Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 41/2010/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 14 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 3 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa các thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hủy bỏ Quyết định số 53/QĐ-SKHCN ngày 08/10/2008 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang về việc ban hành bản quy định về trình tự thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang.

Điều 2. Ban hành quy định về thủ tục kiểm định phương tiện đo tại tổ chức, cá nhân kinh doanh như sau:

1. Đối tượng thực hiện kiểm định phương tiện đo tại tổ chức, cá nhân kinh doanh bao gồm: cột đo nhiên liệu, cân ô tô, bể trụ nằm ngang, xitec ô tô.

2. Trình tự thực hiện:

a) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là Chi cục tiêu chuẩn Đo lường chất lượng) căn cứ theo Bản đăng ký kiểm định phương tiện đo của tổ chức, cá nhân kinh doanh, Chi cục cử tổ kiểm định viên đến tổ chức, cá nhân để tiến hành kiểm định.

b) Nếu phương tiện đo kiểm định đạt yêu cầu theo quy định thì được cấp Giấy chứng nhận kiểm định.

c) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả kiểm định phương tiện đo và thanh toán chi phí kiểm định tại tổ chức, cá nhân nơi thực hiện kiểm định.

3. Hồ sơ, bao gồm: 01 Bản đăng ký kiểm định phương tiện đo theo mẫu phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng cấp Giấy chứng nhận kiểm định khi đạt yêu cầu.

Điều 3. Ban hành quy định về thủ tục kiểm định phương tiện đo tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng như sau:

1. Đối tượng thực hiện kiểm định phương tiện đo theo quy định tại Điều này không bao gồm các phương tiện quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.

2. Trình tự thực hiện:

a) Cá nhân, tổ chức đem phương tiện đo đến trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng để kiểm định.

b) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tiến hành kiểm định phương tiện đo.

c) Tổ chức cá nhân nhận kết quả kiểm định, phương tiện đo và thanh toán chi phí kiểm định tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng.

3. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 4 giờ hoặc 01 ngày làm việc tùy theo phương tiện, số lượng phương tiện đo, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện đo cho cá nhân, tổ chức khi đạt yêu cầu.

Điều 4. Ban hành quy định về thủ tục hỗ trợ chi phí đăng ký nhãn hiệu.

1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh.

Quy định này quy định về thủ tục hỗ trợ chi phí đăng ký nhãn hiệu cho tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trong nước, giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nước ngoài (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) có nhu cầu hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu.

2. Trình tự thực hiện.

a) Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ.

b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính và cấp giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp.

c) Sở Khoa học và Công nghệ giải thích lý do nếu từ chối hỗ trợ chi phí đăng ký nhãn hiệu cho doanh nghiệp.

d) Doanh nghiệp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ để nhận kinh phí hỗ trợ theo thời gian ghi trên giấy hẹn.

3. Hồ sơ.

a) Thành phần hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:

- Đơn xin hỗ trợ chi phí đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này);

- Bản sao có chứng thực văn bản bảo hộ. Trong trường hợp nộp bản sao văn bản bằng bảo hộ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

- Bản hợp đồng hỗ trợ kinh phí đăng ký nhãn hiệu tập thể với Sở Khoa học và Công nghệ nếu đối tượng hỗ trợ kinh phí đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể.

- Hợp đồng với đơn vị tư vấn về sở hữu trí tuệ nếu đăng ký bảo hộ quốc tế.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời gian hiệu lực của kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hết năm tài chính theo quy định. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định hủy bỏ quyết định hỗ trợ kinh phí đăng ký nhãn hiệu nếu doanh nghiệp không đến nhận kinh phí hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu.

5. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân, tổ chức được hỗ trợ chi phí đăng ký nhãn hiệu phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện sau đây:

a) Xuất trình bản chính văn bằng bảo hộ nếu nộp bản sao bảo hộ quy định tại khoản 3 Điều này không có chứng thực.

b) Đối tượng đăng ký nhãn hiệu thuộc danh mục các sản phẩm theo ngành nghề, dịch vụ quy định tại điểm 5.1 khoản 5 Quyết định 562/QĐ-UBND ngày 06/03/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chương trình phát triển tài sản sở hữu trí tuệ tỉnh An Giang giai đoạn 2006-2010 và danh mục ngành nghề, dịch vụ tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 5. Bổ sung trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ.

2. Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ:

a) Tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Xem xét và xử lý hồ sơ.

b) Tổ chức nhận kết quả tại Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ.

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ.

2. Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ:

a) Tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính.

b) Xem xét và xử lý hồ sơ.

3. Tổ chức nhận kết quả tại Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ.

Điều 7.

1. Sở Khoa học và Công nghệ điền biểu mẫu thống kê thủ tục hành chính (biểu mẫu 1) đối với các thủ tục đã đơn giản hóa theo các điều khoản trên.

2. Tổ Công tác Đề án 30 tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố lại bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ.

Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 9. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở ban ngành có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 9;
- Website Chính phủ;
- Tổ Công tác chuyên trách CCTHHC của Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và công nghệ;
- Vụ Kiểm soát TTHC - VP. Chính phủ;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND, TT. UBND tỉnh;
- Website An Giang;
- Tổ đề án 30 tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Báo An Giang;
- Đài PTTH An Giang;
- Trung tâm Công báo của tỉnh;
- Chánh, Phó VP.UBND;
- Lưu: VTLT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lâm Minh Chiếu

 

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------

BẢN ĐĂNG KÝ
KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO

Kính gởi: CHI CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG AN GIANG

 

1/ Tên cơ sở đăng ký kiểm định:..............................................................................................

Địa chỉ:..............................................................................................................................

Số điện thoại:.................................................. Fax:..........................................................

2/ Xin đăng ký kiểm định các phương tiện đo sau đây:

STT

Phương tiện đo cần kiểm định

Các yêu cầu về kiểm định

Tên phương tiện đo

Phạm vi đo

Cấp/độ chính xác

Số lượng kiểm định

Chế độ kiểm định

Thời gian kiểm định

Nơi kiểm định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

............., ngày....... tháng.......năm ……..

Đại diện doanh nghiệp, cơ sở đăng ký kiểm định

 (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

* Ghi chú:

- Cột “Chế độ kiểm định” ghi rõ chế độ kiểm định ban đầu, định kỳ, hay bất thường.

- Cột “Nơi kiểm định” ghi rõ đề nghị được kiểm định tại tổ chức kiểm định hay tại cơ sở (kiểm định tại chỗ)

 

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Quyết định số 41 /2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

DANH MỤC NHÓM NGÀNH NGHỀ, DỊCH VỤ ĐƯỢC HỖ TRỢ

- Nhóm 01: Hoá chất trong công nghiệp, nông nghiệp, khoa học ...

- Nhóm 02: Sơn, mực in, nhựa thiên nhiên...

- Nhóm 03: Những sản phẩm dùng cho giặt: nước hoa, xà phồng, dầu...

- Nhóm 04: Dầu công nghiệp, nhiên liệu ...

- Nhóm 05: Thuốc tân dược, y học cổ truyền, thuốc trừ sâu ...

- Nhóm 06: Kim loại trong xây dựng, sắt, inox ...

- Nhóm 07: Cơ khí ...

- Nhóm 09: Lắp ráp điện tử ...

- Nhóm 10: Giải phẫu, thuốc, răng, mắt ...

- Nhóm 11: Cung cấp nước, máy điều hoà, máy sấy, nấu ăn ...

- Nhóm 14: Nữ trang, đá quý...

- Nhóm 16: Giấy, những sản phẩm làm từ giấy...

- Nhóm 19: Vật liệu xây dựng ...

- Nhóm 20: Nghề mộc, và tiểu thủ công mỹ nghệ ...

- Nhóm 24: Thêu, dệt, may ...

- Nhóm 25: Quần áo, giầy dép, mũ ...

- Nhóm 26: Hoa khô, kim....

- Nhóm 28: Đồ chơi; dụng cụ thể thao,...

- Nhóm 29: Chế biến thủy, hải sản

- Nhóm 30: Lúa gạo, đậu mè

- Nhóm 31: Hạt giống lúa, bắp, đậu ...

- Nhóm 32: Thực phẩm đồ uống, nước đóng chai

- Nhóm 33: Rượu (trừ bia) ...

- Nhóm 35: Kinh doanh mua bán,...

- Nhóm 36: Tài chính,...

- Nhóm 37: Dịch vụ xây dựng các công trình...

- Nhóm 38: Thông tin, viễn thông...

- Nhóm 39: Dịch vụ Du lịch lữ hành, vận tải ...

- Nhóm 40: Xử lý vật liệu, xử lý chất thải ....

- Nhóm 41: Giáo dục đào tạo, thể thao ...

- Nhóm 42: Dịch vụ KHCN...

- Nhóm 43: Nhà hàng, khách sạn, ăn uống....

- Nhóm 44: Dịch vụ y tế, chăm sóc sắc đẹp cho người, động vật, cây cảnh, dịch vụ lâm nghiệp ...

- Nhóm 45: Dịch vụ pháp lý về SHTT, đăng ký tên miền, li-xăng ...

 

PHỤ LỤC 3

(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------

ĐƠN XIN HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Kính gởi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang

 

Tôi tên:……………………………………………………………………………….

là ………………………………………………………..........................................

.........................................................................................................................

Địa chỉ..............................................................................................................

……………………………………………………………………………………......

Căn cứ Quyết định số 562/QĐ-UBND ngày 06/3/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình Hỗ trợ phát triển tài sản sở hữu trí tuệ tỉnh An Giang giai đoạn 2006-2010; mức chi hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu cá nhân, được Ủy ban nhân tỉnh phê duyệt theo Công văn số 1720/UBND-KT ngày 30/5/2007.

Tôi xin được hỗ trợ phần chi phí mà tôi đã đăng ký, vậy đề nghị Sở khoa học và Công nghệ An Giang xem xét và giải quyết cho tôi.

 

 

Duyệt lãnh đạo
Sở KH&CN

ngày …/..../

 

Xác nhận phòng
QLSHTT

ngày …/..../20....

........, ngày ..... tháng .....năm …..

NGƯỜI LÀM ĐƠN

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

  • Số hiệu: 41/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/10/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Lâm Minh Chiếu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/10/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản