đạp ly hợp phải có hành trình tự do theo quy định của nhà sản xuất.
- Hộp số không nhảy số, không biến dạng, không nứt.
- Trục các đăng không biến dạng, không nứt. Độ rơ của then hoa và các trục chữ thập nằm trong giới hạn cho phép.
- Cầu xe không biến dạng, không nứt.
2.4. Bánh xe:
- Các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng đầy đủ, đúng quy cách.
- Vành, đĩa, vòng hãm đúng kiểu loại, không biến dạng, không rạn nứt, không cong vênh, không có biểu hiện hư hỏng. Vòng hãm phải khít vào vành bánh xe.
- Moay ơ quay trơn, không bó kẹt, không có độ rơ dọc trục và hướng kính.
- Lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe, đủ số lượng,đủ áp suất, không phồng rộp, không nứt vỡ và không mòn tới lớp sợi mành.
- Lốp của bánh xe dẫn hướng không sử dụng lốp đắp, cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp phải đồng đều và có trị số như sau:
TT | Loại xe | Chiều cao hoa lốp (mm) |
1 | Ôtô con đến 09 chỗ (kể cả chỗ người lái), ôtô con chuyên dùng | Không nhỏ hơn 1,6 |
2 | Ôtô khách trên 09 chỗ (kể cả chỗ người lái | Không nhỏ hơn 2,0 |
3 | Ôtô tải, ôtô chuyên dùng | Không nhỏ hơn 1,0 |
2.5. Hệ thống treo: đầy đủ, đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng và chắc chắn, không nứt gẫy, không rò rỉ dầu và khí nén, đảm bảo cân bằng thân xe.
2.6. Hệ thống lái:
- Các cụm, chi tiết đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng và chắc chắn, đầy đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng, các chi tiết được bôi trơn theo quy định.
2.6.1. Vô lăng lái: đúng kiểu loại, không nứt vỡ, định vị đúng và bắt chặt vào trục lái.
2.6.2. Trục lái: đúng kiểu loại, ghép đúng và chắc chắn, không rơ dọc trục và rơ ngang.
2.6.3. Cơ cấu lái: đúng kiểu loại, không rò rỉ dầu thành giọt, lắp ghép đúng và chắc chắn, đủ chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
2.6.4. Thanh và cần dẫn động cơ: đúng kiểu loại, không biến dạng, không có vết nứt đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng, lắp ghép đúng và chắc chắn.
2.6.5. Các khớp cầu và khớp chuyển hướng: đúng kiểu loại, lắp ghép đúng và chắc chắn, đủ chi tiết phòng lỏng, không rơ, không có tiếng kêu khi lắc vô lăng lái, không có vết nứt. Vỏ bọc chắn bụi không được thủng rách.
2.6.6. Ngõng quay lái: đúng kiểu loại, không biến dạng, không có vết nứt, không rơ giữa bạc và trục, không rơ khớp cầu. Lắp ghép đúng và chắc chắn.
2.6.7 Độ rơ góc của vô lăng lái không lớn hơn:
- 100 đối với ôtô con (kể cả ôtô con chuyên dùng), ôtô khách đến 12 chỗ ngồi kể cả chỗ người lái, ôtô tải có tải trọng đến 1.500 Kg.
- 200 đối với ôtô khách trên 12 chỗ ngồi kể cả chỗ người lái.
- 250 đối với ôtô tải có tải trọng trên 1.500 Kg.
- Giới hạn độ rơ góc vô lăng lái của các loại ôtô chuyên dùng tương ứng với giới hạn của ôtô cơ sở hoặc theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.6.8. Trợ lực lái: lắp ghép đúng và chắc chắn, đảm bảo hoạt động bình thường và có hiệu quả, không rò rỉ dầu thành giọt, không có sự rò rỉ khí nén, không được có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải.
2.6.9. Độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng: ở vị trí tay lái thẳng độ trượt ngang không lớn hơn 5mm/m khi thử trên băng thử.
2.6.10. Phương tiện 3 bánh có 1 bánh dẫn hướng: càng lái cân đối, không có vết nứt, không biến dạng, điều khiển lái nhẹ nhàng; Càng lái phải được bắt chặt với trục lái. Giảm chấn của càng lái hoạt động tốt. Trục lái không có độ rơ dọc trục và độ rơ hướng kính.
2.7. Hệ thống phanh:
2.7.1. Các cụm , chi tiết đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng và chắc chắn. Đầy đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
2.7.2. Không được rò rỉ dầu phanh hoặc khí nén trong hệ thống, các ống dẫn dầu hoặc khí không được rạn nứt.
2.7.3. Dẫn động cơ khí của phanh chính và phanh đỗ xe: linh hoạt, nhẹ nhàng, không biến dạng, rạn nứt, hoạt động tốt. Bàn đạp phanh phải có hành trình tự do theo quy định của nhà sản xuất. Cáp phanh đỗ (nếu có) không hư hỏng, không chùng lỏng khi phanh.
2.7.4. Đối với hệ thống phanh dẫn động khí nén (phanh hơi): áp suất của hệ thống phanh hơi phải đạt áp suất quy định theo tài liệu kỹ thuật. Bình chứa khí nén đủ số lượng theo hồ sơ kỹ thuật, không rạn nứt. Các van đầy đủ, hoạt động bình thường.
2.7.5. Trợ lực phanh đúng theo hồ sơ kỹ thuật, kín khít, hoạt động tốt.
2.7.6. Hiệu quả của phanh chính và phanh đỗ xe:
Hiệu quả phanh chính khi thử trên đường:
- Thử trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng và khô, hệ số bám ? không nhỏ hơn 0,6.
- Hiệu quả phanh được đánh giá bằng một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh Sp (m) hoặc gia tốc chậm dần lớn nhất khi phanh Jpmax (m/s2 ) với chế độ thử phương tiện không tải ở tốc độ 30km/h và được quy định như sau:
- Khi phanh, quĩ đạo chuyển động của phương tiện không lệch quá 80 so với phương chuyển động ban đầu và không lệch khỏi hành lang 3,50 m.
Hiệu quả phanh chính khi thử trên băng thử:
- Chế độ thử: Phương tiện không tải
- Tổng lực phanh không nhỏ hơn 50% trọng lượng phương tiện không tải G0 đối với tất cả các loại xe.
- Sai lệch lực phanh trên một trục (giữa bánh bên phải và bên trái) :
KSL = (PF lớn – PF nhỏ). 100%/ PF lớn
KSL không được lớn hơn 25%.
Phanh đỗ xe (Điều khiển bằng tay hoặc chân) :
- Chế độ thử: phương tiện không tải
- Dừng lại ở độ dốc 20% đối với tất cả các loại xe khi thử trên dốc hoặc tổng lực phanh PF1 không nhỏ hơn 16% trọng tải phương tiện không tải G0 khi thử trên băng thử. Quãng đường phanh không lớn hơn 6 m khi thử trên đường với vận tốc xe chạy 15km/h.
2.8 Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu:
Đủ số lượng, đúng với hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng và chắc chắn, không nứt vỡ.
2.8.1 Đèn chiếu sáng phía trước:
- Đồng bộ, đủ dải sáng xa và gần:
- Khi kiểm tra bằng thiết bị: Cường độ sáng của một đèn chiếu xa (Pha) không nhỏ hơn 10.000 cd. Theo phương thẳng đứng chùm sáng không được hướng lên trên và không được hướng xuống dưới quá 2%. Theo phương ngang chùm sáng của đèn bên phải không được lệch trái quá 2%, không được lệch phải quá 1%; chùm sáng của đèn bên trái không được lệch phải hoặc trái quá 2%.
- Khi kiểm tra bằng quan sát: Dải sáng xa (pha) không nhỏ hơn 100m với chiều rộng 4m, dải sáng gần không nhỏ hơn 50m. Ánh sáng trắng.
2.8.2 Các đèn tín hiệu: Đồng bộ, đủ số lượng, đúng vị trí, lắp ghép chắc chắn. Riêng đèn xin đường phải có tần số nhát từ 60 đến 120 lần/phút và thời gian khởi động từ lúc bật công tắc đến khi đèn sáng không quá 3 giây.
- Khi kiểm tra bằng thiết bị, tiêu chuẩn như sau:
- Khi kiểm tra bằng quan sát: Trong điều kiện ánh sáng ban ngày phải nhận biết được tín hiệu rõ ràng ở khoảng cách 20 m đối với đèn phanh, đèn xin đường và 10 m đối với đèn tín hiệu kích thước, đèn soi biển.
2.8.3 Còi điện:
- Âm lượng đo ở khoảng cách 2m tính từ đầu xe, cao 1,2 m không nhỏ hơn 90dB (A), không lớn hơn 115 dB (A).
3. Quy định về bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phải đảm bảo các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về đối tượng và mức bắt buộc áp dụng các Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường đối với các phương tiện giao thông đường bộ.
4. Chu kỳ kiểm định kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới đường bộ quy định như sau:
Chu kỳ đầu áp dụng đối với phương tiện mới 100%; Phương tiện hoán cải, cải tạo có sử dụng tổng thành đã qua sử dụng và phương tiện đã qua sử dụng chỉ áp dụng chu kỳ kiểm tra định kỳ.
- 1Thông tư 10/2009/TT-BGTVT về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 494/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Công văn 1063/BNN-KHCN năm 2014 báo cáo tình hình thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Thông tư 10/2009/TT-BGTVT về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 494/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 4331/2002/QĐ-BGTVT sửa đổi Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 224-01 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Nghị định 22-CP năm 1994 về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải
- 2Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa năm 1999
- 3Luật Giao thông đường bộ 2001
- 4Công văn 1063/BNN-KHCN năm 2014 báo cáo tình hình thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 22TCN 224:2001 về tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 4134/2001/QĐ-GTVT ban hành Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ 22 TCN - 224 - 2000 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 4134/2001/QĐ-GTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/12/2001
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2002
- Ngày hết hiệu lực: 08/08/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực