Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2023/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 11 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ, CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TUÝ; MỨC HỖ TRỢ NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư số 62/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thành lập, giải thể; tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc làm và định mức số người làm việc; nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên; trang phục của viên chức, người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định một số nội dung, mức hỗ trợ, chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma tuý; mức hỗ trợ người làm công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 108/TTr-SLĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số nội dung, mức hỗ trợ, chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma tuý; mức hỗ trợ người làm công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Một số nội dung, mức hỗ trợ, chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma tuý; mức hỗ trợ người làm công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hà Nam thực hiện theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định một số nội dung, mức hỗ trợ, chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma tuý; mức hỗ trợ người làm công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 8 năm 2023 và thay thế Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ điều trị nghiện ma túy tại Trung tâm Điều trị nghiện ma túy và Phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam; Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về mức hỗ trợ, mức đóng góp và chế độ miễn giảm đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Điều trị nghiện ma túy và Phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam.
2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ, điều trị nghiện ma túy tại Trung tâm Điều trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam
- 2Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập; mức thù lao đối với người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ đối với các đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Nghị quyết 76/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập; mức thù lao hàng tháng đối với người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4Nghị quyết 254/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người cai nghiện bắt buộc, người cai nghiện tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện may túy công lập trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
- 5Nghị quyết 43/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy và người làm công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ đối với người cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy và người sử dụng trái phép chất ma túy bị tạm giữ theo thủ tục hành chính để xác định tình trạng nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 26/2016/NĐ-CP quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Luật Phòng, chống ma túy 2021
- 6Nghị định 116/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
- 7Thông tư 62/2022/TT-BTC quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc thành lập, giải thể; tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc làm và định mức số người làm việc; nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên; trang phục của viên chức, người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập; mức thù lao đối với người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ đối với các đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Nghị quyết 76/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập; mức thù lao hàng tháng đối với người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 11Nghị quyết 254/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người cai nghiện bắt buộc, người cai nghiện tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện may túy công lập trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
- 12Nghị quyết 43/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy và người làm công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ, chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy; mức hỗ trợ người làm công tác cai nghiện ma túy trên địa bản tỉnh Hà Nam
- 14Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ đối với người cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy và người sử dụng trái phép chất ma túy bị tạm giữ theo thủ tục hành chính để xác định tình trạng nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 41/2023/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức hỗ trợ, chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy; mức hỗ trợ người làm công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 41/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trần Xuân Dưỡng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra