- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2016/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 21 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 5429/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong các trường hợp sau:
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng đối với các trường hợp sau:
1. Tính thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất đối với các trường hợp sau:
a) Tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 4 Điều 114 của Luật Đất đai mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng;
b) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 172 mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng;
c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng;
d) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
đ) Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;
2. Xác định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm đối với các trường hợp quy định tại Điều 16 Thông tư số 76/2014/TT-BTC.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Người sử dụng đất thuộc các đối tượng áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) được quy định cụ thể như sau:
STT | Loại đất - Địa bàn áp dụng | Hệ số điều chỉnh |
A | ĐẤT NÔNG NGHIỆP |
|
I | Đất nông nghiệp tại đô thị |
|
1 | Thành phố Nha Trang |
|
| - Các phường thuộc thành phố Nha Trang (trừ các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên) | K= 2,0 lần |
| - Các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên | K= 1,5 lần |
2 | Thành phố Cam Ranh |
|
| - Các phường: Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc, Cam Phúc Nam: | K= 1,5 lần |
| - Các phường: Cam Phú, Cam Thuận, Cam Lộc, Ba Ngòi, Cam Lợi và Cam Linh | K= 1,6 lần |
3 | Thị xã Ninh Hòa |
|
| - Phường Ninh Hiệp | K= 1,6 lần |
| - Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy, và Ninh Hải | K= 1,5 lần |
4 | Thị trấn Vạn Giã, thị trấn Cam Đức và thị trấn Diên Khánh | K= 1,5 lần |
5 | Thị trấn Khánh Vĩnh và thị trấn Tô Hạp | K = 1,0 lần |
II | Đất nông nghiệp tại nông thôn |
|
1 | Thành phố Nha Trang |
|
| - Các xã đồng bằng | K= 1,5 lần |
2 | Thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và các huyện: Vạn Ninh, Cam Lâm |
|
| - Các xã đồng bằng | K= 1,4 lần |
| - Các thôn, xã miền núi | K= 1,1 lần |
3 | Huyện Diên Khánh |
|
| - Các xã đồng bằng |
|
| + Các xã: Diên An, Diên Toàn | K = 1,4 lần |
| + Các xã còn lại | K= 1,2 lần |
| - Các thôn, xã miền núi | K = 1,1 lần |
4 | Các huyện: Khánh Vĩnh, Khánh Sơn |
|
| - Các thôn, xã miền núi | K= 1,0 lần |
B | ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
|
I | Đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị |
|
1 | Thành phố Nha Trang |
|
1.1 | Đất ở |
|
| - Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam Cầu Trần Phú đến hết Khách sạn Ana Mandara và 98 Trần Phú) | K = 3,0 lần |
| - Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn lại của đường Trần Phú | K = 2,5 lần |
| - Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; các vị trí còn lại của đường loại 1, 2,3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú | K = 2,0 lần |
| - Các đảo thuộc thành phố Nha Trang | K= 1,2 lần |
1.2 | Đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
|
| - Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam Cầu Trần Phú đến hết Khách sạn Ana Mandara và 98 Trần Phú) | K = 4,0 lần |
| - Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn lại của đường Trần Phú | K = 3,0 lần |
| - Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; Các vị trí còn lại của đường loại 1, 2,3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú | K = 2,5 lần |
| - Các đảo thuộc thành phố Nha Trang | K= 1,2 lần |
2 | Thành phố Cam Ranh |
|
| - Các phường: Cam Phú, Cam Thuận, Cam Lộc, Ba Ngòi, Cam Lợi và Cam Linh | K= 1,6 lần |
| - Các phường: Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc và Cam Phúc Nam | K= 1,5 lần |
3 | Thị xã Ninh Hòa |
|
| - Phường Ninh Hiệp | K= 1,7 lần |
| - Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải | K = 1,4 lần |
4 | Các huyện: Diên Khánh, Cam Lâm, Vạn Ninh, Khánh Sơn và Khánh Vĩnh |
|
| - Thị trấn Vạn Giã | K = 1,7 lần |
| - Thị trấn Diên Khánh | K = 1,7 lần |
| - Thị trấn Cam Đức |
|
| + Vị trí 1 của đường loại 1 | K= 1,7 lần |
| + Các vị trí còn lại của đường loại 1 và các đường loại 2, 3, 4, 5 | K= 1,6 lần |
| - Thị trấn Tô Hạp và thị trấn Khánh Vĩnh | K= 1,2 lần |
II | Đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn (bao gồm đất thuộc khu dân cư, khu đô thị nằm trên địa bàn xã, đất ven trục giao thông chính) |
|
1 | Thành phố Nha Trang |
|
| - Các xã thuộc thành phố Nha Trang | K = 2,0 lần |
2 | Thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và các huyện: Diên Khánh, Vạn Ninh, Cam Lâm |
|
| - Các xã đồng bằng | K= 1,3 lần |
| - Các thôn, xã miền núi | K= 1,2 lần |
3 | Các huyện: Khánh Sơn và Khánh Vĩnh |
|
| - Các thôn, xã miền núi | K= 1,0 lần |
III | Đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong Khu du lịch bắc bán đảo Cam Ranh | K= 1,1 lần |
IV | Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong Cụm công nghiệp Diên Phú, Cụm Công nghiệp Đắc Lộc | K = 1,0 lần |
Việc xác định các thôn, xã miền núi và đồng bằng căn cứ quy định tại Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 21/12/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa về quy định giá các loại đất năm 2015 ổn định 5 năm từ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất ở tại các khu tái định cư trên địa bàn tỉnh (trong trường hợp giao đất tái định cư theo giá thị trường) UBND tỉnh Khánh Hòa sẽ quyết định hệ số điều chỉnh giá đất cho từng dự án cụ thể.
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định nêu trên chỉ áp dụng đối với thửa đất trong điều kiện bình thường, không bị hạn chế về quy hoạch, địa hình. Trường hợp thửa đất có địa hình đặc biệt, hoặc hạn chế về quy hoạch sử dụng đất thì điều chỉnh tỷ lệ tăng, giảm theo từng trường hợp cụ thể.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh Khánh Hoa về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh để xem xét, giải quyết.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 1421/QĐ-UBND về đính chính Quyết định 14/2019/QĐ-UBND “về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”
- 3Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 45/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2019 kèm theo Quyết định 07/2019/QĐ-UBND
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2015 và ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Quyết định 1421/QĐ-UBND về đính chính Quyết định 14/2019/QĐ-UBND “về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”
- 12Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 13Quyết định 45/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2019 kèm theo Quyết định 07/2019/QĐ-UBND
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 41/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Đào Công Thiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực