- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 9Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2023/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 14 tháng 11 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4046/TTr-STNMT ngày 20/10/2023 và Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1424/BC-STP ngày 19/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2023.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ, QUY MÔ, TỶ LỆ ĐỂ TÁCH KHU ĐẤT THÀNH DỰ ÁN ĐỘC LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 41/2023/QĐ-UBND ngày tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách khu đất thành dự án độc lập đối với dự án đầu tư có phần diện tích đất do Nhà nước giao đất để quản lý quy định tại Điều 8 Luật Đất đai, đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích, đất mà người đang sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và không có tài sản gắn liền với đất mà phần diện tích đất này có vị trí nằm xen kẽ với phần diện tích đất đã nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (sau đây gọi chung là đất do Nhà nước quản lý).
1. Các cơ quan quản lý nhà nước trong việc giải quyết thủ tục hành chính của dự án trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư kinh doanh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư tại tỉnh Nam Định.
Trong Quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dự án độc lập là dự án mà khi dự án đang hoạt động hay dừng hoạt động không ảnh hưởng đến dự án khác.
2. Đường hiện trạng hoặc đường đã được quy hoạch quy định tại khoản 3 Điều 5 Quy định này là đường giao thông. Đối với các khu vực tiếp giáp với các tuyến đường đê thì tải trọng cho phép đi trên đê này theo quy định trong lĩnh vực đê điều.
Điều 4. Thời điểm xem xét tách khu đất thành dự án độc lập
Đối với các dự án quy định tại Điều 1 Quy định này thì thời điểm xem xét tách khu đất do Nhà nước quản lý thành dự án độc lập khi xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Điều 5. Điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách khu đất thành dự án độc lập
Khu đất để xem xét tách thành dự án độc lập nếu đáp ứng các điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ dưới đây:
1. Điều kiện
a) Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt và các quy hoạch khác có liên quan;
b) Không ảnh hưởng đến việc sản xuất nông nghiệp và đời sống của khu vực liền kề;
c) Không có tranh chấp, khiếu nại, vi phạm hoặc có tranh chấp, khiếu nại, vi phạm nhưng đã có văn bản giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Tiêu chí
a) Hình thể, kích thước khu đất không chéo méo, đảm bảo điều kiện để thực hiện dự án;
b) Diện tích đất do Nhà nước quản lý phải liền thửa, không nằm xen kẽ với phần diện tích đất mà người đang sử dụng đất có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
c) Có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường hiện trạng hoặc đường đã được quy hoạch hoặc có đường vào khu đất; có kích thước các cạnh của khu đất phải từ 25 m trở lên;
d) Diện tích khu đất được tách thành dự án độc lập phải thể hiện rõ ràng về diện tích, ranh giới, loại đất trên tờ bản đồ địa chính được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Quy mô, tỷ lệ
a) Đối với các dự án có quy mô dưới 5.000 m2: Diện tích đất do Nhà nước quản lý phải đảm bảo diện tích tối thiểu từ 1.500 m2 trở lên và chiếm trên 50% tổng diện tích khu đất thực hiện dự án;
b) Đối với các dự án có quy mô từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2: Diện tích đất do Nhà nước quản lý phải đảm bảo diện tích tối thiểu từ 2.500 m2 trở lên và chiếm trên 40% tổng diện tích khu đất thực hiện dự án;
c) Đối với các dự án có quy mô từ 10.000 m2 trở lên: Diện tích đất do Nhà nước quản lý chiếm trên 30% tổng diện tích khu đất thực hiện dự án;
d) Đối với trường hợp mở rộng diện tích đất thực hiện dự án thì việc xác định diện tích đất do Nhà nước quản lý quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này chỉ tính trên phần diện tích mở rộng;
đ) Diện tích đất do Nhà nước quản lý quy định tại điểm a, điểm b khoản này không bao gồm phần diện tích thuộc hành lang an toàn các công trình đã được công bố hoặc theo quy hoạch đã được phê duyệt.
4. Trường hợp tách khu đất do Nhà nước quản lý đáp ứng các điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ về diện tích quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này ảnh hưởng tới việc thực hiện các dự án đã được quy hoạch hoặc phá vỡ các quy hoạch đã được phê duyệt thì Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các đơn vị có liên quan báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, tham mưu tách khu đất do Nhà nước quản lý (nếu có) thành dự án độc lập đối với các dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư nhưng chưa được giao đất, cho thuê đất; Việc tách thành dự án độc lập phải đảm bảo theo đúng quy định của các văn bản pháp luật khác có liên quan và chỉ đạo của UBND tỉnh, không gây thất thoát ngân sách nhà nước.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham gia ý kiến thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư hoặc danh mục các dự án sử dụng đất theo chức năng, nhiệm vụ của ngành;
c) Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng quỹ đất công ích của các địa phương để kịp thời phát hiện, xử lý các vi phạm theo quy định;
d) Phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý sử dụng quỹ đất công ích trên địa bàn tỉnh định kỳ trước ngày 31/12 hàng năm;
đ) Sau khi có văn bản đồng ý chủ trương của Uỷ ban nhân dân tỉnh tách thành dự án độc lập, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố chuẩn bị các điều kiện và tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất khu đất do Nhà nước quản lý theo quy định của pháp luật đất đai.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện theo quy định.
4. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nguồn gốc đất, loại đất, chủ sử dụng, tài sản trên đất trong quá trình tham gia ý kiến thẩm định các hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư;
b) Xem xét cho thuê đất (đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền) hoặc trình hồ sơ đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh cho thuê đất đối với các dự án có phần đất do Nhà nước quản lý không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Quy định này;
c) Định kỳ trước ngày 31/12 hàng năm tổ chức rà soát, tổng hợp báo cáo tình hình biến động quỹ đất do Nhà nước quản lý của địa phương gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, quyết định theo quy định./.
- 1Quyết định 36/2023/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô và tỷ lệ để tách khu đất thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 15/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách khu đất thành dự án độc lập khi giải quyết thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 36/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2021/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách khu đất công thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và Điểm b Khoản 1 Điều 3 của Quy định nội dung về đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 35/2021/QĐ-UBND
- 4Quyết định 26/2023/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách khu đất thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 71/2023/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 03/2024/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 6 Quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ tách thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 20/2022/QĐ-UBND
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 9Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 10Quyết định 36/2023/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô và tỷ lệ để tách khu đất thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 15/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách khu đất thành dự án độc lập khi giải quyết thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 36/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2021/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách khu đất công thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và Điểm b Khoản 1 Điều 3 của Quy định nội dung về đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 35/2021/QĐ-UBND
- 13Quyết định 26/2023/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách khu đất thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 71/2023/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 03/2024/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 6 Quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ tách thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 20/2022/QĐ-UBND
Quyết định 41/2023/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách khu đất thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 41/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Trần Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định